Tìm Hiểu Ngành Nghề: Giáo Dục Tiểu Học Lấy Bao Nhiêu điểm?
Có thể bạn quan tâm
Ngành Giáo dục Tiểu học là ngành đào tạo đội ngũ giáo viên trực tiếp giảng dạy và nuôi dưỡng tri thức nền tảng cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 5. Đây là bậc học giữ vai trò quan trọng trong việc hình thành nhân cách, phát triển tư duy và tạo nền móng cho quá trình học tập lâu dài của trẻ.
Nếu bạn đang băn khoăn lựa chọn ngành học gắn với nghề sư phạm, yêu thích công việc giảng dạy và mong muốn đồng hành cùng thế hệ trẻ, thì Giáo dục Tiểu học sẽ là lựa chọn lý tưởng.

1. Giới thiệu chung về ngành Giáo dục Tiểu học
Ngành Giáo dục Tiểu học (mã ngành 7140202) là lĩnh vực đào tạo những giáo viên có nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục và quản lý học sinh bậc tiểu học (từ lớp 1 đến lớp 5). Đây là giai đoạn nền tảng, giúp trẻ hình thành nhân cách, phát triển tư duy, rèn luyện kỹ năng sống và tạo cơ sở cho việc học tập ở các cấp học tiếp theo.
Sinh viên theo học ngành này sẽ được trang bị kiến thức chuyên môn, phương pháp giảng dạy các môn học cơ bản như Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tự nhiên, Xã hội, cùng kỹ năng quản lý lớp học và ứng dụng công nghệ trong giảng dạy.
So với ngành Giáo dục Mầm non, ngành Giáo dục Tiểu học tập trung nhiều hơn vào việc truyền đạt kiến thức, phát triển tư duy logic và năng lực học tập lâu dài cho học sinh.
2. Tổ hợp xét tuyển, phương thức tuyển sinh ngành Giáo dục Tiểu học
Các tổ hợp môn thường gặp
- A00 (Toán, Lý, Hóa)
- C00 (Văn, Sử, Địa)
- C01 (Văn, Toán, Lý)
- D01 (Toán, Văn, Anh)
- D03 (Văn, Toán, Pháp)
Ngoài ra, một số trường mở rộng thêm các tổ hợp khác như D14 hoặc kết hợp thi năng khiếu.
Phương thức tuyển sinh phổ biến
- Xét điểm thi tốt nghiệp THPT: áp dụng tại đa số trường sư phạm.
- Xét học bạ THPT: dựa vào điểm trung bình các môn thuộc tổ hợp xét tuyển.
- Kỳ thi Đánh giá năng lực: một số trường ĐHQG sử dụng kết quả thi ĐGNL.
- Tuyển thẳng/ưu tiên: dành cho thí sinh đạt giải học sinh giỏi, giải KHKT, hoặc diện chính sách theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Những năm gần đây, điểm chuẩn ngành Giáo dục Tiểu học dao động từ 22 – 27 điểm, tùy trường và tổ hợp. Các trường sư phạm trọng điểm thường có điểm chuẩn cao hơn, đặc biệt với khối C00 và D01.
Lưu ý: Thí sinh nên thường xuyên cập nhật danh sách các ngành học và đề án tuyển sinh của từng trường để nắm thông tin chính xác trước khi đăng ký.
3. Chương trình đào tạo ngành Giáo dục Tiểu học
Ngành Giáo dục Tiểu học đào tạo trong khoảng 4 năm với tổng khối lượng từ 120 đến 130 tín chỉ, gồm các học phần bắt buộc, tự chọn và thực tập. Sinh viên được học theo hệ thống tín chỉ linh hoạt, kết hợp lý thuyết với thực hành sư phạm.
Các khối kiến thức chính:
- Kiến thức đại cương: Triết học, Tâm lý học, Ngoại ngữ, Công nghệ thông tin, Kỹ năng mềm.
- Kiến thức cơ sở ngành: Tâm lý học lứa tuổi, Giáo dục học tiểu học, Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục.
- Kiến thức chuyên ngành:
- Phương pháp giảng dạy Toán, Tiếng Việt, Ngoại ngữ ở tiểu học.
- Phương pháp tổ chức các môn Khoa học Tự nhiên – Xã hội, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể chất.
- Quản lý lớp học và kỹ năng sư phạm. Đánh giá và phát triển chương trình giáo dục tiểu học.
- Thực tập và tốt nghiệp: Kiến tập, thực tập sư phạm tại trường tiểu học, khóa luận hoặc đồ án tốt nghiệp.
