Tìm Hiểu Ngành Nghề: Kỹ Thuật Cơ Khí (Mã XT: 7520103) - TrangEdu
Có thể bạn quan tâm
Trong thế giới ngày càng tiến bộ hiện nay, ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí đã trở thành một trong những ngành học quan trọng và tầm vụ trong xã hội hiện đại. Nó cung cấp nền tảng kiến thức cho việc thiết kế, sản xuất, vận hành và duy trì các hệ thống máy móc và cơ khí, ngành kỹ thuật cơ khí đã trở thành hạt nhân cho sự phát triển công nghệ.
Ngành học này không chỉ liên quan đến sự hiểu biết sâu rộng về nguyên lý cơ bản của khoa học và toán học mà còn đòi hỏi sự sáng tạo, tư duy phân tích và kỹ năng giải quyết vấn đề.
Bài viết này sẽ khám phá về ngành kỹ thuật cơ khí, bao gồm tầm quan trọng, các chuyên ngành, tố chất phù hợp, cơ hội cũng như thách thức của ngành.
1. Ngành Công nghệ Kỹ thuật cơ khí là gì?
Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí là một lĩnh vực rộng lớn trong kỹ thuật, chuyên về thiết kế, phân tích, sản xuất và duy trì các hệ thống máy móc.
Nó là nguồn gốc của tất cả các ngành kỹ thuật khác và bao gồm nhiều chuyên ngành nhỏ hơn như kỹ thuật chế tạo máy, kỹ thuật nhiệt, kỹ thuật tự động hóa, kỹ thuật ô tô và kỹ thuật hàng không.
công nghệ kỹ thuật cơ khí chủ yếu liên quan đến chuyển đổi năng lượng từ một dạng sang một dạng khác (ví dụ từ nhiệt độ cao sang năng lượng cơ học), và nó đã đóng vai trò quan trọng trong cuộc cách mạng công nghiệp từ thế kỷ 18 trở đi.
Trong bài viết này chúng ta sẽ đề cập đến ngành Kỹ thuật cơ khí (mã ngành 7520103) và ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí (mã ngành 7510201).
Tầm quan trọng của ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí trong xã hội hiện đại
Tầm quan trọng của ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí trong xã hội hiện đại không thể phủ nhận. Mọi ngành công nghiệp từ sản xuất, xây dựng, y tế đến giao thông vận tải và năng lượng, tất cả đều dựa vào kỹ thuật cơ khí.
Một số ứng dụng cụ thể của công nghệ kỹ thuật cơ khí bao gồm việc thiết kế và sản xuất máy móc và thiết bị cơ khí cho các nhà máy sản xuất, xây dựng các hệ thống cơ khí và điều hòa không khí cho các tòa nhà và nhà ở, phát triển các hệ thống năng lượng hiệu quả.
Trên cơ sở này, những người làm việc trong ngành này không chỉ đóng góp vào sự tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mà còn đóng góp vào sự phát triển của xã hội nói chung, từ việc cải thiện chất lượng cuộc sống hàng ngày của con người đến việc giải quyết các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu.
2. Các chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí
Công nghệ kỹ thuật cơ khí tổng hợp
Chuyên ngành này bao gồm nghiên cứu và ứng dụng các nguyên tắc cơ bản của kỹ thuật cơ khí, bao gồm thiết kế, phân tích, sản xuất và duy trì các hệ thống máy móc.
Công nghệ kỹ thuật cơ khí tổng hợp được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như sản xuất, xây dựng, giao thông vận tải và năng lượng.
Kỹ thuật chế tạo máy
Chuyên ngành tập trung vào quy trình sản xuất và chế tạo máy móc và thiết bị. Công việc của một kỹ sư chế tạo máy có thể bao gồm thiết kế và vận hành hệ thống sản xuất, phát triển và kiểm soát quy trình sản xuất, đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Kỹ thuật tự động hóa
Chuyên ngành liên quan đến việc sử dụng và phát triển các hệ thống tự động, bao gồm robot và hệ thống điều khiển, để tối ưu hóa quy trình sản xuất và dịch vụ.
Kỹ thuật tự động hóa đã trở thành một yếu tố quan trọng trong ngành công nghiệp 4.0.
