Tìm Hiểu Cấu Tạo, Hoạt động, Lập Quy Trình Bảo Dưỡng Máy ép Nhựa
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Luận Văn - Báo Cáo >>
- Kỹ thuật
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 45 trang )
TÌM HIỂU NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG & LẶPKẾ HOẠCH BẢO TRÌ MÁY ÉP NHỰATỔ CHỨC QUẢN LÍ BẢO DƯỠNG 3MÁY ÉP PHUN NGANG KIỂU NẰM SM1|PagePhụ lụcPhân công nhiệm vụ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 4I.Giới thiệu chung----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 51)Cấu trúc của máy ép phun------------------------------------------------------------------------------------------------- 52)Nguyên tắc làm việc của máy ép phun----------------------------------------------------------------------------------53)Thông số kĩ thuật máy------------------------------------------------------------------------------------------------------- 54)Sơ đồ khối quy trình hoạt động máy ép phun-------------------------------------------------------------------------7II.Cấu tạo của máy------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 91)Hệ thống kẹp------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 92)Hệ thống khuôn------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 163)Hệ thống phun--------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 184)Hệ thống hỗ trợ ép phun-------------------------------------------------------------------------------------------------- 225)Hệ thống điều khiển-------------------------------------------------------------------------------------------------------- 24Sơ đồ mạch điện, thủy lực---------------------------------------------------------------------------------------------- 25III.1.2.3.IV.V.Phân tích sơ đồ điện------------------------------------------------------------------------------------------------------- 25Mạch động lực của động cơ (Hình 3.1):----------------------------------------------------------------------------25Mạch điều khiển kết nối nhiệt:Kết nối máy biến áp (Hình 3.5):--------------------------------------------------------------------------------------31Hệ thống thủy lực----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 35Phân tích hư hỏng – biện pháp khắc phục----------------------------------------------------------------------------39A.Bảng phân tích các dạng hư hỏng thườn gặp-----------------------------------------------------------------------39B.Sơ đồ xương cá tìm kiếm các hư hỏng--------------------------------------------------------------------------------43Kế hoạch bảo trì máy--------------------------------------------------------------------------------------------------------- 462|PageI.Giới thiệu chung1) Cấu trúc của máy ép phunMáy ép phun được phun theo hai cách của piston và trục vít máy épphun. Theo phương thức truyền dẫn máy có thể được chia làm nhiềuloại: điện, thủy lực, cơ khí-thủy lực (kết hợp). Theo cơ chế vận hànhđược chia làm tự động và bán tự động.Máy ép ngangĐây là loại máy phổ biến nhất. Một phần của máy, bộ phận khuôn vàcác bộ phận vòi phun nằm trên trục trung tâm và khuôn được mở ratheo hướng nằm ngang.