Tìm Hiểu Cách đặt Tên Và Giải Mã ý Nghĩa Hậu Tố CPU Intel Trên Laptop

Đối với người sử dụng PC, laptop...thì CPU Intel đã không còn trở nên xa lạ và thậm chí còn là một trong những lựa chọn hàng đầu. Tính đến nay, CPU Intel đã ngày càng phát triển khi cho ra mắt nhiều thế hệ chip nổi bật với hiệu năng ấn tượng và mạnh mẽ. Hãy cùng mình tìm hiểu cách đặt tên, hậu tố của CPU Intel và chọn ra CPU phù hợp với bạn nhé!

Bài viết được tham khảo từ các chuyên trang công nghệ Techconsumerguide, Business Insider và TipsMake.

Xem thêm: Tất Tần Tật card đồ họa onboard của Intel: Liệu bạn đã biết hết chưa?

1. Giới thiệu chung về cách đặt tên chip Intel

Các sản phẩm CPU Intel đều có một quy ước đặt tên nhất định, biểu thị nhiều ý nghĩa và thông số về sản phẩm. Với Intel, công thức đặt tên sản phẩm như sau: Nhãn hiệu - Từ sửa đổi bổ dung nhãn hiệu - Số hiệu thế hệ CPU - Số mô hình SKU - Hậu tố (Đặc tính sản phẩm).

Intel cũng theo xu hướng với việc mỗi sản phẩm đều có tên riêngIntel cũng theo xu hướng với việc mỗi sản phẩm đều có tên riêng. Nguồn: Vsbytes

Ví dụ nhé, mình có CPU với tên là Intel Core i7 1165G7, vậy tên cụ thể chi tiết sẽ là:

  • Intel Core: Nhãn hiệu (bên cạnh Intel Core còn có Intel Xeon, Intel Pentium, Intel Celeron và Intel Atom).
  • i'X' cụ thể là i7: Từ sửa đổi bổ sung nhãn hiệu.   

Số 'X' sẽ là con số biểu thị hiệu năng tổng thể của chip. Với Core i3 hiệu năng sẽ thấp hơn, phù hợp cho các dòng máy giá rẻ và nhu cầu cơ bản như văn phòng, lướt web, xem phim...; Core i5 có hiệu năng tầm trung phù hợp với người dùng bình thường; Core i7 có hiệu năng cao thường được sử dụng cho laptop doanh nhân, Ultrabook hay các laptop chơi game cấu hình khủng; cuối cùng là Core i9 với mức giá cao nhất trong tất cả, đây là dòng CPU siêu cấp sử dụng cho các laptop chơi game hay đồ họa khủng.

Số phía sau chữ 'i' trong Core i'X' cho biết hiệu suất tổng thể của bộ xử lýSố phía sau chữ 'i' trong Core i'X' cho biết hiệu suất tổng thể của bộ xử lý. Nguồn: QuietPC
  • 1165: Số hiệu thế hệ CPU.

Số đầu tiên trong dãy số sẽ biểu thị thế hệ của chip và với dãy số 1165, chúng ta có thể hiểu rằng đây là chip thế hệ thứ 11, hoặc dãy số 8550 trong Intel Core i7 8550U là chip thế hệ thứ 8. Bên cạnh đó, số càng thấp cũng đồng nghĩa là thế thệ CPU càng cũ.

Số hiệu thế hệ CPU giúp chúng ta dễ dàng nhận biết thế hệ của chipSố hiệu thế hệ CPU giúp chúng ta dễ dàng nhận biết thế hệ của chip. Nguồn: Intel

Chip Core i7 vẫn sẽ vượt trội hơn Core i5 dù xung nhịp thấp hơn, Core i5 vẫn sẽ 'ăn đứt' Core i3 dù Core i3 có xung nhịp cao hơn, song nếu bạn so sánh CPU đã qua nhiều thế hệ thì sự chênh lệch sẽ thay đổi. Chẳng hạn như chip Core i3 được ra mắt trong năm nay cũng sẽ có khả năng vượt trội hơn chip Core i7 được ra mắt vài năm trước, vì thế các bạn hãy cân nhắc kỹ lưỡng khi lựa chọn laptop nhé.

Thế hệ càng mới thì chip sẽ càng mạnh và được trang bị nhiều tính năng hơnThế hệ càng mới thì chip sẽ càng mạnh và được trang bị nhiều tính năng hơn. Nguồn: Wccftech
  • 1165: Số mô hình SKU.