Kỹ thuật ô tô
Chuyên về thiết kế, phát triển, sản xuất và kiểm định xe hơi, bao gồm mọi thứ từ việc thiết kế hệ thống động cơ và truyền động, đến việc nghiên cứu và phát triển công nghệ mới như xe điện và xe tự hành.
Kỹ thuật hàng không
Tập trung vào thiết kế, phát triển, sản xuất, vận hành, kiểm tra máy bay và hệ thống hàng không. Điều này bao gồm cả nghiên cứu về động cơ máy bay, thiết kế cấu trúc máy bay và hệ thống điều khiển và hướng dẫn máy bay.
3. Các tố chất phù hợp với ngành kỹ thuật cơ khí
Để thành công trong ngành kỹ thuật cơ khí, bạn cần một số tố chất dưới đây:
- Kỹ thuật cơ khí đòi hỏi sự tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề sáng tạo. Một kỹ sư cơ khí cần phải đối mặt và giải quyết các vấn đề phức tạp trong quá trình thiết kế, sản xuất và duy trì các hệ thống máy móc.
- Hiểu biết và sử dụng thành thạo các nguyên tắc toán học và khoa học.
- Kỹ năng giao tiếp bao gồm viết, nói và nghe là rất quan trọng.
- Kỹ năng vẽ kỹ thuật là một phần quan trọng giúp tạo ra các bản vẽ kỹ thuật và sử dụng các công cụ CAD (thiết kế hỗ trợ bởi máy tính).
- Tỉ mỉ, chú ý đến các chi tiết bởi một sai sót nhỏ cũng có thể gây ra sự cố máy móc hoặc lỗi sản phẩm.
- Khả năng học hỏi và cập nhật kiến thức.
- Trong quá trình thiết kế và sản xuất, kỹ sư cơ khí cần phải xem xét đến các vấn đề môi trường và an toàn, đảm bảo rằng sản phẩm và quy trình làm việc tuân thủ các quy định và chuẩn mực liên quan.
4. Chương trình đào tạo ngành kỹ thuật cơ khí
Trong phần này mình sẽ tổng hợp chi tiết hơn về các môn học của ngành thông qua chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật cơ khí của trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Những Nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin I, II |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối CM của Đảng CSVN |
Pháp luật đại cương |
Lý luận thể dục thể thao (bắt buộc) |
Bơi lội (bắt buộc) |
Tự chọn thể dục 1, 2, 3 |
Đường lối quân sự của Đảng |
Công tác quốc phòng, an ninh |
QS chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK (CKC) |
Tiếng Anh I, II |
Giải tích I, II, III |
Đại số |
Cơ khí đại cương |
Vật lý đại cương I, II |
Tin học đại cương |
Phương pháp tính và Matlab |
Đồ họa kỹ thuật I |
II. KIẾN THỨC CƠ SỞ VÀ LÕI NGÀNH |
Đồ họa kỹ thuật II |
Kỹ thuật điện |
Kỹ thuật điện tử |
Nhập môn kỹ thuật cơ khí |
Cơ học kỹ thuật I, II |
Sức bền vật liệu I, II |
Nguyên lý máy |
Chi tiết máy |
Cơ sở Máy công cụ |
Kỹ thuật điều khiển tự động |
Nguyên lý gia công vật liệu |
Công nghệ chế tạo máy |
Dung sai lắp ghép và Kỹ thuật đo |
Vật liệu học |
Phương pháp phần tử hữu hạn |
Đồ án chi tiết máy |
Đồ gá |
Kỹ thuật thủy khí |
Kỹ thuật nhiệt |
Chế tạo phôi |
Công nghệ gia công áp lực |
III. KIẾN THỨC BỔ TRỢ |
Quản trị học đại cương |
Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp |
Tâm lý học ứng dụng |
Kỹ năng mềm |
Tư duy công nghệ và thiết kế kỹ thuật |
Thiết kế mỹ thuật công nghiệp |
Technical Writing and Presentation |
Tự chọn theo định hướng ứng dụng (chọn theo mô đun) |
Mô đun 1: Chế tạo máy |
Thực tập cơ khí |
Máy CNC và Rôbốt công nghiệp |
Công nghệ CNC |
Thiết kế máy công cụ |
Thiết kế dụng cụ cắt |
Đồ án Thiết kế dụng cụ cắt |
