Tìm Hiểu Giao Thức định Tuyến Eigrp Luận Văn Tốt Nghiệp đại Học

logo xemtailieu Xemtailieu Tải về Tìm hiểu giao thức định tuyến eigrp luận văn tốt nghiệp đại học
  • doc
  • 67 trang
Trêng ®¹i häc vinh Khoa c«ng nghÖ th«ng tin ------- ------ ®å ¸n tèt nghiÖp ®¹i häc ngµnh: c«ng nghÖ th«ng tin §Ò tµi: TÌM HIỂU GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP ®Æng thµnh lu©n GVHD : Ths. Cao Thanh S¬n ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP NghÖ An - 05/2011 MỤC LỤC Trang DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ.........................................................2 DANH MỤC HÌNH VẼ...........................................................................................3 LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................4 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN............................7 1.1. Khái niệm về giao thức định tuyến....................................................................................7 1.2. Phân loại giao thức định tuyến...........................................................................................8 1.2.1. Giao thức định tuyến theo Distance Vector....................................................................8 1.2.2. Giao thức định tuyến theo Link-state.............................................................................8 1.3. So sánh một số giao thức định tuyến.................................................................................9 1.3.1. Giao thức RIP.................................................................................................................9 1.3.2. Giao thức IGRP............................................................................................................10 1.3.3. Giao thức OSPF............................................................................................................10 1.3.4. Giao thức EIGRP..........................................................................................................11 CHƯƠNG 2: GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP...........................................12 2.1. Khái niệm...........................................................................................................................12 2.2. So sánh giáo thức EIGRP với giao thức IGRP...............................................................12 2.3. Các đặc tính và ưu điểm, kỹ thuật cơ bản của EIGRP..................................................15 2.3.1. Các đặc tính và ưu điểm của EIGRP............................................................................15 2.3.2. Các kỹ thuật của EIGRP...............................................................................................17 2.4. Thành phần và các phép tính của EIGRP.......................................................................23 2.4.1. Các bảng của EIGRP (EIGRP Tables)..........................................................................23 2.4.2. Các dạng gói tin của EIGRP (EIGRP Packet Formats)................................................26 2.5. Cấu hình EIGRP................................................................................................................30 2.5.1. Cấu hình EIGRP cơ bản...............................................................................................30 2.5.2. Kiểm tra cấu hình EIGRP.............................................................................................33 2.6. Các tính năng nâng cao của EIGRP................................................................................41 2.6.1. Route Summarization – tổng hợp tuyến đường............................................................41 2.7. Sử dụng EIGRP trong các doanh nghiệp........................................................................47 2.8. Kết luận và đánh giá giao thức EIGRP...........................................................................47 3.1. Topology sử