Đặc điểm: kích thước máy ngắn gọn, dễ vận hành và bảo trì, trọngtâm máy thấp, cài đặt máy ổn định, sản phẩm sau khi hoàn thành dễdàng được lấy ra nhờ trọng lượng của sản phẩm do đó dễ dàng thựchiện hoạt động tự động hoàn toàn. Hiện nay đa số máy ép phun sửdụng loại máy này.2) Nguyên tắc làm việc của máy ép phunĚ Nguyên tắc làm việc của máy ép phun: là phun nhựa nóng chảy dướimột áp lực lớn vào bộ phận định hình (khuôn) đảm bảo nhựa nóngđược điền đầy và được làm mát để tạo hình sản phẩm.Ép phun là một quá trình tuần hoàn, với mỗi chu kỳ bao gồm: địnhlượng nhựa nóng chảy - phun áp lực điền đầy - làm mát - chế độ lấy.Loại bỏ các nhựa thừa và sau đó lại chế độ khép kín, chu kỳ tiếp theo.3) Thông số kĩ thuật máy3|PageModelĐường kính trục vítHệ thốngphungliệuĐơn vịSM – 200Tmm Ø40 Ø45Ø50Thể tích phun theo lýthuyếtTrọng lượng phun lớnnhất (PS)Áp lực phuncm³276350432g252320395kg/cm² 2630 20781683Hiệu suất phuncm³/s 168.3 213.1 263.1Khả năng dẽo hóakg/hrTốc độ quay trục vítrpmCông suất điệnkw10.5Lực kẹp khuôn lớn nhấtTon200Độ dày khuôn nhỏ nhấtMm220Hành trình tấm kẹp khuôn Mm700Độ mở lớn nhấtHệ thốngkẹp khuôn Diện tích khuôn lớn nhất(H x V)Diện tích mặt kẹp khuôn(H x V)Hành trình ty đẩy thànhphẩmLực đẩy của ty đẩyQuy cách Động cơ chínhhp (kw)7710313510 - 253Mm920Mm520 x 520Mm770 x 770Mm150Ton5.840 (30)4|PagekhácÁp suất hệ thốngthủy lựcDung tích thùngdầuKích thước máy((L xW x H)Trọng lượng máykg/cm²175L540M5.23 x 1.34 x 2.08ton8.54) Sơ đồ khối quy trình hoạt động máy ép phunNguyên liệu thôTrộn đềuPhễu nguyên liệuTrục vít xoắnĐẩy về phíatrướcLùi trục vítvềLàm mátMở khuônNén đặcDừngĐầy khuônNung chảynhựaĐóng khuônPhun nhựaLấy sản phẩmkhổi khuônBước 1:5|PageNguyên liệu thô ở dạng cứng thường là các hạt nhựa nguyên sinh haynhựa tái chế. Nguyên liệu thô được cấp vào phểu nguyên liệu của máy épnhựa. Cổng ra của phểu sẽ là hệ thống trục vít xoắn (nằm dọc theo xilanh)với công dụng trộn đều nguyên liệu và đẩy nguyên liệu đi về phía trướcđể nung nóng chảy bởi hệ thống gia nhiệt (Heater) được bố trí xungquanh xilanh.Bước 2:Trục vít đóng vai trò như một pit tông đẩy nhựa nóng chảy về phía trướcvới một áp lực rất lớn. Nhựa lỏng sẽ được phun vào lòng khuôn thông quahệ thống kênh dẫn nhựa. Lúc này khuôn đang ở trạng thái đóng lại để tạohình sản phẩm. Lòng khuôn được điền đầy nhanh chóng và bị co rútnhanh trong lòng khuôn do