Tìm Hiểu Kiến Thức Về Các Biến Trong PHP - T3H
Có thể bạn quan tâm
Khái niệm biến trong PHP
Các biến trong PHP được sử dụng để lưu trữ dữ liệu, như chuỗi văn bản, số,... Giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình của một tập lệnh. Trong PHP, một biến được khai báo sử dụng ký hiệu $ theo sau là tên biến.
Một số khái niệm về biến PHP
Một số lưu ý quan trọng khi đặt tên biến trong PHP
- Bất kỳ biến nào được khai báo trong PHP phải bắt đầu bằng ký hiệu đô la ( $ ), theo sau là tên biến.
- Một biến có thể có các tên mô tả dài (như $ factorial, $ Even_nos) hoặc các tên ngắn (như $ n hoặc $ f hoặc $ x)
- Tên biến chỉ có thể chứa các ký tự chữ và số và dấu gạch dưới (ví dụ: 'a-z', 'A-Z', '0-9 và' _ ') trong tên của chúng.
- Việc gán các biến được thực hiện với toán tử gán, “bằng (=)”. Các tên biến nằm ở bên trái của bằng và biểu thức hoặc giá trị nằm ở bên phải của toán tử gán '='.
- Người ta phải nhớ rằng tên biến trong tên PHP phải bắt đầu bằng một chữ cái hoặc dấu gạch dưới và không có số.
- PHP là một ngôn ngữ được đánh máy lỏng lẻo và chúng tôi không yêu cầu phải khai báo kiểu dữ liệu của các biến, thay vào đó PHP giả định nó tự động bằng cách phân tích các giá trị. Điều tương tự cũng xảy ra trong khi chuyển đổi.
- Các biến PHP phân biệt chữ hoa chữ thường, tức là $ sum và $ SUM được xử lý khác nhau.
Ví dụ:
<?php
// These are all valid declarations
$val = 5;
$val2 = 2;
$x_Y = "gfg";
$_X = "GeeksforGeeks";
// This is an invalid declaration as it
// begins with a number
$10_ val = 56;
// This is also invalid as it contains
// special character other than _
$f.d = "num";
?>
>>> Đọc thêm: Model view control (MVC) trong PHP - Mở khóa kiến thức vể MVC PHP
Phạm vi thay đổi của biến trong PHP
Phạm vi của một biến được định nghĩa là phạm vi của nó trong chương trình mà nó có thể được truy cập, nghĩa là phạm vi của một biến là phần của chương trình mà nó có thể nhìn thấy hoặc có thể được truy cập.
Tùy thuộc vào phạm vi, PHP có ba phạm vi thay đổi
Phạm vi biến trong PHP
Biến cục bộ trong PHP
Các biến được khai báo trong một hàm được gọi là biến cục bộ cho hàm đó và chỉ có phạm vi trong hàm cụ thể đó. Nói cách đơn giản, nó không thể được truy cập bên ngoài chức năng đó. Bất kỳ khai báo nào của một biến bên ngoài hàm có cùng tên với tên của biến bên trong hàm đều là một biến hoàn toàn khác. Chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về các hàm trong các bài viết sau. Bây giờ hãy coi một hàm như một khối câu lệnh.
Ví dụ:
<?php
$num = 60;
function local_var()
{
// This $num is local to this function
// the variable $num outside this function
// is a completely different variable
$num = 50;
echo "local num = $num \n";
}
local_var();
// $num outside function local_var() is a
// completely different Variable than that of
// inside local_var()
echo "Variable num outside local_var() is $num \n";
?>
Output
local num = 50
Variable num outside local_var() is 60
>>> Tham khảo: Khóa học lập trình tại PHP
Biến toàn cục trong PHP
Các biến được khai báo bên ngoài một hàm được gọi là biến toàn cục. Các biến này có thể được truy cập trực tiếp bên ngoài một hàm. Để có quyền truy cập bên trong một hàm, chúng ta cần sử dụng từ khóa "toàn cục" trước biến để tham chiếu đến biến toàn cục.
Thí dụ:
<?php
$num = 20;
// function to demonstrate use of global variable
function global_var()
{
// we have to use global keyword before
// the variable $num to access within
// the function
global $num;
echo "Variable num inside function : $num \n";
}
global_var();
echo "Variable num outside function : $num \n";
?>
Output
Variable num inside function : 20
Variable num outside function : 20
Biến tĩnh trong PHP
Đặc điểm của PHP là xóa biến, những biến mà nó hoàn thành việc thực thi và giải phóng bộ nhớ. Nhưng đôi khi chúng ta cần lưu trữ các biến ngay cả sau khi hoàn thành việc thực thi hàm. Để làm điều này, chúng tôi sử dụng từ khóa static và các biến sau đó được gọi là biến tĩnh.
Thí dụ:
<?php
// function to demonstrate static variables
function static_var()
{
// static variable
static $num = 5;
$sum = 2;
$sum++;
$num++;
echo $num, "\n";
echo $sum, "\n";
}
// first function call
static_var();
// second function call
static_var();
?>
Output
6
3
7
3
Kết luận: Bài viết trên đã giới thiệu tới bạn về biến trong PHP cùng cách sử dụng và các ví dụ minh họa. Hy vọng bạn có thể áp dụng kiến thức về biến trong PHP để làm việc trong các dự án sắp tới. Tham khảo các khóa học lập trình tại T3H để nắm rõ các kiến thức cơ bản và chuyên sâu về PHP và các ngôn ngữ khác bạn nhé!
Nguồn: geeksforgeeks.
Từ khóa » Xoa Bien Trong Php
-
Làm Sao để Xoá Phần Tử Của Mảng Dựa Theo Chỉ Số Trong PHP?
-
Hàm Unset Trong PHP - Freetuts
-
Xóa File Trong PHP - Học Lập Trình PHP Online - VietTuts
-
Xóa (delete) Dữ Liệu Trong MySQL Với PHP - Góc Học IT
-
Cách Xóa Biến Khỏi Mảng Phiên PHP - HelpEx
-
Cách Xóa Phần Tử đầu Tiên Khỏi Một Mảng Trong PHP
-
Cách Xóa Phần Tử Cuối Cùng Khỏi Một Mảng Trong PHP
-
Thực Thi Câu Lệnh DELETE Với FORM Trong PHP | Nền Tảng
-
[Lession 7 - PHP] Xử Lý String Trong PHP - Viblo
-
[PHP] Xóa Tất Cả File Và Thư Mục Con
-
Delete Dữ Liệu Trong Database Bằng PHP | Lập Trình Từ Đầu
-
Cách Thêm, Sửa, Xóa Phần Tử Trong Mảng - Hocweb123
-
Hàm Unset() Trong PHP - Vi
-
Hàm Unlink() Trong PHP - Quách Quỳnh