dụng để mô phỏng........................................................................................49 3.2. Mục đích và yêu cầu..........................................................................................................50 3.2.1. Mục đích.......................................................................................................................50 3.2.2. Yêu cầu.........................................................................................................................50 3.3. Thực hiện cấu hình............................................................................................................51 3.3.1. Cấu hình cho PC...........................................................................................................51 3.3.2. Cấu hình cho ROUTER 1.............................................................................................52 3.3.3. Cấu hình cho ROUTER 2.............................................................................................55 3.3.4. Cấu hình cho ROUTER 3.............................................................................................58 3.3.5. Cấu hình chứng thực MD5 của EIGRP........................................................................60 3.3.6. Kết quả..........................................................................................................................61 KẾT LUẬN.............................................................................................................62 2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................63 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ STT Ký hiệu Giải nghĩa 1 IP Internet Protocol 2 TCP/IP Transmission Control Protocol/ Internet Protocol 3 OSPF Open shortest Path First 4 IPX Internetwork Packet Exchange 5 OSI Open Systems Interconnection 6 SAP Service Advertising Protocol (Giao thức quảng cáo dịch vụ) 7 RIP Routing Information Protocol 8 EIGRP Enhanced Interior Gateway Routing Protocol 9 IGRP Interior Gateway Routing Protocol 10 DUAL Diffuing Update Algorithm 11 VLSM Variable-Length Subnet .Mask 12 CIDR Classless Interdomain Routing 13 RTP Reliable Transport Protocol 14 PDM Protocol dependent modules(modul độc lập) 15 IGPs Interior Gateway Protocols 16 EGPs Exterior Gateway Protocols 17 EGP Exterior Gateway Protocol 18 BGP Border Gateway Protocol 19 CSPF Constrained Shortest Path First 20 RTMP Routing Table Maintenance Protocol 21 FSM Finite State Machines 22 LAN Local Network Area 23 WAN Wide Network Area 24 MD5 Message Digest 5 25 SIA Stuck in Active 3 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP 4 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Sự phát hiện và tái hiện các router láng giềng.........................................18 Hình 2.2: Thuật toán DUAL tính toán thông số FD.................................................21 Hình 2.3: Thuật toán DUAL tính toán thông số SD.................................................21 Hình 2.4: Thuật toán DUAL....................................................................................22 Hình 2.5: Bảng giá trị mặc định của thời gian hello và thời gian lưu giữ................28 Hình 2.6: Cơ chế gửi và nhận các gói tin EIGRP giứa 2 router láng giềng.............30 Hình 2.7: Cấu hình EIGRP cơ bản...........................................................................31 Hình 2.8: Bảng thông tin về các router láng giềng..................................................33 Hình 2.9: Câu lệnh show ip router eigrp..................................................................35 Hình 2.10: Bảng giá trị AD mặc định của một số giao thức định tuyến..................36 Hình 2.11: Câu lệnh show ip protocols....................................................................37 Hình 2.12: Câu lệnh show ip eigrp interfaces..........................................................38 Hình 2.13: Câu lệnh Show ip eigrp