Tìm Hiểu Lốp Xe Máy, Những Thông Số Và Cách đọc Cho đúng

0 Tìm hiểu lốp xe máy, những thông số và cách đọc cho đúng

Lốp xe là một bộ phận vô cùng quan trọng trên xe máy. Chắc hẳn trong chúng ta đều sở hữu cho mình một chiếc xe máy với loại lốp và những thông số khác nhau. Nếu bạn thắc mắc về những điều đó, trong bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về lốp xe máy là gì? Những thông số trên lốp xe máy có ý nghĩa gì? Và cách đọc chúng sao cho chính xác.

Mục Lục

    • 0.1 Lốp xe máy là gì?
  • 1 Các loại lốp xe máy
    • 1.1 Theo đặc tính kỹ thuật
      • 1.1.1 Lốp có săm – Lốp thường
      • 1.1.2 Lốp không săm
    • 1.2 Theo công dụng chính
      • 1.2.1 Lốp xe phổ thông
      • 1.2.2 Lốp xe thể thao
      • 1.2.3 Lốp xe đua
      • 1.2.4 Lốp xe địa hình
  • 2 Thông số trên lốp xe máy và cách đọc
    • 2.1 Theo độ bẹt
    • 2.2 Theo thông số chính

Lốp xe máy là gì?

Lốp xe máy IRC
Lốp xe máy IRC

Lốp xe là một bộ phận không thể thiếu trên bất kỳ phương tiện giao thông nào, đương nhiên bao gồm cả xe máy.

Lốp xe máy là một bộ phận có hình tròn, thành phần chính là cao su cứng được sản xuất để gắn vào phần vành của bánh xe. Là bộ phận duy nhất tiếp xúc trực tiếp với đường khi xe di chuyển, lốp xe luôn phải đảm bảo những thông số kỹ thuật để đảm bảo an toàn và trải nghiệm lái xe tốt nhất cho người điều khiển.

Các loại lốp xe máy

Hiện nay có rất nhiều loại lốp xe máy trên thị trường, tuy nhiên sẽ có 2 cách phân loại lốp xe máy phổ biến là theo đặc tính kỹ thuật và công dụng chính của lốp.

Theo đặc tính kỹ thuật

Theo đặc tính kỹ thuật thì lốp xe máy được chia làm 2 loại là: lốp có săm và lốp không săm.

Lốp có săm – Lốp thường

Lốp có săm
Lốp có săm

Như cái tên lốp có săm là loại lốp có sử dụng săm bên trong để nén khí bên trong để giữ hơi và làm cho lốp căng lên. Đây là loại lốp phổ biến trên hầu hết các dòng xe máy phổ thông với ưu điểm là giá thành rẻ và chi phí sửa chữa thấp.

Lốp không săm

Lốp không săm
Lốp không săm

Lốp không săm là loại lốp được thiết kế mà không cần sử dụng săm để giữ không khí. Lốp không săm có rất nhiều ưu điểm hơn so với lốp thường như: có trọng lượng nhẹ, khả năng giữ hơi cao ngay cả khi bị thủng và cấu tạo bền hơn. Do đó có thể nói lốp không săm là an toàn và bền bỉ hơn lốp có săm.

Vì thế nên lốp không săm cũng có giá thành cao hơn cũng như là chi phí sửa chữa cũng cao hơn. Đó cũng chính là nhược điểm lớn nhất của lốp không săm.

Theo công dụng chính

Có 4 loại lốp phổ biến:

Lốp xe phổ thông

Là loại lốp thông thường, được sử dụng cho mục đích đi lại bình thường. Có mặt trên hầu hết các loại xe từ: Wave, Sirius, Dream cho đến những xe cao cấp như SH, Peugeot,…

Đặc điểm nổi bật của loại lốp này là những hoa vân lớn và có rãnh ở giữa lốp thích hợp với mặt đường trải nhựa, làm giảm sức cản lăn và trượt của lốp.​

Lốp xe thể thao

Lốp xe thể thao
Lốp xe thể thao

Lốp xe thể thao là loại lốp chuyên dụng cho những chiếc xe thể thao, xe côn tay và PKL. Với những đặc tính hỗ trợ xe chạy ở tốc độ cao, lốp xe thể thao thường có hoa văn nhỏ, cạn, bề mặt tiếp xúc với đường khá lớn, bám đường tốt, gôm dẻo và mau mòn​.

Lốp xe đua

Lốp xe đua
Lốp xe đua

Là loại lốp dành riêng cho xe đua với đặc điểm là không có hoa vân, thể tích rất lớn và mặt tiếp xúc với đường lớn cho độ bám đường cao.

Lốp xe địa hình

Lốp xe máy địa hình
Lốp xe máy địa hình

Là loại lốp dành riêng cho những dòng xe địa hình. Với hoa vân 90 độ tạo thành hình khối, giảm độ trượt dài và trượt ngang, tăng độ bám và tính năng dẫn động​. Lốp xe địa hình giúp xe di chuyển trên những con đường với địa hình khó, phức tạp và gồ ghề như đồi núi, bùn đất, tuyết dày,…

Thông số trên lốp xe máy và cách đọc

Các thông số trên mỗi loại lốp của mỗi hãng khác nhau sẽ có cách sắp xếp thứ tự khác nhau. Tuy nhiên về cơ bản sẽ có 2 cách ký hiệu các thông số trên lốp xe máy: theo độ bẹt và theo thông số chính.

Theo độ bẹt

Thông số lốp xe máy theo độ bẹt
Thông số lốp xe máy theo độ bẹt

Như ví dụ trong ảnh, thông số của lốp xe là: 100/70-17 M/C 49P thì:

  • 100 là bề rộng của lốp (đơn vị:mm)
  • 70 là phần trăm chiều cao lốp so với bề rộng. Ở đây sẽ là 70%x100=70mm
  • 17 là đường kính lốp (đơn vị: inch)
  • M/C là viết tắt tiếng Anh của Motorcycle
  • 49 là chỉ số chịu tải được tính theo bảng sau:
Bảng cách đọc thông số chịu tải của lốp xe máy
Bảng cách đọc thông số chịu tải của lốp xe máy
  • P là tốc độ cho phép của lốp được tính theo bảng sau:
Bảng đọc thông số tốc độ lốp xe máy
Bảng đọc thông số tốc độ lốp xe máy

Theo thông số chính

Ví dụ: 4.4 – P – 17 4PR

Trong đó:

  • 4.4 là bề rộng ta lông của lốp
  • P là tốc độ tối đa cho phép
  • 17 là đường kính của lốp
  • 4PR là số lớp bố (4) và khả năng chịu tải của lốp

Trên đây là những kiến thức về lốp xe máy cũng như là các thông số kỹ thuật trên lốp xe máy và cách đọc chúng. Hy vọng sẽ giúp mọi người hiểu được lốp xe đang dùng trên xe của mình và sẽ giúp ích mọi người trong việc mua và sửa chữa cho lốp xe của mình.

Từ khóa » Thông Tin Về Lốp Xe Máy