Tìm Hiểu Về Biển Số Xe Ngoại Giao Và Cách đọc Ký Hiệu Xe
Có thể bạn quan tâm
- Home
- Đánh giá xe
- Tìm hiểu về biển số xe ngoại giao và cách đọc ký hiệu xe
Chắc hẳn khi tham gia giao thông thì bạn sẽ nhìn thấy các loại xe với nhiều biển số lạ với những ký hiệu trên đó. Đây có thể là biển số xe ngoại giao của Đại sứ với Tổng Lãnh sự tại Việt Nam. Thông tin chi tiết về biển số xe ngoại giao sẽ được tổng hợp cụ thể trong bài viết sau đây nhé.
Mục Lục
1. Biển số ngoại giao và quy định
Nếu bạn đo trên đường thấy biển số có thứ tự đăng ký là 01 rồi thêm gạch màu đỏ đè ngang giữa chữ số chỉ thứ tự đăng ký và quốc tịch thì đó là biển số xe ngoại giao.
Nói về biển xe ngoại giao được quy định rõ ràng tại thông tư số 15/2014 của Bộ công an. Trong đó nêu rõ về màu sắc biển số, số serie ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của các cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao với nhân viên nước ngoài có mang theo chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó.
2. Danh sách biển số xe ngoại giao
STT | TÊN NƯỚC | KÝ HIỆU |
1. | ÁO | 001 – 005 |
2. | AN BA NI | 006 – 010 |
3 | ANH VÀ BẮC AILEN | 011 – 015 |
4. | AI CẬP | 016 – 020 |
5. | A ZEC BAI ZAN | 021 – 025 |
6. | ẤN ĐỘ | 026 – 030 |
7. | ĂNG GÔ LA | 031 – 035 |
8 | AP GA NI XTAN | 036 – 040 |
9. | AN GIÊ RI | 041 – 045 |
10. | AC HEN TI NA | 046 – 050 |
11. | ÁC MÊ NI A | 051 – 055 |
12. | AI XƠ LEN | 056 – 060 |
13. | BỈ | 061 – 065 |
14. | BA LAN | 066 – 070 |
15. | BỒ ĐÀO NHA | 071 – 075 |
16 | BUN GA RI | 076 – 080 |
17. | BUỐC KI NA PHA XÔ | 081 – 085 |
18. | BRA XIN | 086 – 090 |
19. | BĂNG LA ĐÉT | 091 – 095 |
20. | BÊ LA RÚT | 096 – 100 |
21. | BÔ LI VI A | 101 – 105 |
22. | BÊ NANH | 106 – 110 |
23. | BRU NÂY | 111 – 115 |
24. | BU RUN ĐI | 116 – 120 |
25. | CU BA | 121 – 125 |
26. | CỐT ĐI VOA | 126 – 130 |
27. | CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I) | 131 – 135 |
28. | CÔNG GÔ (DA-l-A) | 136 – 140 |
29. | CHI LÊ | 141 – 145 |
30. | CÔ LÔM BI A | 146 – 150 |
31. | CA MƠ RUN | 151 – 155 |
32. | CA NA ĐA | 156 – 160 |
33. | CÔ OÉT | 161 – 165 |
34. | CAM PU CHIA | 166 – 170 |
35. | CƯ RƠ GƯ XTAN | 171 – 175 |
36. | CA TA | 176 – 180 |
37. | CÁP VE | 181 – 185 |
38. | CỐT XTA RI CA | 186 – 190 |
39. | ĐỨC | 191 – 195 |
40. | DĂM BI A | 196 – 200 |
41. | DIM BA BU Ê | 201 – 205 |
42. | ĐAN MẠCH | 206 – 210 |
43. | Ê CU A ĐO | 211 – 215 |
44. | Ê RI TƠ RÊ | 216 – 220 |
45. | ÊTI Ô PIA | 221 – 225 |
46. | EX TÔ NIA | 226 – 230 |
47. | GUYANA | 231 – 235 |