topology..........................................................39 Hình 2.14: Câu lệnh Show ip eigrp traffic..............................................................40 Hình 2.15: Tính năng tổng hợp tuyến đường trong EIGRP.....................................41 Hình 2.16: Chế độ tổng hợp tuyến đường trong EIGRP..........................................42 Hình 2.17: Cấu hình thủ công chế độ tổng hợp tuyến đường trong EIGRP............43 Hình 3.1: Mô phỏng giao thức eigrp trên phần mêm packet traces.........................49 Hình 3.2: Cấu hình PC1...........................................................................................52 Hình 3.3: Sử dụng câu lệnh show ip route kiểm tra bảng định tuyến trên R1.........61 Hình 3.4: Sử dụng câu lệnh ping kiểm tra sự truyền thông từ PC1 đến PC5...........61 5 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP LỜI MỞ ĐẦU Sự phát triển của Internet cũng đồng nghĩa với việc tăng trưởng về quy mô và công nghệ nhiều loại mạng LAN, WAN,… Và đặc biệt là lưu lượng thông tin trên mạng tăng đáng kể. Chính điều đó đã làm cho vấn đề chia sẻ thông tin trên mạng hay là vấn đề định tuyến trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Trong việc thiết kế mạng và lựa chọn giao thức định tuyến sao cho phù hợp với chi phí, tài nguyên của tổ chức là đặc biệt quan trọng. Internet phát triển càng mạnh, lượng người truy nhập càng tăng yêu cầu định tuyến càng phải tin cậy, tốc độ chuyển mạch nhanh và không gây ra lặp trên mạng. Hơn nữa khi nhiều tổ chức tham gia vào mạng thì nhiều giao thức được đưa vào sử dụng dẫn đến sự phức tạp về định tuyến cũng gia tăng, và số lượng các giao thức để phục vụ cho việc định tuyến cũng có rất nhiều. Việc hiểu biết và thiết kế các mạng thông tin cỡ lớn có sử dụng các thiết bị định tuyến đang trở thành một nhu cầu vô cùng cấp thiết trong thực tế. Nó đòi hỏi người thiết kế mạng phải có sự hiểu biết sâu về giao thức sẽ sử dụng cho việc thiết kế mạng cũng như các loại giao thức định tuyến khác. Hiện nay CISCO là một trong những nhà cung cấp các thiết bị mạng hàng đầu trên thế giới. Ở Việt Nam các thiết bị này đang được sử dụng ngày càng rộng rãi trong hệ thống mạng Internet, trong các mô hình mạng của các công ty, tổ chức, doanh nghiệp... Ngoài ra đó cũng là một trong những chuẩn thiết bị được sử dụng cho việc đào tạo các khóa học về mạng ở nước ta. CISCO cũng đưa ra các chứng chỉ nhằm đánh giá năng lực của các cá nhân muốn theo học các khóa đạo tào để trở thành chuyên viên mạng [1, 3]. Giao thức định tuyến EIGRP được CISCO phát triển độc quyền dựa trên giao thức định tuyến IGRP nhằm nâng cao tính hiệu quả cho quá trình định tuyến trong 6 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP các router của họ. Năm 1994, CISCO đã thành công trong việc cải tiến giao thức định tuyến IGRP (là một giao thức định tuyến theo vectơ khoảng cách) vốn chưa linh hoạt trong việc định tuyến, các router định tuyến theo vector khoảng cách không biết được đường đi một cách cụ thể, không biết về các router trung gian trên đường đi và cấu trúc kết nối của chúng ra sao. Chính vì vậy, với các mạng nhỏ thì IGRP tỏ ra linh hoạt trong khi gặp những mạng có mô hình mạng lớn thì việc định tuyến của IGRP trở nên khó khăn. Nhận biết được điều này, CISCO phát triển IGRP lên thành EIGRP và vẫn sử dụng thuật toán định tuyến theo vectơ khoảng cách nhưng khi cập nhật và bảo trì thông tin láng giềng và thông tin định tuyến thì nó làm việc giống như một giao thức định tuyến theo trạng thái đường liên kết. Do sở hữu tới tận hai thuật toán định tuyến cho nên EIGRP còn được gọi là giao thức định tuyến ghép lại [3, 4]. Với nhứng lý do kể trên nên em đá quyết định chọn đề tài: TÌM HIỂU GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP làm báo cáo đồ án tốt nghiệp cho mình. Đồ án gồm 3 phần chính: CHƯƠNG 1: Giới thiệu chung về giao thức định tuyến: là cái nhìn tổng quan về giao thức định tuyến và giới thiệu một số giao thức định tuyến [1, 2, 3] CHƯƠNG 