Tìm Hiểu Các đơn Vị DB,dBm,dBw,dBd,dBi,dBc - "Xây Dựng Nền Móng"

a) dBm,dBw

dBm là đơn vị công suất thuần túy(không so sánh).

Cách tính:

1dBm = 10 log(PmW/1 mW)

Ví dụ: Công suất phát của thiết bị là 10W, biểu diễn dạng dBm là :

10log(10000mW/1mW) = 40 dBm

Tương tự dBw cũng là đơn vị công suất thuần túy, nhưng được chuyển đổi từ W sang.

Ví dụ: 1W à 10log(1) = 0dBw ;2W à 10log(2) = 3dBw

b) dBi, dBd

dBi và dBd đều là các đơn vị biểu diễn độ lợi công suất(power gain) của Anten nhưng có tham chiếu khác nhau.

dBi so sánh độ lợi công suất(power gain) của anten với anten đẳng hướng(Omni-antenna/isotropic antenna : anten có công suất phát đi các hướng bằng nhau)

dBd so sánh độ lợi công suất của anten với anten lưỡng cực đối xứng(half-wave dipole: anten lưỡng cực).

0 dBd = 2,15 dBi

à X dBd = ( X + 2,15) dBi

c) dB

dB là đơn vị so sánh về độ mạnh(intensity), công suất (power).

Đối với điện áp(V), dòng điện(I) và trường điện E (điện trường, từ trường), công thức tính là :20logX (dB)

Đối với công suất(P), độ lợi(C), công thức tính là : 10logX (dB)

Ví dụ:

Công suất A là XW tương đương X’ dBm, công suất B là YW tương đương Y’ dBm. Khi đó so sánh A lớn hơn(nhỏ hơn) B bao nhiêu dB, tính bằng cách:

10log(X/Y) dB hoặc (X’ – Y’) dB

Anten A có độ lợi 10dBd, B là 14dBd à vậy A có độ lợi lớn hơn B là 6dB

d) dBc

dBc có phương pháp tính giống với dB và cũng là một đơn vị tương đối, có liên hệ đến một đại lượng khác, dBc thường được mô tả khả năng của các thành phần RF (RF components)

Ví dụ : công suất sóng mang(carrier power) được mô tả bởi mức nhiễu(interference), coupling, scattering(tán xạ)..

Ở đâu dùng dBc ở đó có thể thay bằng dB, dBc ít được dùng đến.

Từ khóa » đơn Vị Dbi