nhiệt độ nhựa giảm mạnh. Để hạn chế sự corút đó thì áp suất do trục vít tạo ra được giữ lại một khoảng thời gian chođến khi cuống phun và kênh dẫn bị đông cứng lại. Quá trình giữ áp suấtnày được gọi là quá trình bảo áp hay quá trình kìm.Bước 3:Nhựa lỏng sau khi điền đầy lòng khuôn phải được đông cứng để giữnguyên tạo hình sản phẩm và có thể lấy ra ngoài. Lúc này hệ thống làmmát hoạt động để làm nguội khuôn đồng thời biến nhựa nóng chảychuyển sang trạng thái rắn. Trong lúc sản phẩm được làm mát thì trục vít cũng được lùi về đêchuẩn bị cho chu kỳ phun kế tiếp.Bước 4:Hệ thống kìm khuôn của máy ép sẽ từ từ kéo một nửa khuôn (nửa khuônđực hay còn gọi là nửa khuôn đi động) tách ra một khoảng nhất định đủđể có thể lấy sản phẩm ra ngoài. Sản phẩm được đẩy ra khỏi lòng khuônnhờ trục lói của máy ép tác động một lực đẩy lên hệ thống pin đẩy đượcthiết kế trong khuôn. Sản phẩm sẽ rơi xuống máng hứng hoặc được robotgắp ra ngoài, sau đó đóng khuôn lại tiếp tục chu kỳ mới.6|PageII.Cấu tạo của máyHình 2.1: Cấu tạo tổng thể máy ép nhựa1) Hệ thống kẹpHệ thống kẹp có chức năng đống, mỏ khuôn, tạo lực kẹp giữ khuôntrong quá trình làm nguội và đẩy sản phẩm thoát khỏi khuôn khi kếtthúc một chu kỳ ép phun. Hệ thống này gồm các bộ phận : Cụm đẩy của máy (Machine ejectors). Cụm kìm (Clamp cylinders). Tấm di động (Moveable platen). Tấm cố định (Stationary platen). Những thanh nối (Tie bars).1.1. Cụm đẩy (Machine ejections): Gồm tấm đỡ, tấm đẩy, tấm giữ,gối đỡ, chốt đẩy và chốt kéo cuống phun.7|PageHình 2.2: Các bộ phận cụm đẩyo Chúng có chức năng tạo ra lực đẩy tác động vào tấm đẩy trên khuônđể đẩy sản phẩm rời khỏi khuôn. Sau khi sản phẩm trong khuôn đượclàm mát, khuôn được mở ra. Lúc này, sản phẩm vẫn còn dính trên cốikhuôn do sự hút của chân không.o Khi khuôn mở ra thì tấm đẩy của khuôn bị cần đẩy của máy đẩy vềphía trước kéo theo các thanh đẩy – đẩy sản phẩm lồi ra khỏi khuôn vàrớt ra. Tùy theo yêu cầu về hình dạng sản phẩm, ta sẽ có các loại hệ thốngđẩy khác nhau: Hệ thống đẩy dùng lưỡi đẩy: Dùng cho những sản phẩm có thànhmỏng và hình dáng phức tạp. Hệ thống đẩy dùng ống đẩy: Đẩy những sản phẩm có dang trònxoay hoặc tấm mỏng. Hệ thống dùng khí nén: đẩy những sản phẩm như xô, chậu,... cólong khuôn sâu…8|Page1.2 Cụm kìm (Clamp cylinders): Thường có 2 loại chính là loạidùng cơ cấu khuỷu và loại dùng các xy lanh thủy lực. Hệ thống này cóchức năng cung cấp lực để đóng mở khuôn và lực để giữ khuôn (kìmkhuôn) đóng trong suốt quá trình phun.Loại kìmƯu điểm Lắp đặt nhanh. Biết áp suất kìm.Kìm dùngthủy lực Dễ bảo dưỡng. Ít làm võng tấm khuôn. Lực kìm tập trung vàogiữa tấm khuôn.Kìm dùngcơ cấukhuỷu Giá thành thấp Di chuyển cơ cấu kìmnhanh Tự hãm để giảm va đậpNhược điểm Cần lượng lớn dầuthủy lực. Tốn năng