2: Giao thức định tuyến EIGRP: Đi sâu tìm hiểu giao thức, so sanh và đánh giá giao thưc với các giao thức khác cũng như cách cấu hình giao thức EIGRP [3, 4, 5] CHƯƠNG 3: Mô phỏng hoạt động của giao thức EIGRP: trình bày cơ chế hoạt động của giao thức EIGRP trên phần mềm packet traces [6] KẾT LUẬN: Kết quả đạt được, hướng phát triển đề tài 7 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành đề tài em đã gặp không ít khó khăn vì lượng kiến thức về định tuyến quả thực rất rộng lớn, điều kiện thời gian cúng như kiến thức có hạn, nghiên cứu chủ yếu dựa trên lý thuyết nên đề tài còn nhiều sai sót nhưng được sự quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn của thầy giáo hướng dẫn ThS. Cao Thanh Sơn cùng các thầy, cô trong bộ môn Các Hệ thống thông tin thuộc khoa Công nghệ thông tin em đã hoàn thành báo cáo đồ án đúng thời gian quy định. Trong quá trình hoàn thành báo cáo sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô cùng các bạn sinh viên để báo cáo được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn.! Nghệ An, ngày 25 tháng 05 năm 2011 Sinh viên thực hiện Đặng Thành Luân 8 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN 1.1. Khái niệm về giao thức định tuyến Giao thức định tuyến được sử dụng để giao tiếp giữa các router với nhau. Giao thức định tuyến cho phép router chia sẻ các thông tin định tuyến mà nó biết cho các router khác, từ đó router có thể xây dựng và bảo trì bảng định tuyến của nó. Một số giao thức định tuyến như:  Giao thức định tuyến trong (Interior Gateway Protocols (IGPs)).  Router Information Protocol (RIP).  Open Shortest Path First (OSPF).  Intermediate System to Intermediate System (IS-IS). Hai giao thức sau đây thuộc sở hữa của Cisco, và được hỗ trợ bởi các router Cisco hay những router của những nhà cung cấp mà Cisco đã đăng ký công nghệ:  Interior Gateway Routing Protocol (IGRP).  Enhanced IGRP (EIGRP).  Giao thức định tuyến ngoài - Exterior Gateway Protocols (EGPs).  Exterior Gateway Protocol (EGP).  Border Gateway Protocol (BGP).  Constrained Shortest Path First (CSPF). 9 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP 1.2. Phân loại giao thức định tuyến Có hai loai giao thức định tuyến sau: 1.2.1. Giao thức định tuyến theo Distance Vector Distance Vector: RIP, IGRP. Hoạt động theo nguyên tắt "hàng xóm", nghỉa là mổi router sẻ gửi bảng routing-table của chính mình cho tất cả các router được nối trực tiếp với mình. Các router đó sau đo so sánh với bản routing-table mà mình hiện có và kiểm xem route của mình và route mới nhận được, route nào tốt hơn sẻ được cập nhất. Các routing-update sẻ được gởi theo định kỳ (30 giây với RIP, 60 giây đối với RIP-novell, 90 giây đối với IGRP). Do đó, khi có sự thay đổi trong mạng, Các router sẻ biết được khúc mạng nào down liền.  Ưu điểm: Dể cấu hình router không phải sử lý nhiều -->CPU và MEM còn rảnh để làm việc khác.  Nhược điểm:  Thứ nhất: Hệ thống metric quá đơn giản (như rip chỉ là hop-count ) nên có thể sẩy ra việc con đường "tốt nhất" chưa phãi là tốt nhất.  Thứ hai: Do phải cập nhật định kỳ các routing-table, nên một lượng bandwidth đáng kể sẻ bị chiếm, làm trong thoughput sẻ mất đi (mặc dù mạng không gì thay đổi nhiều).  Cuối cùng và trầm trọng nhất là do các Router hội tụ chậm, sẻ dẩn đến việc sai lệch trong bảng route-->Routing LOOP!!!!! 1.2.2. Giao thức định tuyến theo Link-state Link-state: Linkstate không gởi routing-update, mà chỉ gởi tình trạng [state] của các cái link trong linkstate-database của mình đi cho các router khác, để rồi tự mỗi 10 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP router sẻ chạy giải thuật shortest path first (bởi vậy mới có OSPF - open shortest path first), tự build bãng routing-table cho mình. Sau đó khi mạng đả hội tụ, linkstate protocol sẻ không gởi update định kỳ như Distance-vector, mà chỉ gởi khi nào có một sự thay đổi nhất trong topology mạng (1 line bị down, cần sử dụng đường back-up)  Ưu điểm:  Scalable: có thể thích nghi được với đa số hệ thống, cho phép người thiết kế có thễ thiết kế mạng linh hoạt, phản ứng nhanh với tình huống sảy ra.  