48. | GA BÔNG | 236 – 240 |
49. | GĂM BI A | 241 – 245 |
50. | GI BU TI | 246 – 250 |
51. | GRU DI A | 251 – 255 |
52. | GIOÓC ĐA NI | 256 – 260 |
53. | GHI NÊ | 261 – 265 |
54. | GA NA | 266 – 270 |
55. | GHI NÊ BÍT XAO | 271 – 275 |
56. | GRÊ NA ĐA | 276 – 280 |
57. | GHI NÊ XÍCH ĐẠO | 281 – 285 |
58. | GOA TÊ MA LA | 286 – 290 |
59. | HUNG GA RI | 291 – 295 |
60. | HOA KỲ | 296 – 300; 771 – 775 |
61. | HÀ LAN | 301 – 305 |
62. | HY LẠP | 306 – 310 |
63. | HA MAI CA | 311 – 315 |
64. | IN ĐÔ NÊ XIA | 316 – 320 |
65. | I RAN | 321 – 325 |
66. | I RẮC | 326 – 330 |
67. | I TA LI A | 331 – 335 |
68. | IXRAEN | 336 – 340 |
69. | KA DẮC TAN | 341 – 345 |
70. | LÀO | 346 – 350 |
71. | LI BĂNG | 351 – 355 |
72. | LI BI | 356 – 360 |
73. | LUC XĂM BUA | 361 – 365 |
74. | LÍT VA | 366 – 370 |
75. | LÁT VI A | 371 – 375 |
76. | MY AN MA | 376 – 380 |
77. | MÔNG CỔ | 381 – 385 |
78. | MÔ DĂM BÍCH | 386 – 390 |
79. | MA ĐA GAT XCA | 391 – 395 |
80. | MÔN ĐÔ VA | 396 – 400 |
81. | MAN ĐI VƠ | 401 – 405 |
82. | MÊ HI CÔ | 406 – 410 |
83. | MA LI | 411 – 415 |
84. | MA LAY XI A | 416 – 420 |
85. | MA RỐC | 421 – 425 |
86. | MÔ RI TA NI | 426 – 430 |
87. | MAN TA | 431 – 435 |
88. | MAC XAN | 436 – 440 |
89. | NGA | 441 – 445 |
90. | NHẬT BẢN | 446 – 450; 776 – 780 |
91. | NI CA RA GOA | 451 – 455 |
92. | NIU DI LÂN | 456 – 460 |
93. | NI GIÊ | 461 – 465 |
94. | NI GIÊ RI A | 466 – 470 |
95. | NA MI BI A | 471 – 475 |
96. | NÊ PAN | 476 – 480 |
97. | NAM PHI | 481 – 485 |
98. | NAM TƯ | 486 – 490 |
99. | NA UY | 491 – 495 |
100. | Ô MAN | 496 – 500 |
101. | Ô XTƠ RÂY LIA | 501 – 505 |
102. | PHÁP | 506 – 510 |
103 | PHI GA | 511 – 515 |
104. | PA KI XTAN | 516 – 520 |
105. | PHẦN LAN | 521 – 525 |
106. | PHI LIP PIN | 526 – 530 |
107. | PA LE XTIN | 531 – 535 |
108. | PA NA MA | 536 – 540 |
109. | PA PUA NIU GHI NÊ | 541 – 545 |
110. | TỔ CHỨC QUỐC TẾ | 546 – 550 |
111. | RU AN ĐA | 551 – 555 |
112. | RU MA NI | 556 – 560 |
113. | SÁT | 561 – 565 |
114. | SÉC | 566 – 570 |
115. | SÍP | 571 – 575 |
116. | TÂY BAN NHA | 576 – 580 |
117. | THUỴ ĐIỂN | 581 – 585 |
118. | TAN DA NI A | 586 – 590 |
119. | TÔ GÔ | 591 – 595 |
120. | TÁT GI KI XTAN | 596 – 600 |
121. | TRUNG HOA | 601 – 605 |
122. | THÁI LAN | 606 – 610 |
123. | TUỐC MÊ NI XTAN | 611 – 615 |
124. | TUY NI DI | 616 – 620 |
125. | THỔ NHĨ KỲ | 621 – 625 |
126. | THUỴ SỸ | 626 – 630 |
127. | TRIỀU TIÊN | 631 – 635 |
128. | HÀN QUỐC | 636 – 640 |
129. | TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP | 641 – 645 |