lượng. Chịu ảnh hưởng củahệ số nén của dầu. Cần bảo dưỡngthường xuyên Lực kìm không tậptrung vào giữa tấmkhuôn. Khó điều chỉnh.9|Pagea)b)Hình 2.3: Cụm kìm dùng cơ cấu khuỷuKhuôn đóng (Hình 2.3a): Ty xy lanh thủy lực (đầu là trục khuỷu liênkết với hai thanh khuỷu trên - dưới) đẩy về phía trước, làm các thanhkhuỷu duỗi thẳng và đẩy tấm di động đóng chặt khuôn lại. Khuôn mở (Hình 2.3b): Ty xy lanh rút về, kéo theo mối liên giữa đầutrục với hai thanh khuỷu làm các thanh khuỷu co lại và kéo tấm di độngmở khuôn ra.10 | P a g ea)b)Hình 2.4: Cụm kìm dùng xy lanh thủy lựcKhuôn đóng (Hình 2.4a): Ty xy lanh nối trực tiếp với tấm diđộng, khuôn đóng khi ty đẩy về phía trước.Khuôn mở (Hình 2.4b): Khi ty xy lanh lùi về, khuôn được mởra.1.3 Tấm di động (Movable platen): Là một tấm thép lớn với bề mặt cốnhiều lỗ thông với tấm di động của khuôn. Chính nhờ các lỗ thông nàymà cần đẩy cố thể tác động lực vào tấm đẩy trên khuôn. Ngoài ra, trêntấm di động còn có các lỗ ren để kẹp tấm di động của khuôn. Tấm nàydi chuyển tới lui dọc theo 4 thanh nối trong quá trình ép phun.11 | P a g eHình 2.5: Tấm di động1.4. Tấm cố định (Stationary platen) Cũng là một tấm thép lớn cónhiều lỗ thông với tấm cố định của khuôn ngoài 4 lỗ dẫn hướng vàcác lỗ có ren để kẹp tấm cố định của khuôn tương tự như tấm diđộng, tấm cố định còn có thêm lỗ vòng định vị để định vị tấm cốđịnh của khuôn và đảm bảo sự thẳng hàng giữa cụm đẩy và cụmphun (vòi phun và bạc cuống phun).12 | P a g eHình 2.6: Tấm cố định1.5 Các thanh nối (Tie bars): Có tác dụng dẫn hướng cho tấm diđộng thực hiện hành trình mở - đóng khuôn. Ngoài ra chúng còn cókhả năng co giãn để chống lại áp suất phun khi kìm tạo lực.Hình 2.7: Vị trí thanh nối trong hệ thống kẹp13 | P a g e2) Hệ thống khuôn1: Tấm kẹp trước7: Tấm di động13: Pin đẩy2: Tấm cố định8: Tấm lót14: Lò xo3: Bạc cuốn phun9: Gối đỡ15: Chốt hồi về4: Vòng định vị10: Tấm kẹp pin16: Bạc dẫn hướng5: Vít lục giác11: Tấm đẩy pin17: Chốt dẫn hướng6: Đường nước12: Tấm kẹp sauHình 2.8: Hệ thống khuôn cơ bản14 | P a g eTấm kẹp trước: Tấm này có chức năng dùng để kẹp vào phần cốđịnh của thành máy. Nhu hình vẽ các bạn cũng thấy rằng tấm này cóchiều rộng nhô ra so với các tấm khuôn khác. Phần nhô ra đó chínhlà dùng để kẹp.Tấm cố định (tấm khuôn cái): Tấm này là phần khuôn cố địnhBạc cuốn phun: Bộ phận này có chức năng dẫn nhựa từ đầu phuncủa máy ép vào khuôn (đầu tiên là dẫn nhựa vào các kênh dẫn)Vòng định vị: Chi tiết này dùng để định vị khuôn với thành máy,nó giúp cho đầu phun của máy ép được định vị chính xác với vị trítương ứng của bạc cuống phun. Chi tiết này có dạng vòng tròn vànhô cao hơn mặt trên của tấm kẹp trước để đút vào một lỗ tươngứng trên thành máy.Vít lục giác: Cố định tấm kẹp và tấm khuôn cố định với nhau.