Mô đun 2: Công nghệ và khuôn dập tạo hình |
Thực tập cơ khí |
Lý thuyết dập tạo hình |
Thiết bị gia công áp lực |
Công nghệ tạo hình tấm |
Công nghệ tạo hình khối |
Đồ án Gia công áp lực |
Công nghệ tạo hình tiên tiến |
Mô đun 3: Công nghệ hàn |
Thực tập cơ khí |
Các quá trình hàn |
Thiết bị hàn |
Vật liệu hàn |
Công nghệ hàn vật liệu kim loại |
Tính toán & thiết kế kết cấu hàn (Kết cấu hàn) |
Bảo đảm chất lượng hàn |
Mô đun 4: Cơ khí chính xác và quang học 16 |
Thực tập cơ khí |
Công nghệ máy chính xác |
Hệ thống đo lường Quang điện tử |
Xử lý tín hiệu đo lường cơ khí |
Chi tiết cơ cấu chính xác |
Kỹ thuật vi cơ |
Đảm bảo chất lượng sản phẩm |
Đồ án Máy chính xác |
Mô đun 5: Công nghệ chất dẻo và composite |
Thực tập cơ khí |
Cơ học vật liệu chất dẻo và composite |
Công nghệ các sản phẩm composite |
Vật liệu chất dẻo và composite |
Cơ học chất lỏng ứng dụng cho polymer |
Công nghệ và thiết bị đúc phun chất dẻo |
Công nghệ và thiết bị đùn chất dẻo |
Đồ án khuôn chất dẻo |
Thực tập kỹ thuật và Đồ án tốt nghiệp Cử nhân |
Thực tập kỹ thuật |
Đồ án tốt nghiệp cử nhân |
5. Các trường đào tạo ngành Kỹ thuật cơ khí
Có rất nhiều trường đại học, học viện, cao đẳng tuyển sinh và đào tạo ngành Kỹ thuật cơ khí trong năm 2023. Mình đã tổng hợp các trường theo từng khu vực để các bạn có thể dễ dàng hơn trong việc lựa chọn.
Danh sách các trường tuyển sinh ngành (Công nghệ) Kỹ thuật cơ khí và điểm chuẩn chi tiết như sau:
TT | Tên trường | Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật cơ khí |
a. Khu vực Hà Nội & các tỉnh miền Bắc | ||
1 | Trường Đại học Thủy Lợi | 22.05 |
2 | Trường Đại học Giao thông vận tải | 23.79 |
3 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 24.96 |
4 | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | 23.42 |
5 | Trường Đại học Điện lực | 22.3 |
6 | Trường Đại học Hàng hải Việt Nam | 21.5 |
7 | Trường Đại học Xây dựng | 17 – 23.37 |
8 | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải | 21.25 |
9 | Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật công nghiệp | 22 |
10 | Trường Đại học Sao Đỏ | 17 |
11 | Trường Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội | 18 |
12 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 22 |
13 | Trường Đại học Mỏ – Địa chất | 23.75 |
14 | Trường Đại học Công nghiệp Việt Hung | 16 |
15 | Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên | 16 |
16 | Trường Đại học Thái Bình | 16.5 |
17 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên | 15 |
18 | Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam | 15 |
19 | Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh | 15 |
20 | Trường Đại học Kinh tế – Công nghệ Thái Nguyên | 15 |
21 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định | 16 |
22 | Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì | 16 |
b. Khu vực miền Trung & Tây Nguyên | ||
1 | Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng | 22.4 – 23.1 |
2 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng | 19.7 |
3 | Trường Đại học Nha Trang | 17 |
4 | Trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế | 15 |
5 | Trường Đại học Công nghiệp Vinh | 15 |
6 | Trường Đại học Phạm Văn Đồng | 15 |
7 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh | 17 |
