TÌM HIỂU VỀ BÊ TÔNG NHỰA HẠT MỊN C12.5 VÀ C9.5
Có thể bạn quan tâm
Như chúng ta đã cùng tìm hiểu về bê tông nhựa ở các bài viết trước đó, loại vật liệu này được phân ra thành nhiều loại khác nhau dựa trên các tiêu chí như nhiệt độ, độ rỗng dư và cỡ hạt… Tại bài viết này, HNUD sẽ đem đến thông tin chi tiết hơn xoay quanh bê tông nhựa hạt mịn – một loại bê tông Asphalt được phân loại dựa trên cỡ hạt.
Nội Dung Chính
- Bê tông nhựa hạt mịn là gì?
- Tính chất đặc điểm của bê tông nhựa hạt mịn
- Bê tông nhựa hạt mịn thường được sử dụng làm lớp mặt trên của kết cấu mặt đường 2 lớp.
- Hệ số ổn định nước
- Bê tông nhựa hạt mịn C12.5
- Bê tông nhựa hạt mịn C9.5
- Kết luận
Bê tông nhựa hạt mịn là gì?
Bê tông nhựa hạt mịn là một loại bê tông nhựa nóng trong đó các loại vật liệu cát, đá, bột khoáng và nhựa bitum được khống chế chặt chẽ trong thiết bị của trạm trộn bê tông nhựa theo quy định các tỷ lệ thành phần hỗn hợp bê tông nhựa.
Loại bê tông nhựa này có cỡ hạt danh định lớn nhất của cấp phối đá là 15mm, có tỷ lệ lọt sàng 95 – 100%.
Khái niệm
Tính chất đặc điểm của bê tông nhựa hạt mịn
Bê tông nhựa hạt mịn thường được sử dụng làm lớp mặt trên của kết cấu mặt đường 2 lớp.
Cũng như các loại bê tông nhựa nóng khác, độ rỗng dư từ 3% – 6% thể tích.
Thành phần cấp phối của BTN hạt mịn thường được trộn với tỷ lệ như sau:
Loại bê tông nhựa | Cỡ sàng | Lượng lọt qua sàn (%) |
Bê tông nhựa hạt mịn | 20 | 100 |
15 | 95 – 100 | |
10 | 65 – 75 | |
5 | 43 – 57 | |
2.5 | 31 – 44 | |
1.25 | 22 – 33 | |
0.63 | 16 – 24 | |
0.315 | 12 – 18 | |
0.14 | 8 – 13 | |
0.071 | 6 – 11 |
Thành phần cấp phối các cỡ hạt của BTN hạt mịn phải nằm trong giới hạn quy định như bảng trên và đường cong cấp phối thiết kế phải đều đặn tuyến tính. Tỷ lệ thành phần hai loại hạt kế cận nhau không được biến đổi từ giới hạn dưới đến giới hạn trên và ngược lại.
Độ ngâm nước của bê tông nhựa này từ 1.5% đến 3.5% theo thể tích.
Độ nở của bê tông nhựa này (% thể tích) không lớn hơn 0.5%
Cường độ chịu nén ở nhiệt độ 20 độ C không nhỏ hơn 35 daN/ cm2, ở nhiệt độ 50 độ C không nhỏ hơn 14 daN/ cm2.
Hệ số ổn định nước
Hệ số ổn định nước không nhỏ hơn 0.90 và hệ số ổn định nước khi cho ngậm nước trong 15 ngày đêm không nhỏ hơn 0.85.
Độ nở khi ngậm nước trong 15 ngày đêm theo % thể tích không nhỏ hơn 1.5%.
Độ ổn định ở 60 độ C không nhỏ hơn 8.00kN.
Chỉ số dẻo quy ước ứng với S = 8kN nhỏ hơn hoặc bằng 4mm.
Thương số Marshall (độ ổn định/ chỉ số dẻo quy ước) min là 2.0 kN/mm và max là 5.0kN/mm.
Độ ổn định còn lại sau khi ngâm nước ở 60 độ C trong 24 tiếng so với độ ổn định ban đầu lớn hơn 75%.
Độ rỗng của cốt liệu bê tông nhựa loại hạt mịn từ 14 – 18%.
Độ dính bám của vật liệu nhựa đối với đá trong hỗn hợp bê tông nhựa mịn ở mức khá.
Tính chất đặc điểm
Bê tông nhựa hạt mịn C12.5
Bê tông nhựa C12.5 là loại bê tông nhựa nóng có kích thước hạt lớn nhất là 12.5mm.