Đường nước: Hệ thống làm mát (nguội) của khuôn. Nó còn cóchức năng là giữ nhiệt độ cho khuôn trong quá trình gia nhiệt đốivới các loại nhựa có nhiệt độ nóng chảy thấp.Tấm di động (tấm khuôn đực): Tấm khuôn phía di độngTấm lót: Tấm này dùng để tăng độ cứng vững cho khuôn phía diđộng, tấm này chỉ dùng trong trường hợp tấm di động quá mỏng.Gối đở: Gối đỡ này gồm 2 tấm 2 bên được gọi là một cặp. Gối đỡdùng để trợ lực cho tấm di động đồng thời tạo khoản hở cần thiết ởgiữa để bố trí tấm kẹp pin đẩy và tấm đẩy cùng hệ thống pin.Tấm kẹp pin: Giữ cho hệ thống pin đẩy không trượt ra ngoàitrong quá trình khuôn hoạt động.Tấm đẩy pin: Tấm này nối với lói đẩy của máy ép, nó có chứcnăng đẩy hệ thống pin đẩy qua đó gián tiếp lói sản phẩm ra ngoài.Tấm kẹp sau: Tấm này dùng để kẹp vào phần di động của máy épnhựa.Pin đẩy: Dùng để lói sản phẩm ra khỏi khuôn.Loxo: Đẩy cụm tấm kẹp và tấm đẩy lùi về phía sau để kéo dàn pinđẩy về chuẩn bị chu kỳ ép phun kế tiếp.Chốt hồi về: Dẫn hướng cụm tấm kẹp và tấm đẩy di chuyển theomột đường thẳng tịnh tiến nhằm giử cho chúng không trượt ra ngoài15 | P a g evà bảo vệ dàn pin dẩy không bị cong trong qua trình đẩy sản phẩmvà lùi về. Bạc dẫn hướng: Được gia công chính xác cùng với chốt dẫnhướng giúp chốt dẫn hướng dễ dàng di chuyển và định vị. Chốt dẫn hướng: Giúp 2 phần của khuôn được định chính xáctrong suốt qua trình đóng khuôn.3)Hệ thống phunHình 2.9: Một số bộ phận hệ thống phun3.1. Phễu cấp liệu: Chứa vật liệu nhựa dạng viên vào khoang trộn.3.2. Khoang chứa liệu: Chứa nhựa và để vít trộn di chuyển qua lạibên trong nó. Khoang trộn được gia nhiệt nhờ các băng cấp nhiệt.Nhiệt độ xung quanh khoang chứa liệu cung cấp từ 20% đến 30%nhiệt độ cần thiết để làm chảy lỏng vật liệu nhựa.3.3. Các băng gia nhiệt: Giúp duy trì nhiệt độ khoang chứa liệu đểnhựa bên trong khoang luồn ô trang thái chảy dẻo. Thông thường,trên một máy ép nhựa có thể có nhiều băng gia nhiệt (>3 băng) đượccài đặt với các nhiệt độ khác nhau để tạo ra các vùng nhiệt độ thíchhợp cho quá trình ép phun.16 | P a g eHình 2.10: Băng gia nhiệt3.4. Trục vít: Có chức năng nén, làm chảy dẻo và tạo áp lực để đẩynhựa chảy dẻo vào lòng khuôn. Trục vít có cấu tạo gồm 3 vùng được minh hoạ trong (hình 2.11):+ Vùng cấp liệu (Feed section) : là vùng gần phễu cấp liệu nhất, chiếmkhoảng 50% chiều dài hoạt động của trục vít (có tài liệu cho là 60%) vàcó chức năng làm cho vật liệu đặc lại thành khói và chuyển vật liệu quavùng nén. Chiều sâu của các cánh vít ở vùng này là lớn nhất và hầu nhưkhông đổi.