c. Khu vực TPHCM & các tỉnh miền Nam | ||
1 | Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG TPHCM | 58.49 |
2 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM | 23.4 |
3 | Trường Đại học Cần Thơ | 23.33 |
4 | Trường Đại học Công nghiệp TPHCM | 20 – 22.25 |
5 | Trường Đại học Việt Đức | 20 |
6 | Trường Đại học Nông lâm TPHCM | 21.5 |
7 | Trường Đại học Công nghệ TPHCM | 16 |
8 | Trường Đại học Lạc Hồng | 15.1 |
9 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long | 15 |
10 | Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu | 15 |
11 | Trường Đại học Tiền Giang | 15 |
12 | Trường Đại học Cửu Long | 15 |
13 | Trường Đại học Trà Vinh | 15 |
14 | Trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM | 22 – 23.25 |
6. Các khối thi ngành Kỹ thuật cơ khí
Ngành Kỹ thuật Cơ khí có thể xét tuyển theo 1 trong các khối thi sau:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối C01 (Văn, Toán, Lý)
- Khối D01 (Toán, Văn, Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
- Khối A02 (Toán, Lý, Sinh)
- Khối A04 (Toán, Lý, Địa)
- Khối A09 (Toán, Địa, GDCD)
- Khối A10 (Toán, Lý, GDCD)
- Khối A16 (Toán, KHTN, Văn)
- Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
- Khối C04 (Văn, Toán, Địa)
- Khối C14 (Văn, Toán, GDCD)
- Khối D90 (Toán, KHTN, Anh)
7. Cơ hội nghề nghiệp và mức lương ngành kỹ thuật cơ khí
Ngành kỹ thuật cơ khí cung cấp một loạt các cơ hội nghề nghiệp rộng lớn cho sinh viên sau khi tốt nghiệp.
Các chuyên gia kỹ thuật cơ khí có thể tìm thấy cơ hội làm việc trong nhiều ngành khác nhau, từ chế tạo và sản xuất, ô tô, hàng không, năng lượng và y tế.
Dưới đây là một số vị trí công việc bạn có thể tham khảo:
- Kỹ sư thiết kế: Tạo ra các bản vẽ và mô hình 3D của các máy móc và hệ thống, sử dụng các phần mềm CAD và CAE. họ cũng có thể làm việc trên việc cải thiện thiết kế hiện có để tăng cường hiệu suất hoặc giảm chi phí.
- Kỹ sư sản xuất: Làm việc để tối ưu hóa quy trình sản xuất, từ lập kế hoạch và lập lịch sản xuất đến kiểm soát chất lượng và bảo dưỡng.
- Kỹ sư tự động hóa: Tập trung vào việc phát triển và duy trì các hệ thống tự động và robot hóa được sử dụng trong quy trình sản xuất.
- Kỹ sư ô tô: Làm việc trong việc thiết kế, phát triển và kiểm định các loại xe ô tô, từ xe hơi thông thường đến xe điện và xe tự lái.
- Kỹ sư hàng không: Kỹ sư hàng không thiết kế, phát triển, vận hành và kiểm tra máy bay và các hệ thống hàng không khác.
- Kỹ sư dịch vụ kỹ thuật: Đảm bảo rằng máy móc và thiết bị hoạt động đúng cách thông qua việc duy trì, sửa chữa và cải thiện chúng.
- Giảng viên, nhà nghiên cứu: Nghiên cứu tại các trường đại học và viện nghiên cứu hoặc trở thành giảng viên tại các trường đại học.
Mức lương ban đầu cho kỹ sư cơ khí tùy thuộc vào nơi làm việc và kinh nghiệm của họ, nhưng trung bình là từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng một tháng.
Mức lương trong ngành kỹ thuật cơ khí phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm, trình độ chuyên môn, vị trí công việc. Theo dữ liệu trung bình, mức lương cho một kỹ sư cơ khí trong Việt Nam khoảng từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng một tháng, còn cho một giám đốc sản xuất cơ khí thì có thể cao hơn.