Hai hoặc ba số tiếp theo của dãy số sẽ biểu thị hiệu năng của chip, số càng lớn thì hiệu năng của chip cũng mạnh hơn. Ví dụ, chip Intel Core i7 1160G7 sẽ có tốc độ xung nhịp trung bình là 2.10 GHz, tối đa là 4.40 GHz nhưng với chip Intel Core i7 1165G7 hiệu năng sẽ cao hơn một chút với tốc độ xung nhịp trung bình là 2.80 GHz và tốc độ tối đa là 4.70 GHz.

Các chữ số này thể hiện hiệu năng của CPU khi so sánh cùng thế hệ và cùng dòng Core i'X'.Các chữ số này thể hiện hiệu năng của CPU khi so sánh cùng thế hệ và cùng dòng Core i'X'. Nguồn: Intel

Mã số SKU cao hơn thường sẽ có nhiều tính năng hơn, tuy nhiên vì mã SKU được chỉ định theo thứ tự đối với cùng một thế hệ chip nên điều này chỉ chính xác khi chip có cùng thế hệ và từ sử đổi bổ sung nhãn hiệu (Core i'X').

  • G7: Hậu tố. 

Đây là một trong những phần quan trọng trong tên sản phẩm vì sẽ cung cấp thông tin về khả năng và sức mạnh của CPU. Các hậu tố này đều có ý nghĩa riêng song cũng có một số chip Intel không có hậu tố chữ và đó thường là những chip cơ bản, tiêu chuẩn. 

Các hậu tố khác nhau mang đến sức mạnh và hiệu năng khác nhauCác hậu tố khác nhau mang đến sức mạnh và hiệu năng khác nhau. Nguồn: Developers

2. Phần hậu tố trong các chip Intel sử dụng trên laptop là gì?

  • Chip Intel hậu tố H

Hậu tố H là viết tắt của High-Performance Graphics và có 3 phiên bản là H, HK và HQ. Với hậu tố này, CPU thường mang đến hiệu năng mạnh mẽ với tốc độ xung nhịp cao, khả năng xử lý vượt trội, đặc biệt là các tựa game AAA+ yêu cầu khả năng xử lý đồ họa cao. Các dòng chip này sẽ được trang bị xung nhịp cao và xung boost (Turbo Boost) cao hơn các chip thông thường. Yếu điểm của dòng chip này thường là ngốn nhiều năng lượng hơn các dòng chip khác và sẽ sản sinh ra nhiều nhiệt năng (nóng hơn) khi cần nhiều sức mạnh xử lý.

Intel hậu tố H là dòng chip có hiệu năng caoIntel hậu tố H là dòng chip có hiệu năng cao. Nguồn: Aorus

Bên cạnh đó, đối với Core i5 hậu tố H sẽ là 4 lõi còn Core i7 sẽ là 6 lõi, hậu tố HQ cũng cung cấp hiệu năng cao với 4 lõi. Đặc biệt đối đuôi HK, hậu tố này đã được 'mở khóa' cho phép người dùng có thể ép xung để tăng hiệu năng.

Bên cạnh hiệu năng cao, hậu tố HK còn cho phép ép xungBên cạnh hiệu năng cao, hậu tố HK còn cho phép ép xung. Nguồn: Avadirect

Mặc khác, hậu tố HQ dùng để ám chỉ các chip Intel hiệu năng cao có 4 nhân, tuy nhiên đuôi này đã được ngưng sử dụng sau đời Intel Kaby Lake bởi vì các dòng CPU đuôi H hiện tại có thể lên đến 6 nhân, và việc trang bị 4 nhân không còn ám chỉ cho hiệu năng cao nữa.

  • Chip Intel hậu tố U

Hậu tố U là viết tắt của Ultra-Low Power, bộ vi xử lý điện áp siêu thấp. CPU hậu tố U có ưu điểm là tiết kiệm điện năng, hạn chế sinh nhiệt để dùng trên các thiết bị laptop mỏng nhẹ, mặc dù có hiệu năng thấp hơn các dòng chip Intel khác nhưng lại tiết kiệm pin hơn, phù hợp với mục đích sử dụng văn phòng, học tập và làm trên các tác vụ từ nhẹ đến trung bình.