Do không gởi interval-update, nên link state bảo đảm được băng thông cho các đưởng mạng.  Khuyết điểm:  Do router phải sử lý nhiều, nên chiếm nhiều bộ nhớ lẩn CPU, -->tăng delay.  linkstate khá khó cấu hình để chạy tốt, những người làm việc có kinh nghiệm lâu thì mới cấu hình tốt được, do đó các kỳ thi cao cấp của Cisco chú trọng khá kỷ đến linkstate. 1.3. So sánh một số giao thức định tuyến 1.3.1. Giao thức RIP  Một số tính chất:  Giao thức định tuyến Distance Vector.  Sử dụng hop-count làm metric. Maximum hop-count là 15.  Administrative distance là 120.  Hoạt đô ng theo kiểu tin đồn. ô 11 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP  Gởi update định kỳ sau 30 giây. Thông tin gởi đi là toàn bô ô bảng định tuyến.  RIP v1 và RIP v2.  RIP v1: classful (không gửi subnetmask).  RIPv2: classless, hỗ trợ VLSM(có kèm theo subnetmask), authentication. 1.3.2. Giao thức IGRP  Một số tính chất:  Giao thức định tuyến Distance Vector.  Sử dụng kết hợp giữa băng thông (bandwidth) và độ trễ (delay) làm metric.  Administrative distance là 100.  Hoạt đô ng theo kiểu tin đồn. ô  Gởi update định kỳ sau 90 giây. Thông tin gởi đi là toàn bô ô bảng định tuyến.  classful (không gửi subnetmask).  Là giao thức riêng của Cisco. 1.3.3. Giao thức OSPF  Một số tính chất:  Chuẩn mở.  Giao thức link-state. 12 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP  Chỉ hỗ trợ giao thức IP.  Gom nhóm các network và router vào trong từng area. Luôn tồn tại area 0 (backbone area). Tất cả các area khác (nếu có) đều phải nối vào area 0.  Sử dụng giải thuâ t Dijkstra để xây dựng cây đường đi ngắn nhất đến các đích. ô  Cho phép cân bằng tải trên các con đường bằng có giá thành bằng nhau (equal-cost).  Hỗ trợ VLSM/CIDR.  Chỉ gởi update khi có sự thay đổi trên mạng.  Khắc phục vấn đề liên quan đến discontiguous network.  Xây dựng và duy trì các neighbor database, topology database.  Giá trị AD bằng 110. 1.3.4. Giao thức EIGRP  Một số tính chất:  Giao thức đô c quyền của Cisco. ô  Giao thức định tuyến classless (gởi kèm thông tin về subnet mask trong các update).  Giao thức distance-vector.  Chỉ gởi update khi có sự thay đổi trên mạng.  Hỗ trợ các giao thức IP, IPX và AppleTalk.  Hỗ trợ VLSM/CIDR.  Cho phép thực hiê ôn quá trình summarization tại biên mạng.  Lựa chọn đường đi tốt nhất thông qua giải thuâ ôt DUAL.  Xây dựng và duy trì các bảng neighbor table, topology table và routing table. 13 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP  Metric được tính dựa trên các yếu tố: bandwidth, delay, load, reliability.  Cho phép cân bằng tải trên các con đường có giá thành không bằng nhau (unequal-cost).  Giá trị AD bằng 90. 14 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP CHƯƠNG 2: GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP 2.1. Khái niệm  EIGRP là giao thức riêng của Cisco được đưa ra năm 1994 với IOS 9.2.1, được phát triển từ giao thức IGRP.  Không giống IGRP là một giao thức định tuyến theo lớp địa chỉ, EIGRP có hố trợ định tuyến liên miền không theo lớp địa chỉ (CIDR- Classless Interdomain Routing) và cho phép người thiết kế mạng tối ưu không gian địa chỉ bằng VLSM, so với IGRP, EIGRP có thời gian hội tụ nhanh hơn, có khả năng mở rộng tốt hơn và khả năng chống loop cao hơn Và đặc biệt hơn, EIGRP còn thay thế được cho giao thức Novell Routing Information Protocol (Novell RIP) và Apple talk Routing Table Maintenance Protocol (RTMP) để phục vụ tốt cho cả 2 mạng IPX và Apple Talk.  EIGRP được xem là giao thức lai vì Nó kết hợp các ưu điểm của cả giao thức định tuyến theo vectơ khoảng cách và giao thức định tuyến theo trạng thái đường liên kết. Ví dụ như những ưu điểm tốt nhất của OSPF như thông tin cập nhật một phần, phát hiện router láng giềng… được đưa vào EIGRP. Tuy nhiên, cấu hình EIGRP dễ hơn cấu hình OSPF.  