8. Thách thức và khó khăn của ngành kỹ thuật cơ khí
Ngành kỹ thuật cơ khí dù mang lại nhiều cơ hội nghề nghiệp nhưng cũng gặp phải một số thách thức và khó khăn nhất định. Dưới đây là một số thách thức của ngành học này:
- Công nghệ trong ngành kỹ thuật cơ khí tiếp tục phát triển nhanh chóng, điều này đòi hỏi kỹ sư cơ khí luôn phải cập nhật và nắm bắt các kiến thức và kỹ năng mới, bao gồm việc sử dụng các công cụ và phần mềm mới như CAD/ CAM/ CAE và các công nghệ tự động hóa và robot hóa.
- Cũng như nhiều ngành kỹ thuật khác, kỹ thuật cơ khí cũng thường đối mặt với áp lực lớn về thời gian và ngân sách. Các dự án thường cần phải hoàn thành trong thời gian ngắn với ngân sách giới hạn, đòi hỏi kỹ sư cơ khí phải quản lý dự án hiệu quả.
- Kỹ thuật cơ khí thường liên quan đến việc làm việc với các máy móc lớn và hệ thống phức tạp. Môi trường làm việc có thể đòi hỏi sự chú ý cao độ và có thể mang lại những rủi ro về an toàn nếu không được quản lý đúng cách.
- Ngành kỹ thuật cơ khí có độ cạnh tranh rất cao, điều này có thể làm tăng áp lực về tìm kiếm công việc, tiếp cận dự án và tiến thân trong sự nghiệp.
- Để làm việc tỏng một số lĩnh vực của kỹ thuật cơ khí, những bằng cấp hoặc chứng chỉ chuyên môn có thể được yêu cầu. Điều này cóp thể đòi hỏi thời gian và công sức để hoàn thành.
- Việc phát triển và sản xuất máy móc có thể tạo ra những tác động tiêu cực đến môi trường, bao gồm ô nhiễm và tiêu hao năng lượng. Kỹ sư cơ khí cần phải xem xét các vấn đề này trong quá trình thiết kế và sản xuất.
Ngành Kỹ thuật cơ khí đóng vai trò không thể thiếu trong xã hội hiện đại, giúp cung cấp các giải pháp kỹ thuật cho nhiều ngành công nghiệp khác nhau.
Dù ngành này đối mặt với một số thách thức, bao gồm việc cập nhật công nghệ, áp lực về thời gian và ngân sách, vấn đề môi trường nhưng cơ hội nghề nghiệp rộng mở và khả năng tạo ra sự thay đổi thực sự trong thế giới là những yếu tố thu hút nhiều sinh viên theo học.
Thông qua việc nắm vững kiến thức cơ bản, phát triển kỹ năng và đặc điểm cá nhân, tiếp tục học hỏi và thích nghi với những thay đổi, kỹ sư cơ khí sẽ tiếp tục đóng góp vào sự phát triển và tiến bộ của công nghệ và xã hội.
Từ khóa » Trường đại Học Cơ Khí Hà Nội
-
Trường Cơ Khí | Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
-
KHOA CƠ KHÍ - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI || HaUI
-
Ngành Công Nghệ Kỹ Thuật Cơ Khí - ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-
Khoa Cơ Khí - HUCE
-
Trường Đại Học đào Tạo Ngành Kỹ Thuật Cơ Khí Tại Hà Nội
-
Danh Sách Trường Đại Học đào Tạo Ngành Kỹ Thuật Cơ Khí | CSC
-
Chuyên Ngành Kỹ Thuật Cơ Khí – Đại Học Bách Khoa Hà Nội - Hocmai
-
Nhóm Ngành CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ - Thông Tin Tuyển Sinh
-
Sinh Viên Trường Cơ Khí - ĐH Bách Khoa Hà Nội - Home | Facebook
-
Tuyển Sinh Ngành Cơ Khí, Điện, Điện Tử Tại Khu Vực Hà Nội
-
Danh Sách Các Trường Đại Học ở Việt Nam Có đào Tạo Kỹ Sư Cơ Khí
-
Khoa Cơ Khí - Đại Học Xây Dựng Hà Nội - Home | Facebook
-
Top 7 Trường Đào Tạo Ngành Cơ Khí Hàng Đầu Hiện Nay
-
Top 10 Trường Đào Tạo Ngành “Kỹ Thuật Cơ Khí” Uy Tín 2022