+ Vùng nén hay vùng chuyển tiếp (Transition or compression section):chiếm khoảng 25% chiều dài hoạt động của trục vít (có tài liệu cho là20%). Ở vùng này, đường kính ngoài của trục vít không đổi nhưng chiềusâu các cánh vít thay đổi nhỏ dần từ vùng cấp liệu đến cuối vùng địnhlượng. Chính nhờ cấu tạo đặc bỉệt này mà các cánh vít làm cho nhựa bịnén chặt vào thành trong của khoang chứa liệu, điều này tạo ra nhiệt masát. Nhiệt ma sát này cung cấp khoảng 70 đến 80% lượng nhiệt cần thiếtđể làm chảy dẻo vật liệu.+ Vùng định lượng (Metering section) : chiếm khoảng 25% chiều dàihoạt động của trục vít (có tài liệu cho là 20%), có chức năng cung cấpnhiệt độ để vật liệu chảy dẻo một cách đóng nhất và làm bắn vật liệuchảy dẻo vào khuôn qua cuống phun. Chiều sâu cánh vít ở vùng này làbé nhất và hầu như không đổi.17 | P a g e+ Để đánh giá được khả năng làm chảy dẻo vật liệu của trục cao haythấp người ta dựa vào hai thông số chính đó là : L /D và Df / Dm. Tỉ lệL/D nhỏ nhất là 20 :1, tỉ lệ Df / Dm thường là 3:1; 2,5:1 và 2:1.Hình 2.11: Phân vùng nhiệm vụ của trục vít3.5. Bộ hồi tự hở hay van hổi tự mở (Non – return assemdly):Bộ phận này gồm vòng chắn hình nêm, đầu trục vít và chức năng củanó là tạo ra dòng nhựa bắn vào khuôn.Hình 2.12: Bô hồi tự mở18 | P a g e Khi trục vít lùi về thì vòng chắn hình nệm di chuyển về hướng vòiphun và cho phép nhựa chảy về trước đầu trục vít. Còn khi trục vít dichuyển về phía trước thì vòng chắn hình nệm sẽ di chuyển về hướngphễu và đóng kín với seat không cho nhựa chảy ngược về sau. Khi trụcvít lùi về thì vòng chắn hình nệm di chuyển về hướng vòi phun và chophép nhựa chảy về trước đầu trục vít. Còn khi trục vít di chuyển vềphía trước thì vòng chắn hình nệm sẽ di chuyển về hướng phễu vàđóng kín với seat không cho nhựa chảy ngược về sau.Hình 2.13: Các loại bộ hồi tự mở3.6. Vòi phun(Nozzle): có chức năng nối khoang trộn với cuốngphun và phải có hình dạng đảm bảo bịt kín khoảng trộn và khuôn.Nhiệt độ ở vòi phun nên được cài đặt lớn hơn hoặc băng nhiệt độchảy của vật liệu .Trong quá trình phun nhựa lỏng vào khuôn, vòiphun phải thẳng hàng với bạc cuống phun và đầu vòi phun nén đượclắp kín với phần lõm của bạc cuống phun thông qua vòng định vị đểđảm bảo nhựa không bị phun ra ngoài và tránh mất áp.Có nhiều loại vòi phun khác nhau ,tùy vào từng trường hợpứng dụng cụ thể mà ta dùng laoij vòi phun nào cho thích hợp. Thôngthường người ta quan tâm đến một số thông số như:•Đường kính lỗ phun của đầu vòi phun phải nhỏ hơn đườngkính lổ của bạc cuống phun một chút ( khoảng 0,125 - 0,75 mm ) đểcuống phun dễ thoát ra ngoài và tránh cản dòng.•Chiều dài của vòi phun nên dài hơn chiều sâu của bạc cuống19 | P a g ephun.