Tìm Hiểu 3 Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật: Kanji, Hiragana, Katakana

Các bạn chắc đều biết tiếng Nhật sử dụng 3 bảng chữ cái là Kanji, Hiragana và Katakana. Nhiều người thắc mắc không hiểu tại sao lại phải dùng nhiều như vậy? Sao không dùng chữ romaji (chữ la tinh) như tiếng Việt cho tiện?

Ở bài viết này, Jellyfish Education sẽ chia sẻ về vai trò của 3 bảng chữ cái tiếng Nhật là Kanji, Hiragana, Katakana. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Vai trò của 3 bảng chữ cái tiếng Nhật

1. Vai trò của chữ viết

Để có thể hiểu sâu về vai trò của chữ viết các bạn có thể tìm đọc quyển “Tiếng Việt Văn Việt Người Việt” của cố giáo sư Cao Xuân Hạo.

Chữ viết không phải là thứ có vai trò chính để ghi lại phát âm, mà vai trò chính là để đọc. Đọc chữ Kanji (hay chữ Hán) sẽ nắm bắt được ý nghĩa nhanh hơn nhiều so với đọc chữ la-tinh.

Trong các ngôn ngữ châu Âu, tiếng Anh và tiếng Pháp không phải là ngôn ngữ ký âm (ghi lại đúng cách phát âm). Một từ tiếng Anh hay tiếng Pháp nếu bạn muốn biết cách đọc bạn phải tra từ điển (Ví dụ: Monica phải đọc là Mo-nơ-cờ với trọng âm là “Mo”). Thế kỷ 18 đã có phong trào đòi cải cách tiếng Anh và tiếng Pháp sao cho cách viết đúng với cách phát âm, nhưng đều thất bại.

Tương tự với tiếng Trung, người ta cố cải cách bằng cách bỏ chữ tượng hình và thay vào ký âm la-tinh nhưng phần lớn độc giả đọc đều không hiểu hoặc với tốc độ rất chậm.

Tiếng Việt là ngoại lệ vì phát âm tiếng Việt phong phú hơn nên ít gây hiểu lầm khi đọc hơn. Tuy nhiên do không biết mặt chữ Hán nên nhiều người không giỏi tiếng Việt cũng như không biết nguồn gốc các từ trong tiếng Việt. Nếu bạn biết chữ Hán thì các bạn có thể thấy những từ như “quần”, “áo” cũng là chữ gốc Hán. Hay chữ “cắt” từ chữ “cát”, “thêm” là từ chữ “thiêm” (thêm vào) mà ra.

2. Chữ Kanji và Hiragana trong tiếng Nhật

Quay trở lại với tiếng Nhật. Tiếng Nhật ban đầu dùng chữ Kanji để viết nhưng chữ Kanji bộc lộ một số hạn chế. Đó là trong khi tiếng Hán là tiếng đơn âm thì tiếng Nhật là ngôn ngữ chắp vá phải ghép vài âm tiết mới thành một từ. Và từ này khi chia quá khứ, hiện tại, tương lai thì lại khác nhau. Do đó họ phải thêm vào chữ Hiragana để tiện việc chia như vậy.

Tiếng Nhật sử dụng kết hợp chữ Kanji để ghi ý nghĩa và chữ Hiragana để thực hiện chức năng ngữ pháp. Ví dụ với từ “ăn” sẽ có các từ sau:

  • 食べる:Ăn
  • 食べた:Đã ăn
  • 食べて:Hãy ăn (sai khiến)/ <Thể liên kết> 食べている:Đang ăn
  • 食べられる:Bị ăn
  • 食べさせる:Bắt ăn/Cho ăn
  • 食べさせられる:Bị bắt ăn

Bằng cách sử dụng chữ Kanji và Hiragana như trên hệ thống chữ viết tiếng Nhật vừa đơn giản, vừa dễ hiểu mà vẫn thực hiện đầy đủ chức năng ngôn ngữ của nó.

3. Chữ Hiragana được tạo ra thế nào?

3.1 Nếu là bạn thì bạn sẽ tạo ra chữ Hiragana thế nào?

Đây là cách mà người Nhật làm:

Họ lấy chữ Kanji mà có âm (kun’yomi hay on’yomi) bắt đầu bằng âm mà họ muốn tạo (ví dụ “to”, “ta”, …) rồi đơn giản hóa nó đi sao cho dễ viết.

Ví dụ để tạo chữ “to” thì họ dùng chữ 止る (“tomaru”) và đơn giản hóa thành: 止(とまる) → と

Các ví dụ khác:

  • 世(せ) → せ
  • 天(てん)→ て
  • 利(り)→ り
  • 安(あん)→ あ
  • 由(ゆ)→ ゆ
  • 太(た)→ た
  • 也(や)→ や

Các bạn có thể tham khảo thêm tại đây: https://vi.wikipedia.org/wiki/Hiragana

Tên gọi Hiragana (平仮名) gồm có “hira” (bình) và “gana” (giả danh, nghĩa là “tên mượn tạm”). Có nghĩa là chữ mượn tạm bằng cách làm đơn giản hóa (làm bằng xuống).