Bộ vi xử lý U thường được tìm thấy trong nhiều laptop, đặc biệt là laptop có thiết kế mỏng và nhẹBộ vi xử lý U thường được tìm thấy trong nhiều laptop, đặc biệt là laptop có thiết kế mỏng và nhẹ. Nguồn: Notebookcheck
  • Chip Intel hậu tố G

Hậu tố G là viết tắt của Built-in graphics processor, cung cấp bộ vi xử lý đồ họa tích hợp. Dòng chip Intel đuôi G dùng để chỉ các CPU Intel được trang bị card đồ họa tích hợp Intel Iris thay vì Intel HD Graphic. Các dòng chip G thường có đuôi G1, G4 hoặc G7 dùng để chỉ xung nhịp của card đồ họa Iris trên CPU. Xung nhịp trên GPU của chip Intel đuôi G7 sẽ cao hơn G4 và G4 cao hơn G1.

Với Intel hậu tố G, G1 biểu thị mức hiệu năng thấp nhất và G7 biểu thị hiệu năng tốt nhấtVới Intel hậu tố G, G1 biểu thị mức hiệu năng thấp nhất và G7 biểu thị hiệu năng tốt nhất. Nguồn: Intel

Mặc dù CPU hậu tố G cung cấp hiệu năng cao, mạnh mẽ và đặc biệt được trang bị bộ xử lý đồ họa mạnh mẽ của đối thủ AMD nhưng chip này cũng tiêu tốn nhiều điện năng và nóng máy. Tuy nhiên với chip hậu tố G, người dùng sẽ không cần trang bị card đồ họa rời đắt tiền mà vẫn có thể chơi game cấu hình tầm trung với khung hình ổn định.

Intel hậu tố G được trang bị GPU Radeon Vega của AMDIntel hậu tố G được trang bị GPU Radeon Vega của AMD. Nguồn: Eweek
  • Chip Intel hậu tố Y

Hậu tố Y là viết tắt của Ultra-low processors, bộ vi xử lý cực thấp, thấp hơn cả hậu tố U. Dòng CPU có hậu tố Y là dòng chip siêu tiết kiệm điện và có hiệu năng còn thấp hơn cả dòng CPU có hậu tố U. Thông thường CPU dòng Y sẽ dành cho những người dùng thường xuyên di chuyển, cần một chiếc laptop có pin lâu dài để sử dụng trong chuyến đi.

Mặc dù có hiệu năng khiêm tốn nhưng Intel hậu tố Y lại có khả năng tiết kiệm năng tốtMặc dù có hiệu năng khiêm tốn nhưng Intel hậu tố Y lại có khả năng tiết kiệm năng tốt. Nguồn: Ubuy

3. So sánh tổng thể giữa các hậu tố chip Intel trên laptop

Tiêu chí so sánhHậu tố HHậu tố GHậu tố UHậu tố Y
Khả năng tiêu thụ điệnCao nhấtThấp hơn hậu tố HThấp hơn hậu tố GThấp nhất
Khả năng sinh nhiệtCao nhấtThấp hơn hậu tố HThấp hơn hậu tố GThấp nhất
Hiệu năngCao nhấtThấp hơn hậu tố HThấp hơn hậu tố GThấp nhất

Về cơ bản, điểm giống nhau giữa các hậu tố này là đều dành cho laptop. Xét về tổng quan, mặc dù chip hậu tố H, G có hiệu năng cao, rất thích hợp sử dụng với những tác vụ như chơi game, đồ họa... nhưng lại có nhược điểm lớn là tiêu thụ nhiều điện năng và sinh nhiệt cao, còn chip hậu tố U và Y thì ngược lại. 

CPU hậu tố H/ G mang nhược điểm lớn là tiêu thụ nhiều điện năng và sinh nhiệt caoCPU hậu tố H/ G mang nhược điểm lớn là tiêu thụ nhiều điện năng và sinh nhiệt cao. Nguồn: NDTV Gadges 360

Tuy về hiệu năng chip Intel hậu tố Y/ U không thể so được với hậu tố H/ G nhưng khả năng tiết kiệm pin lại tốt hơn rất nhiều. Được biết, chip hậu tố Y chỉ tiêu thụ 4.5W điện năng, còn dòng U tiêu thụ với 15W điện năng. Hiện nay, một số máy Ultrabook sử dụng chip Intel dòng U đã được tích hợp với card đồ họa Intel Iris, bạn có thể chơi được game có yêu cầu đồ họa vừa phải.