•Độ côn tùy thuộc vào vật liệu phun.Hình 2.14: Vị trí vòi phun trong hệ thống4) Hệ thống hỗ trợ ép phuno Là hệ thống giúp vận hành máy ép phun. Bao gồm 4 hệ thống nhỏ: Thân máy ( Frame) Hệ thống thủy lực ( Hydraulic system) Hệ thống điện ( Electrical ) Hệ thống làm nguội ( Cooling system )Hình 2.15: Hệ thống hỗ trợ ép phun20 | P a g e4.1.Thân máy: Liên kết các hệ thống trên máy lại với nhau.4.2.Hệ thống thủy lực: Cung cấp lực để đóng và mở khuôn,tạo ra và duy trì lực kẹp, làm cho trục vít quay và chuyển động tới lui,tạo lực cho chốt đẩy và sự trượt của lõi mặt bên. Hệ thống này bao gồmbơm, mtor, hệ thống ống, thùng chứ dầu…4.3.Hệ thống điện: Cấp nguồn cho motor điện (electricmotor) và hệ thống điều khiển cho khoảng chứa vật liệu nhớ các băngnhiệt ( heater band ) và đảm bảo sự an toàn điện cho người vận hànhmáy bằng các công tắc. Hệ thống này gồm tủ điện (electric powercabiner) và hệ thống dây dẫn.4.4.Hệ thống làm nguội: Cung cấp nước hay dung dịchethyleneglycol… Để làm nguội khuôn, dầu thủy lực và ngăn không chonhựa thô ở cuống phễu (feed throat) bị nóng chảy. Vì khi nhựa ở cuốngphễu bị nóng chảy thì phần nhựa thô phía trên khó chảy vào khoangchứa liệu. Nhiệt trao đổi cho dầu thủy lực vào khoảng 90-120 0F. Bộđiều khiển nhiệt nước cung cấp một lượng nhiệt, áp suất, dòng chảythích hợp để làm nguội nhựa nóng trong khuôn.5) Hệ thống điều khiển21 | P a g e Hệ thống điều khiển giúp người vận hành máy móc theo dõi và điềuchỉnh các thông số gia công cũng như nhiệt độ, áp suất, tốc độ phun vàvị trí của các bộ phận trong hệ thống thủy lực. Quá trình điều khiển cóảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sau cùng của sản phẩm và hiệu quảkinh tế của quá trình hệ thống điều khiển giao tiếp với người vận hànhmáy qua bảng điều khiển (Control panel) và màn hình máy tính(computer screen).Hình 2.16: Vị trí bảng điều khiển (Control Panel) và màn hình máytính (Computer Screen)5.1. Màn hình máy tính: Cho phép nhập các thông số gia công,trình bày các dữ liệu của quá trình ép phun, cũng như các tín hiệubáo động và các thông điệp.5.2. Bảng điều khiển: Gồm các công tắc và nút nhấn (điều khiểnbơm thủy lực, nút nhấn tắt nguồn điện hay dừng khẩn cấp) dùngđể vận hành máy .III. Sơ đồ mạch điện, thủy lực Phân tích sơ đồ điện22 | P a g e1. Mạch động lực của động cơ (Hình 3.1):-Động cơ máy ép phun có thể sử dụng bằng nguồn điện 220V hay380V tùy thuộc vào từng loại máy ép phun. Mạch động lực củađộng cơ khởi động Y/∆ thông qua 2 công tắc tơ chính MC cấpnguồn cho động cơ. Nguồn điện cấp là nguồn 3 pha RST thông quamột aptomat CB11 nguồn điện sẽ được cung cấp cho động cơ chính.Ngoài ra nó còn cung cấp nguồn cho phần điều khiển nhiệt độ vàcòn là một nguồn phụ. Nguồn điện từ aptomat cung cấp cho mạchđộng lực chính của động cơ qua 2 biến dòng CT11R & CT11T. A,B, C, D, E là các ký hiệu về tiết diện của dây, tùy thuộc vào mụcđích sử dụng mà ta chọn loại dây có tiết diện thích hợp.