3.2 Sao không sử dụng toàn bộ là chữ Hiragana cho đơn giản và đỡ phải học chữ Kanji?

Lý do khá đơn giản: 

– Dùng chữ Kanji giúp việc đọc hiểu trở nên cực kỳ dễ dàng – Chữ Hiragana không sẽ khó đọc vì không biết từ bắt đầu và kết thúc ở đâu – Chữ Kanji không hề khó học

Các bạn hãy xem 2 câu sau:

ははははなをかった。 たかがはらはなかがわらえきでさんぽしていた。

Việc phân biệt từ nào với từ nào cũng đã là việc khá khó khăn và mất thời gian. Nếu sử dụng Kanji thì mọi việc trở nên đơn giản hơn rất nhiều:

母は花を買った。 高河原は中河原駅で散歩していた。

3.3 Nhưng trong ngôn ngữ nói có dùng chữ Kanji đâu mà vẫn hiểu nhau?

Bởi vì ngôn ngữ nói có nhịp điệu và có sự ngắt âm phù hợp giúp người nghe có thể phân biệt rõ ràng các từ với nhau.

Ví dụ câu trên có thể ngắt như sau:

Haha wa, hana wo, katta. Takagahara wa, Nakagawara eki de, sanpo shite ita.

Ngoài ra nhịp điệu trong ngôn ngữ nói là thứ quan trọng giúp truyền đạt điều muốn nói.

4. Chữ Katakana trong tiếng Nhật

Chữ Katakana (片仮名, kata (“phiến”, một phần) + tên tạm) là chữ được tạo ra bằng cách lấy một phần (kata) của chữ kanji để làm “chữ viết tạm Katakana”. 

Tham khảo thêm trang web Wikipedia (tiếng Việt): https://vi.wikipedia.org/wiki/Katakana

Chữ Katakana dùng để phiên âm tiếng nước ngoài (những chữ không có chữ kanji tương ứng) để khi đọc sẽ dễ hiểu hơn. Ví dụ:

  • ベトナム:Việt Nam
  • オーストラリア:Australia
  • コミュニケーション:Communication
  • インターネット:Internet
  • チョコレート:Chocolate (sô cô la)

Chữ Katakana dùng phiên âm tên riêng (tên địa danh, tên người) hay dùng phiên âm các thuật ngữ tiếng nước ngoài. Nếu viết bằng Hiragana thì sẽ rất khó hiểu vì người đọc sẽ tưởng đó là tiếng Nhật và cố suy diễn ra tiếng Nhật.

Ví dụ nếu viết là: おおすとらりあ、こみゅにけえしょん、いんたあなしょなる thì sẽ khó đọc hơn rất nhiều nếu biết trước đó là từ mượn từ tiếng nước ngoài: オーストラリア、コミュニケーション、インターナショナル

Chữ Katakana còn dùng để:

– Nhấn mạnh:

Chữ Katakana cũng như chữ viết hoa trong tiếng Việt, dùng để nhấn mạnh. Ví dụ:

Anh ta là KẺ LỪA ĐẢO. 彼はサギシです。(彼は詐欺師です。)

– Tên động vật:

  • Con người: ヒト(人)
  • Khỉ: サル(猿)
  • Vịt: カモ(鴨)
  • Vẹt: オウム(鸚鵡, anh vũ)

Nhiều tên động vật không thể dùng chữ hán tự (Kanji) hay phải dùng chữ Kanji quá phức tạp nên tiếng Nhật thường dùng chữ Katakana khi viết tên động vật.

– Tên thực vật

  • Sắn: キャッサバ (cassava)
  • Điều: カシューナッツ (cashew nuts)
  • Mía: サトウキビ (砂糖黍)
  • Cao su: ゴムの木
  • Oải hương: ラベンダー
  • Bồ công anh: タンポポ(蒲公英, bồ công anh)
  • Bách hợp: ユリ(百合, bách hợp)
  • Cà chua: トマト
  • Khoai tây: ポテト
  • Sen: ハス(蓮)
  • Cà tím: ナス(茄子)

Các bạn học tốt cả 3 loại chữ Kanji, Hiragana, Katakana nhé!

Xem thêm: Một số mẫu tiếng Nhật cơ bản dùng trong lớp học

Để biết thêm thông tin và được tư vấn miễn phí, hãy điền đầy đủ thông tin của bạn vào mục dưới nhé! Jellyfish sẽ liên hệ lại với bạn.

Họ tên của bạn là *Email bạn thường xuyên sử dụngSố điện thoại của bạn *Bạn đang sống ở tỉnh/thành phố nào? *Jellyfish có thể giúp gì cho bạn?Đăng kí ngay

Jellyfish Education Vietnam – Hotline: 096.110.6466 Trụ sở chính: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội Văn phòng chi nhánh: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh

Từ khóa » Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Wiki