Thông tin số liệu cụ thể về bê tông nhựa C12.5 hạt mịn được thống kê tại bảng sau.
Quy định | BTNC 12,5 |
1. Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm | 12,5 |
2. Cỡ sàng mắt vuông, mm | Lượng lọt qua sàng, % khối lượng |
19 | 100 |
12,5 | 90÷100 |
9,5 | 74÷89 |
4,75 | 48÷71 |
2,36 | 30÷55 |
1,18 | 21÷40 |
0,6 | 15÷31 |
0,3 | 0,3 |
0,15 | 8÷15 |
0,075 | 6÷10 |
3. Hàm lượng nhựa đường tham khảo, % khối lượng hỗn hợp bê tông nhựa | 5,0÷6,0 |
4. Chiều dày lớp bê tông nhựa hợp lý (sau khi lu lèn), cm | 5÷7 |
5. Phạm vi nên áp dụng | Lớp mặt trên hoặc lớp mặt dưới |
Các bạn có thể tham khảo thêm về bê tông nhựa C12.5 tại mục tin tức website chính thức của HNUD.
BTN hạt mịn C12.5
Bê tông nhựa hạt mịn C9.5
Bê tông nhựa C9.5 là bê tông nhựa nóng, hỗn hợp bao gồm cốt liệu (đá dăm, cát, bột khoáng) và chất kết dính (nhựa đường 60/70) được phối trộn đồng nhất. Loại bê tông này có cỡ hạt danh định lớn nhất là 9.5mm.
Thông tin số liệu cụ thể về BTN hạt mịn C9.5 được thống kê tại bảng sau.
Quy định | BTNC 9.5 |
1. Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm | 9.5 |
2. Cỡ sàng mắt vuông, mm | Lượng lọt qua sàng, % khối lượng |
19 | – |
12,5 | 100 |
9,5 | 90÷100 |
4,75 | 55÷80 |
2,36 | 36÷63 |
1,18 | 25÷45 |
0,6 | 17÷33 |
0,3 | 12÷25 |
0,15 | 9÷17 |
0,075 | 6÷10 |
3. Hàm lượng nhựa đường tham khảo, % khối lượng hỗn hợp bê tông nhựa | 5,2÷6,2 |
4. Chiều dày lớp bê tông nhựa hợp lý (sau khi lu lèn), cm | 4÷5 |
5. Phạm vi nên áp dụng | Lớp mặt trên |
BTN hạt mịn C9.5
Kết luận
HNUD hy vọng bài viết này sẽ hữu ích đến các bạn quan tâm đến bê tông nhựa nói chung và bê tông nhựa hạt mịn nói riêng. Ngoài ra, tại HNUD chúng tôi cung cấp sản phẩm bê tông nhựa uy tín số 1 miền Bắc, cam kết đảm bảo chất lượng cho khách hàng. Bạn có thể liên hệ đến chúng tôi qua hotline 0942921668 hoặc Fanpage để được tư vấn chi tiết.
Từ khóa » Hệ Số Lu Lèn Bê Tông Nhựa C12 5
-
[Hướng Dẫn] Cách Tính Hệ Số Lu Lèn Bê Tông Nhựa Chi Tiết 2022
-
Hệ Số Lu Lèn Bê Tông Nhựa C12 5 - Học Tốt
-
Bê Tông Nhựa C12.5 Là Gì? Trung Hay Mịn? 1m3 Bao Nhiêu Tấn
-
HỆ SỐ LU LÈN VÀ ĐẦM NÉN CỦA CÁC LOẠI VẬT LIỆU - 123doc
-
HỆ SỐ RẢI, LÈN NÉN CỦA MỘT SỐ VẬT LIỆU - Facebook
-
Thảm Bê Tông Nhựa Nóng
-
Thanhphong1112: MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG NHỰA - 22 TCN 249 - 98
-
BÊ TÔNG NHỰA - PHẦN 8: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ ĐỘ CHẶT LU LÈN
-
Bê Tông Nhựa Là Gì? Các Loại Bê Tông C12.5 C19 C9.5 | Đặc Điểm
-
Áp Dụng định Mức Rải Thảm Bê Tông Nhựa C12,5, C19 Và Loại Thiết Bị ...
-
Dự Toán Bê Tông Nhựa
-
CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA BÊ TÔNG NHỰA NÓNG THEO ...
-
Sản Xuất Và Thi Công Rải Thảm Bê Tông Nhựa Asphalt Mặt đường