Một số học phần tiêu biểu:
- Phát triển ngôn ngữ và tư duy cho học sinh tiểu học
- Phương pháp dạy học Toán và Tiếng Việt
- Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo
- Ứng dụng công nghệ trong dạy học tiểu học
- Quản lý hành vi và kỹ năng quản trị lớp học
Chương trình kết hợp lý thuyết, thực hành, thực tập, sinh viên được rèn luyện qua dự giờ, soạn giáo án, giảng dạy mẫu và thực tập kéo dài tại các trường tiểu học. Ngoài kiến thức chuyên môn, sinh viên còn được phát triển năng lực ứng dụng công nghệ trong giáo dục, phù hợp với xu thế đổi mới hiện nay.
Gợi ý tìm hiểu thêm về Ngành Quản lý Giáo dục để thấy mối liên hệ giữa công tác giảng dạy và quản trị giáo dục.
4. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp ngành Giáo dục Tiểu học
Ngành Giáo dục Tiểu học mở ra nhiều cơ hội việc làm ổn định, gắn bó lâu dài với môi trường sư phạm và các lĩnh vực liên quan đến giáo dục.
- Làm việc tại trường học: Giáo viên tiểu học tại các trường công lập, tư thục, trường quốc tế. Chủ nhiệm lớp, tổ trưởng chuyên môn hoặc tham gia ban giám hiệu sau khi tích lũy kinh nghiệm.
- Cơ quan quản lý giáo dục: Cán bộ chuyên trách tại phòng/ban tiểu học thuộc Phòng, Sở Giáo dục & Đào tạo. Tham gia xây dựng, triển khai và kiểm định chất lượng giáo dục tiểu học.
- Lĩnh vực hỗ trợ & mở rộng: Biên soạn, phát triển chương trình, giáo án và tài liệu học tập. Làm việc tại các trung tâm bồi dưỡng văn hóa, kỹ năng cho học sinh tiểu học. Tư vấn, cố vấn học tập, hỗ trợ phụ huynh trong việc giáo dục con cái. Tham gia các dự án giáo dục cộng đồng, tổ chức phi chính phủ (NGO).
Sinh viên tốt nghiệp có thể học tiếp thạc sĩ, tiến sĩ về Giáo dục Tiểu học, Quản lý giáo dục hoặc Tâm lý học giáo dục, trở thành giảng viên đại học, nhà nghiên cứu hoặc chuyên gia phát triển chính sách.
Với nhu cầu giáo viên tiểu học ngày càng cao, đặc biệt tại các đô thị lớn, ngành học này luôn được đánh giá có tính ổn định nghề nghiệp và cơ hội phát triển lâu dài.

5. Ai nên chọn ngành Giáo dục Tiểu học?
Ngành Giáo dục Tiểu học đặc biệt phù hợp với những bạn yêu trẻ, kiên nhẫn và mong muốn đồng hành cùng học sinh trong những năm học đầu đời. Đây là lựa chọn lý tưởng cho những ai có đam mê giảng dạy, thích chia sẻ kiến thức và muốn góp phần hình thành nền tảng tri thức, kỹ năng sống cho thế hệ tương lai.
Bên cạnh niềm yêu nghề, sinh viên theo học ngành này nên có tư duy sư phạm, khả năng giao tiếp, kỹ năng tổ chức lớp học, cùng sự sáng tạo trong việc truyền đạt bài giảng. Những bạn có năng lực sử dụng công nghệ trong dạy học, ngoại ngữ và mong muốn phát triển bản thân trong lĩnh vực giáo dục sẽ dễ dàng gắn bó lâu dài và thành công với nghề.
Xem thêm: Ngành Giáo dục học để hiểu sự khác biệt giữa ngành nghiên cứu lý luận giáo dục và ngành đào tạo giáo viên trực tiếp đứng lớp.