EIGRP là một lựa chọn lý tưởng cho các mạng lớn, đa giao thức được xây dựng dựa trên các Cisco router. 2.2. So sánh giáo thức EIGRP với giao thức IGRP Giao thức định tuyến EIGRP được Cisco đưa ra như là một phiên bảng mới mở rộng và nâng cao hơn của giao thức IGRP. Kỹ thuật định tuyến theo distance vector trong IGRP vẫn được sử dụng cho EIGRP. 15 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP EIGRP cải tiến các quá trình hội tụ, hoạt động hiệu quả hơn IGRP. Điều này cho phép chúng ta mở rộng, cải tiến cấu trúc trong khi vẫn giữ nguyên những gì đã xây dựng trong IGRP. So sánh giữa EIGRP và IGRP:  Tính tương thích: IGRP và EIGRP hoàn toàn tương thích với nhau. EIGRP router không có ranh giới khi hoạt động chung với IGRP router. Đặc điểm này rất quan trọng khi người sử dụng muốn tận dụng ưu điểm của cả 2 giao thức. EIGRP có thể hỗ trợ nhiều giao thức khác nhau còn IGRP thì không.  Cách tính thông số định tuyến (Metric) EIGRP tính thông số định tuyến dựa trên các thông số sau: - Băng thông ( Bandwidth ) tính theo kilobit. - Độ tải ( Load ). - Độ trễ ( Delay ). - Độ tin cậy ( Reliability ). EIGRP và IGRP có cách tính thông số định tuyến khác nhau. EIGRP tăng thông số định tuyến của IGRP lên 256 lần vì EIGRP sử dụng thông số 32 bít, còn IGRP sử dụng thông số 24 bít. Bằng cách nhân lên hoặc chia đi 256 lần, EIGRP có thể dễ dàng chuyển đổi thông số định tuyến của IGRP. EIGRP và IGRP đều sử dụng công thức tính thông số định tuyến như sau: Thông số định tuyến = [K1 * băng thông + (K2 * băng thông/(256 – độ tải) độ trễ)] * [K5/(độ tin cậy + K4)] + (K3 * độ trễ)] * [K5/(độ tin cậy + K4)] mặc định: K1=1, K2=0, K3=1, K4=0, K5=0. 16 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP Khi K4=K5=0 thì phần [K5/ (độ tin cậy + K4)]trong công thức không còn là một nhân tố khi tính thông số định đó, công thức tính còn lại như sau: Thông số định tuyến = băng thông + độ trễ IGRP và EIGRP sử dụng các biến đổi sau để tính toán thông sô định tuyến: Băng thông trong công thức trên áp dụng cho IGRP = 10 000 000 / băng thông thực sự. Băng thông trong công thức trên áp dụng cho EIGRP = (10 000 000 / băng thông thực sự) * 256 Độ trễ trong công thức trên áp dụng cho IGRP = độ trễ thực sự/10 Độ trễ trong công thức trên áp dụng cho EIGRP = (độ trễ thực sự/10) * 256  Số lượng hop: IGRP có số lượng hop tối đa là 255. EIGRP có số lượng hop tối đa là 224. Con số này dư sức đáp ứng cho một mạng được thiết kế hợp lí lớn nhất.  Hoạt động phân phối thông tin tự động: Để các giao thức khác nhau như OSPF và RIP chẳng hạn thực hiện chia sẻ thông tin định tuyến với nhau thì cần phải cấu hình nâng cao hơn. Trong khi đó IGRP và EIGRP có cùng số AS của hệ tự quản sẽ tự động phân phối và chia sẻ thông tin về đường đi với nhau.  Đánh dấu đường đi: EIGRP đánh dấu những đường mà nó học được từ IGRP hay từ bất kỳ nguồn bên ngoài nào khác là đường ngoại vi vì những con đường này không xuất phát từ các EIGRP router. IGRP thì không phân biệt đường ngoại vi (được đánh dấu bằng chữ EX ) và nội vi (được đánh dấu bằng chữ D). 17 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP 2.3. Các đặc tính và ưu điểm, kỹ thuật cơ bản của EIGRP 2.3.1. Các đặc tính và ưu điểm của EIGRP EIGRP hoạt động khác với IGRP. Về bản chất EIGRP là một giao thức định tuyến theo distance vector nâng cao nhưng khi cập nhật và bảo trì thông tin láng giềng và thông tin định tuyến thì nó làm việc giống như một giao thức định tuyến theo trạng thái đường liên kết. Sau đây là những ưu điểm của EIGRP so với giao thức định tuyến theo vector khoảng cách thông thường:  Tốc độ hội tụ nhanh (Fast convergence): Một router đang chạy EIGRP lưu trữ tất cả bảng định tuyến của các router láng giềng để nó có thể nhanh chóng thích ứng với các tuyến đường thay thế nếu một tuyến đường ưa thích bị lỗi. Khi đó giao thức EIGRP sẽ truy vấn các router láng giềng để khám phá một con đường thay thế. Quá trình truy vấn này chỉ dừng lại khi tìm thấy một tuyến đường thay thế. Ngoài ra chúng sử dụng DUAL. DUAL đảm bảo hoạt động không bị lặp (loop) khi tính toán đường đi, cho phép mọi router trong hệ thống mạng thực hiện đồng bộ cùng lúc khi có sự thay đổi xảy ra.  