Khả năng tiết kiệm điện năng của CPU hậu tố U/ Y thật sự ấn tượngKhả năng tiết kiệm điện năng của CPU hậu tố U/ Y thật sự ấn tượng. Nguồn: How To Geek

Song dù vậy, hiệu năng lại là yếu điểm của chip hậu tố Y/U vì thế nếu yêu thích đồ họa hoặc thực hiện những tác vụ nặng thì hậu tố H/G vẫn là lựa chọn phù hợp nhất.

4. Nên chọn mua laptop với CPU Intel nào?

Mỗi dòng CPU đều có tính đặc thù riêng biệt, đều có một đối tượng người dùng muốn hướng tới vì thế bạn hãy cân nhắc nhu cầu sử dụng của mình để có thể lựa chọn thiết bị phù hợp nhất.

Nhu cầu sử dụng là yếu tố quan trọng khi lựa chọn laptopNhu cầu sử dụng là yếu tố quan trọng khi lựa chọn laptop. Nguồn: Aviationnepal

Nếu bạn muốn có những thước game mượt mà, tốc độ cao, có hiệu năng về lâu dài thì Intel hậu tố H sẽ là lựa chọn tuyệt vời. Bạn muốn laptop mạnh về tổng thể, có CPU và card đồ họa tích hợp đủ mạnh để xử lý một số tác vụ nhất định mà không cần đến card đồ họa rời có thể chọn CPU có hậu tố G.

Hậu tố H/ G có hiệu năng mạnh hơn hậu tố U/ Y nhưng về khoản tiết kiệm điện năng và gọn nhẹ thì có phần lép vế hơnHậu tố H/ G có hiệu năng mạnh hơn hậu tố U/ Y nhưng về khoản tiết kiệm điện năng và gọn nhẹ thì có phần lép vế hơn. Nguồn: Digitaltrends

Riêng về hậu tố U, phù hợp với đối tượng sinh viên, nhân viên văn phòng với khả năng tiết kiệm pin ấn tượng và hiệu năng vừa phải, cùng với thiết kế mỏng nhẹ có thể mang theo và di chuyển một cách thuận tiện, dễ dàng. Và nếu bạn dùng laptop chủ yếu để giải trí, xem phim, lướt web và xử lý công việc nhẹ nhàng khi di chuyển thì có thể lựa chọn CPU có hậu tố Y.

Tổng kết

CPU là một trong những bộ phận đầu não của máy tính, laptop vì thế lựa chọn một CPU phù hợp cũng rất quan trọng. Bên cạnh hậu tố, Core i'X' và số mô hình SKU cũng là những yếu tố cần cân nhắc và không thể bỏ qua. Bạn có đang sử dụng laptop CPU Intel không? Bạn thấy hậu tố nào là tốt nhất? Hãy để lại cảm nghĩ nhé, cảm ơn bạn đã quan tâm bài viết!

Nguồn: Techconsumerguide, Business Insider và TipsMake.

Xem thêm:

  • AMD Advantage là gì? Quy chuẩn này mang lại lợi ích gì cho laptop?
  • Tìm hiểu chip Intel thế hệ 12 Alder Lake: Hiệu suất mạnh mẽ, tối ưu
Biên tập bởi Quốc Huy Không hài lòng bài viết Hãy để lại thông tin để được hỗ trợ khi cần thiết (Không bắt buộc): Anh Chị Gửi góp ýCam kết bảo mật thông tin cá nhân Laptop ICT
Bài viết liên quan
  • Acer Swift Lite 14 AI SFL14 - laptop AI rẻ nhất tại Thế Giới Di Động có gì mới mẻ?

    07/11
  • Vì sao nói laptop AI phù hợp nhất cho dân văn phòng và học sinh - sinh viên?

    01/11
  • Khám phá Asus Zenbook 14 OLED UX3402VA: Chiếc laptop cho người dùng hiện đại

    27/10
  • Không cần 'huy động vốn': Mua laptop MSI gaming trang bị card đồ họa RTX3050 quá dễ dàng với giá đang giảm chỉ từ 15.49 triệu

    17/10
  • Tìm đâu ra chiếc laptop gaming lại mỏng nhẹ như Acer Gaming Aspire 5 A515 58GM?

    16/10
  • Trên tay HONOR MagicBook Art 14: Thiết kế mỏng gọn, cấu hình mạnh mẽ với Intel Core Ultra Series

    11/10

Từ khóa » Chip G4 Là Gì