6. Danh sách các trường tuyển sinh ngành Giáo dục Tiểu học
Ngành Giáo dục Tiểu học (mã ngành 7140202) được đào tạo rộng rãi tại các trường sư phạm và đại học trên cả nước. Dưới đây là danh sách đầy đủ được TrangEdu cập nhật mới nhất:
| TT | Mã trường | Tên trường | Điểm chuẩn ngành |
| 1 | QHS | Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội | 28.6 |
| 2 | SPH | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | 24.99 – 25.1 |
| 3 | HNM | Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội | 25.33 |
| 4 | SP2 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | 26.33 |
| 5 | DNB | Trường Đại học Hoa Lư | 23 |
| 6 | DTG | Đại học Thái Nguyên Phân hiệu Hà Giang | |
| 7 | THV | Trường Đại học Hùng Vương | 25.86 |
| 8 | DTS | Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên | 23.98 |
| 9 | HDT | Trường Đại học Hồng Đức | 25.13 |
| 10 | THP | Trường Đại học Hải Phòng | 24.5 |
| 11 | TQU | Trường Đại học Tân Trào | |
| 12 | HLU | Trường Đại học Hạ Long | 24 |
| 13 | DKT | Trường Đại học Hải Dương | 23.85 |
| 14 | TDV | Trường Đại học Vinh | 24.56 |
| 15 | DPQ | Trường Đại học Phạm Văn Đồng | 28.87 |
| 16 | DVD | Trường Đại học Văn hóa Thể thao và Du lịch Thanh Hóa | 27.32 |
| 17 | HHT | Trường Đại học Hà Tĩnh | 25.85 – 26.35 |
| 18 | DHS | Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế | 27 – 27.82 |
| 19 | TTB | Trường Đại học Tây Bắc | 27.74 |
| 20 | DTP | Đại học Thái Nguyên Phân hiệu Lào Cai | 25.05 – 25.84 |
| 21 | DQB | Trường Đại học Quảng Bình | 23.25 |
| 22 | SPS | Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh | 25.94 |
| 23 | UKH | Trường Đại học Khánh Hòa | 25.97 |
| 24 | DQN | Trường Đại học Quy Nhơn | 26.9 |
| 25 | DDS | Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng | 24.88 |
| 26 | SPD | Trường Đại học Đồng Tháp | 23.91 |
| 27 | TDL | Trường Đại học Đà Lạt | 26.5 |
| 28 | TKG | Trường Đại học Kiên Giang | 24.4 |
| 29 | DQU | Trường Đại học Quảng Nam | 24.77 – 26.27 |
| 30 | TCT | Trường Đại học Cần Thơ | 26.09 |
| 31 | TTN | Trường Đại học Tây Nguyên | 25.89 – 27.04 |
| 32 | DVT | Trường Đại học Trà Vinh | |
| 33 | TDM | Trường Đại học Thủ Dầu Một | 24.35 |
| 34 | QSA | Trường Đại học An Giang | 23.01 – 23.28 |
| 35 | TTG | Trường Đại học Tiền Giang | |
| 36 | DNU | Trường Đại học Đồng Nai | 23.1 |
| 37 | DBL | Trường Đại học Bạc Liêu | 26.99 |
| 38 | SGD | Trường Đại học Sài Gòn | 25.12 |
| 39 | DPY | Trường Đại học Phú Yên | 26.03 |
| 40 | DDP | Đại học Đà Nẵng Phân hiệu Kon Tum |
Lưu ý: Điểm chuẩn và tổ hợp xét tuyển có thể thay đổi qua từng năm. Thí sinh nên cập nhật thông tin từ Đề án tuyển sinh chính thức của mỗi trường.
Từ khóa » đại Học Sư Phạm Tiểu Học Học Mấy Năm
-
[Giải đáp] Thời Gian Học Sư Phạm Mấy Năm ???? Thông Tin Tuyển Sinh
-
Ngành Sư Phạm Tiểu Học Lấy Bao Nhiêu điểm? Thi Khối Nào
-
Chuyên Ngành Giáo Dục Tiểu Học - Đại Học Sư Phạm TPHCM
-
HỌC BAO LÂU TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC SƯ PHẠM MẦM NON ? - RIAM
-
[Giải đáp] Thời Gian Học Sư Phạm Mấy Năm – Thông Tin Tuyển Sinh ...
-
Sư Phạm Tiểu Học Và Những điều Bạn Cần Biết - TCKTKT
-
Trường Đại Học Sư Phạm TP.HCM - Thông Tin Tuyển Sinh
-
Chường Trình đào Tạo Đại Học - Tuyển Sinh Đại Học Huế
-
Giáo Dục Tiểu Học Và Những điều Bạn Cần Biết
-
Những Thông Tin Cần Biết Về Ngành Giáo Dục Tiểu Học - Tuyển Sinh Số
-
Ngành Sư Phạm Tiểu Học Lấy Bao Nhiêu Điểm?
-
Phương Thức 4: Xét Vào Ngành Sư Phạm Bằng điểm Học Bạ THPT
-
Vì Sao Tăng Thời Gian đào Tạo Sư Phạm Lên 5 Năm? - VietNamNet
-
Liên Thông đại Học Ngành Giáo Dục Tiểu Học