130. | TÂY XA MOA | 646 – 650 |
131. | U CRAI NA | 651 – 655 |
132. | U DƠ BÊ KI XTAN | 656 – 660 |
133. | U GAN ĐA | 661 – 665 |
134. | U RU GOAY | 666 – 670 |
135. | VA NU A TU | 671 – 675 |
136. | VÊ NÊ ZU Ê LA | 676 – 680 |
137. | XU ĐĂNG | 681 – 685 |
138. | XI Ê RA LÊ ÔN | 686 – 690 |
139. | XINH GA PO | 691 – 695 |
140. | XRI LAN CA | 696 – 700 |
141 | XÔ MA LI | 701 – 705 |
142. | XÊ NÊ GAN | 706 – 710 |
143. | XY RI | 711 – 715 |
144. | XA RA UY | 716 – 720 |
145 | XÂY SEN | 721 – 725 |
146. | XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE | 726 – 730 |
147. | XLÔ VA KIA | 731 – 735 |
148. | Y Ê MEN | 736 – 740 |
149. | CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN | 741 – 745 |
150. | HỒNG KÔNG | 746 – 750 |
151. | ĐÀI LOAN | 885 – 890 |
152. | ĐÔNG TI MO | 751 – 755 |
153. | PHÁI ĐOÀN ỦY BAN CHÂU ÂU (EU) | 756 – 760 |
154. | Ả RẬP XÊ ÚT | 761 – 765 |
155. | LIBERIA | 766 – 770 |
156. | CỘNG HÒA HAI TI | 781 – 785 |
157. | PÊ RU | 786 – 790 |
158. | ANDORRA | 791 |
159. | ANGUILLA | 792 |
160. | ANTIGUA VÀ BARBUDA | 793 |
161. | BAHAMAS | 794 |
162. | BAHRAIN | 795 |
163. | BARBADOS | 796 |
164. | BELIZE | 797 |
165. | BERMUDE | 798 |
166. | BHUTAN | 799 |
167. | BOSNA VÀ HERCEGOVINA | 800 |
168. | AI LEN | 801 – 805 |
169. | KENYA | 806 |
170. | BOTSWANA | 807 |
171. | COMOROS | 808 |
172. | CỘNG HÒA DOMINICA | 809 |
173. | CỘNG HÒA MACEDONIA | 810 |
174. | CỘNG HÒA TRUNG PHI | 811 |
175. | CROATIA | 812 |
176. | CURACAO | 813 |
177. | DOMINICA | 814 |
178. | EL SALVADOR | 815 |
179. | HONDURAS | 816 |
180. | KIRIBATI | 817 |
181. | LESOTHO | 818 |
182. | LIÊN BANG MICRONESIA | 819 |
183. | MALAWI | 820 |
184. | MAURITIUS | 821 |
185. | MONACO | 822 |
186. | MONTENEGRO | 823 |
187. | NAM SUDAN | 824 |
188. | NAURU | 825 |
189. | NIUE | 826 |
190. | PALAU | 827 |
191. | PARAGUAY | 828 |
192. | QUẦN ĐẢO COOK | 829 |
193. | PUERTO RICO | 830 |
194. | QUẦN ĐẢO BẮC MARIANA | 831 |
195. | QUẦN ĐẢO SOLOMON | 832 |
196. | SAINT KITTS VÀ NEVIS | 833 |
197. | SAINT LUCIA | 834 |
198. | SAINT VINCENT VÀ GRENADINES | 835 |
199. | SAN MARINO | 836 |
200. | SLOVENIA | 837 |
201. | SURINAME | 838 |
202. | SWAZILAND | 839 |
203. | TONGA | 840 |
204. | TRINIDAD VÀ TOBAGO | 841 |
205. | TUVALU | 842 |
206. | VANTICAN | 843 |
3. Cách đọc biển số xe ngoại giao các nước hiện nay
Khi tham gia giao thông, chắc hẳn các bạn sẽ thấy những biển số xe ngoại giao của cá nhân, tổ chức nước ngoài với các ký hiệu mà thắc mắc không biết cách đọc như thế nào.
