Tìm Hiểu Các Loại Bằng Lái Xe Và độ Tuổi - Bạn Nên Biết

Bạn đã đủ tuổi để lái xe máy, xe ô tô, nhưng có những loại bằng lái phải yêu cầu đủ độ tuổi mới được phép thi, không phải loại bằng nào bạn cũng có thể được thi. Điều đó phụ thuộc vào độ tuổi thi bằng lái xe là rất quan trọng, nó cũng là luật do Việt Nam quy định. Sau đây cùng chúng tôi tìm hiểu các loại bằng lái xe mà bạn có thể thi được.

Xe gắn máy dưới 50 phân khối có cần bằng lái không? Bao nhiêu tuổi được phép chạy xe gắn máy dưới 50cc? Theo Khoản 1 Điều 60 Luật giao thông đường bộ năm 2008 có quy định như sau: “Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3″. Vậy bạn đủ 16 tuổi có thể chạy xe gắn máy dưới 50cc mà không cần bằng lái xe.

Còn người từ 18 tuổi trở lên được phép thi các bằng lái  xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi.

Hạng A1: Cho phép điều khiển xe môtô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cc đến dưới 175cc.

Hạng A2: Cho phép điều khiển xe môtô 2 bánh nói chung, không giới hạn dung tích xi-lanh.

Hạng A3: Cho phép điều khiển môtô 3 bánh, xe lam, xích lô máy và các loại xe hạng A1, không áp dụng với phương tiện hạng A2.

Hạng A4: Cho phép điều khiển các loại máy kéo có tải trọng đến 1.000 kg.

Hạng B1: Cho phép điều khiển:

  • Ôtô đến 9 chỗ, kể cả người lái.
  • Xe tải, xe chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
  • Máy kéo 1 rơ-moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
  • Phân loại thành B11 chỉ được lái xe số tự động và B12 được lái xe số tự động và số tay.

Hạng B2: Cấp cho lái xe chuyên nghiệp, quy định quyền điều khiển các phương tiện hạng B1 và các xe cẩu bánh lốp có sức nâng thiết kế dưới 3.500 kg.

Hạng C: Cấp cho lái xe chuyên nghiệp, quy định quyền điều khiển:

  • Ôtô tải và xe chuyên dùng có tải trọng thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
  • Đầu kéo, máy kéo 1 rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc có tải trọng thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
  • Cần cẩu bánh lốp có sức nâng thiết kế từ 3.500 kg trở lên.

Hạng D: Cấp cho lái xe chuyên nghiệp, quy định quyền điều khiển:

  • Ôtô chở người từ 10-30 chỗ, tính cả ghế lái.
  • Các loại xe quy định trong hạng B1, B2, C.

Hạng E: Cấp cho lái xe chuyên nghiệp, quy định quyền điều khiển:

  • Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi, tính cả ghế lái.
  • Các loại xe quy định trong hạng B1, B2, C, D.

Hạng F: Cấp cho người đã có giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E để điều khiển các loại xe tương ứng có kéo rơ-moóc trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg. Hạng FC: Cấp cho người đã có giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E để điều khiển các loại xe tương ứng có kéo rơ-moóc, cấp cho các lái xe chuyên chở container.

Quy định về độ tuổi để thi bằng lái xe: (Tùy loại bằng độ tuổi được thi khác nhau):

  • Hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2: Từ 18 tuổi trở lên.
  • Hạng C: Từ 21 tuổi trở lên
  • Hạng D, FC: Từ 24 tuổi trở lên
  • Hạng E: Từ 27 tuổi trở lên
5/5 - (4 bình chọn)

Từ khóa » Các Loại Bằng Lái Xe Và độ Tuổi