- Hai biến dòng này có tác dụng đo dòng điện và tạo tín hiệu bảo vệđến rơ le từ TH11, khi dòng điện ở các dây pha R-T tăng lên bấtthường vượt quá ngưỡng cho phép nó sẽ tạo ra ở cuộn dây thứ cấpcủa biến dòng 1 dòng điện tỉ lệ tương ứng tùy thuộc số vòng dây thứcấp của biến dòng (ở đây giá trị cao nhất là 3.1A với loại máy SPF250) truyền đến rơ le bảo vệ TH11 để ngắt điện mạch điều khiển cả2 contactor MC11 & MC12 từ đó ngắt mạch động cơ.- Để khơi động máy, ban đầu contactor MC12 sẽ đóng lại. Động cơsẽ được khởi động với mức dòng điện ổn định để tránh ảnh hưởngđến các thiết bị khác trong cùng lưới điện, sau đó khi động cơ đãchạy gần đạt đến tốc độ tối đa (thường là 70-75% tốc độ tối đa)MC12 sẽ bị ngắt và MC11 ngay lặp tức đóng lại cấp nguồn chođộng cơ chạy ổn định.23 | P a g eHình 3.1: Mạch động lực sử dụng với điện áp 380V24 | P a g e
Tài liệu liên quan
- Tìm hiểu cấu tạo,nguyên lí hoạt động của máy nghiền. quy trình công nghệ sản xuất ximăng - P1
- 97
- 3
- 14
- Tìm hiểu cấu tạo,nguyên lí hoạt động của máy nghiền. quy trình công nghệ sản xuất ximăng - P2.1
- 4
- 1
- 7
- Tìm hiểu cấu tạo,nguyên lí hoạt động của máy nghiền. quy trình công nghệ sản xuất ximăng - P2.3
- 37
- 977
- 3
- Tìm hiểu cấu tạo,nguyên lí hoạt động của máy nghiền. quy trình công nghệ sản xuất ximăng - P2.4
- 20
- 926
- 1
- Tìm hiểu cấu tạo,nguyên lí hoạt động của máy nghiền. quy trình công nghệ sản xuất ximăng - P2.6
- 22
- 851
- 1
- khai thác và lập quy trình bảo dưỡng hệ thống truyền lực và hệ thống lái của xe đầu kéo chuyên dùng TERBERG TY 180
- 113
- 1
- 12
- Quy trình bảo dưỡng máy tính
- 126
- 1
- 6
- Nghiên cứu cấu tạo, nguyên lý làm việc, quy trình bảo dưỡng máy bơm khoan 12–P–160 National Oil Well
- 77
- 1
- 4
- Cấu tạo, nguyên lý làm việc, quy trình bảo dưỡng máy bơm khoan W-2215 trong khoan dầu khí
- 84
- 1
- 6
- Cấu tạo, nguyên lý làm việc, quy trình bảo dưỡng máy bơm khoan YHБ – 600 trong khoan dầu khí
- 74
- 1
- 3
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(8.29 MB - 45 trang) - Tìm hiểu cấu tạo, hoạt động, lập quy trình bảo dưỡng máy ép nhựa Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Chu Kỳ Máy ép Nhựa
-
Chu Kỳ ép Phun Và Các Giai đoạn Trong Chu Kỳ | Thiết Kế Khuôn
-
15. Chu Kỳ ép Phun Và Thời Gian Làm Lạnh Khuôn Nhựa
-
Tất Tần Tật Những điều Bạn Cần Biết Về ép Phun Nhựa
-
HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH CHU KỲ ÉP - Máy Móc Thiết Bị Văn Thái
-
Khuôn ép Nhựa #P019 - Chu Kỳ đúc Và Thời Gian Làm Mát - V Blog
-
Khuôn ép Nhựa #P070 - Các Khoảng Thời Gian Của Một Chu Kỳ đúc
-
Tìm Hiểu Về Vận Hành Và Chỉnh Thông Số Máy ép Nhựa - Việt Chuẩn
-
Cấu Tạo Khuôn ép Nhựa – Công Nghệ ép Phun
-
Các Yếu Tố ảnh Hưởng đến Chất Lượng Sản Phẩm ép Phun Nhựa ...
-
Máy ép Nhựa - Thủy Lực Sài Gòn
-
Máy ép Nhựa Và Nguyên Tắc Hoạt động Của Máy ép Nhựa
-
Máy Ép Phun
-
THOÁI HÓA NHỰA TRONG QUÁ TRÌNH ÉP | Khuôn Duy Tân %