Có hỗ trợ VLSM (Variable – Length Subnet Mask) và CIDR (Classless Interdomain Routing): Không giống như IGRP, EIGRP có trao đổi thông tin về subnet mask nên nó hỗ trợ được cho hệ thống IP không theo lớp.  Hỗ trợ cho nhiều giao thức mạng khác nhau: EIGRP có hỗ trợ cho IP, IPX và Apple Talk nhờ có cấu trúc từng phần theo giao thức (PDMs – protocol dependent modules) EIGRP có thể phân phối thông tin của IPX RIP và SAP để cải tiến hoạt động toàn diện. Trên thực tế, EIGRP có thể 18 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP diều khiển hai giao thức này. Router EIGRP nhận thông tin định tuyến và dịch vụ, chỉ cập nhật cho các router khác khi thông tin trong bảng định tuyến hay bảng SAP thay đổi. EIGRP còn có thể điều khiển giao thức Apple Talk Routing Table Maintenance Protocol (RTMP). RTMP sử dụng sử dụng số lượng hop để chọn đường nên khả năng chọn đường không tốt lắm. Do đó, EIGRP sử dụng thông số định tuyến tổng hợp cấu hình được để chọn đường tốt nhất cho mạng Apple Talk. Là một giao thức định tuyến theo distance vector, RTMP thực hiện trao đổi toàn bộ thông tin định tuyến theo chu kỳ. Để giảm bớt sự quá tải này, EIGRP thực hiện phân phối thông tin định tuyến Apple Talk khi có sự kiện thay đổi mà thôi. Tuy nhiên, Apple Talk client cũng muốn nhận thông tin ETMP từ các router nội bộ, do đó EIGRP dùng cho Apple Talk chỉ nên chạy trong mạng không có client, ví dụ như các liên kết mạng WAN chẳng hạn.  Không phụ thuộc vào giao thức được định tuyến: Nhờ cấu trúc từng phần riêng biệt tương ứng với từng giao thức mà EIGRP không cần phải chỉnh sửa lâu. Ví dụ như khi phát triển để hỗ trợ giao thức mới như IP chẳng hạn, EIGRP cần phải có thêm phần mới tương ứng cho IP nhưng hoàn toàn không cần phải viết lại EIGRP.  EIGRP sử dụng băng thông hiệu quả (Efficient Use of Bandwidth): EIGRP chỉ gởi thông tin cập nhật một phần và giới hạn chứ không gởi toàn bộ bảng định tuyến. Nhờ vậy nó chỉ gởi một lượng băng thông tối thiểu khi hệ thống mạng đã ổn định. Điều này tương đương hoạt động cập nhật của OSPF, nhưng không giống như router OSPF, router EIGRP chỉ gửi thông tin cập nhật một phần cho router nào cần thông tin đó mà thôi, chứ không gởi cho mọi router khác trong vùng như OSPF. Chính vì vậy mà hoạt động cập nhật của EIGRP gọi là cập nhật 19 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN EIGRP giới hạn. Thay vì hoạt động cập nhật theo chu kỳ, các router EIGRP giữ liên lạc với nhau bằng các gói hello rất nhỏ. Việc trao đổi các gói hello theo định kỳ không chiếm nhiều băng thông đường truyền. 2.3.2. Các kỹ thuật của EIGRP EIGRP có rất nhiều kỹ thuật mới để cải tiến hiệu quả hoạt động, tốc độ hội tụ và các chức năng so với IGRP và các giao thức định tuyến khác. Các kỹ thuật này được tập trung thành 4 loại hình sau: a) Sự phát hiện và tái hiện các router láng giềng (Neighbor discovery and recovery) Router định tuyến theo distance vector dạng đơn giản không thiết lập mối quan hệ với các router láng giềng của nó. RIP và IGRP router chỉ đơn giản là phát quảng bá hay multicast các thông tin cập nhật của nó ra mọi cổng đã được cấu hình. Ngược lại, EIGRP router chủ động thiết lập mối quan hệ với các láng giềng của chúng. Tương tự như cách làm của OSPF router. EIGRP router sử dụng các gói hello rất nhỏ để thực hiện việc thiết lập mối quan hệ thân mật với các router láng giềng. Mặc định, gói hello được gởi đi theo chu kỳ là 5 giây. Nếu router vẫn nhận được gói hello từ láng giềng thì nó xem như láng giềng này và các đường đi của nó vẫn còn hoạt động. Bằng thiết lập mối quan hệ này, EIGRP có thể thực hiện được những việc sau:  Tự động học được đường mới khi chúng kết nối vào hệ thống mạng.  Xác định một router không còn kết nối hoặc không còn hoạt động nữa.  Phát hiện sự trở lại của các router. 20 Tải về bản full

Từ khóa » Công Thức Eigrp