Tại khoản 7, điều 25 thông tư 58 có quy định về cách đọc các thông số trên các biển số xe của cá nhân, tổ chức nước cụ thể như sau:
- Với biển số xe màu đen, trắng với sêri ký hiệu “NG” màu đỏ là được cấp cho xe của những cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao cùng với nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. Với biển số xe ngoại giao của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký riêng là số 01 và có một gạch màu đỏ đè ngang lên giữa thứ tự đăng ký và các chữ số chỉ quốc tịch (biển số 01 được cấp lại khi đăng ký cho xe mới);
- Với biển số xe ngoại giao với nền trắng, số màu đen mà có seri ký hiệu “QT” màu đỏ thường được cấp cho xe của nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao hoặc cấp cho cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế đó. Còn với biển số xe ngoại giao của những người đứng đầu cơ quan đại diện trong tổ chức của Liên hợp quốc, thì sẽ xuất hiện gạch màu đỏ có đè ngang lên giữa thứ tự đăng ký và chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó;
- Với biển số có nền trắng, chữ số màu đen và có seri ký hiệu “CV” thường sẽ được cấp cho những nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của những cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao với các tổ chức quốc tế;
- Biển số xe có nền trắng, chữ số màu đen và có ký hiệu “NN” thường sẽ được cấp cho các cá nhân nước ngoài, tổ chức, văn phòng đại diện trừ những đối tượng quy định tại các điểm a, b, c nêu trên.
4. Quyền lợi của biển số xe Ngoại giao
Theo thông thư liên bộ 01/1988 xử lý vi phạm giao thông đường bộ do nước ngoài gây ra quy định: Những xe mang biển số NG sẽ được hưởng quyền miễn trừ, chiếu theo các quy định về miễn trừ ngoại giao theo Công ước Viên 1961 mà Việt Nam tham gia và quy tắc ứng xử.
Ngoài ra, theo thông tư này quy định những người có thân phận ngoại giao cũng sẽ được hưởng quyền bất khả xâm phạm về thân thể, miễn trừ xét xử hình sự, dân sự, dân sự đồng thời xử lý hành chính với những vụ vi phạm luật giao thông đường bộ. Dù vậy thì họ cần tôn trọng luật lệ của Việt Nam, đồng thời phải có trách nhiệm đền bù vật chất với những vụ tai nạn giao thông gây ra.
Những xe có biển số ngoại giao ở Việt Nam của những cá nhân mang thân phận ngoại giao thì sẽ được hưởng quyền miễn trừ không bị bắt giữ, khám xét, trưng dụng. Đồng thời sẽ không bị áp dụng các biện pháp xử lý khi vi phạm luật lệ giao thông theo quy định của Việt Nam.
Ngoài ra thì Công ước Viên quy định, trụ sở của các cơ quan đại diện ngoại giao, các phương tiện đi lại của cơ quan đại diện, đồ đạc hay các tài sản khác sẽ không thể bị lục soát, trưng dụng, tịch thu hoặc đem xử lý.
Thông tin về việc ưu tiên về miễn trừ đối với biển số xe ngoại giao, nhất là xe có vạch đỏ của Đại sứ hoặc Tổng lãnh sự thì sẽ nằm ngoài phạm vi xử lý của CSGT tại Việt Nam.
Thông tin cụ thể về biển số xe ngoại giao trên đây hi vọng sẽ hữu ích với bạn đọc. Đừng quên theo dõi bài tiếp theo cập nhật thông tin hữu ích nhé. Chúc bạn sức khỏe!
Rate this post Share
Điều hướng bài viết
Danh sách biển số xe các tỉnh Việt Nam như thế nào? Tìm hiểu biển số xe các quận huyện Hà Nội hiện nayRelated Posts
-
Vì sao phải khấu hao xe ô tô? Xe ô tô khấu hao bao nhiêu năm?
15/04/202315/04/2023 -
Top e xe ô tô dành cho nữ đáng mua nhất năm 2023
15/04/2023 -
Những hình ảnh xe ô tô cổ đẹp nhất mọi thời đại
15/04/2023
Bài viết mới
- Thông tin Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn xét học bạ 2024
- Con gái học ngành gì kiếm nhiều tiền nhất?
- Cao đẳng Dược xét tuyển học bạ cần điều kiện gì? Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp Cao đẳng Dược
- Chi tiết thông tin xét học bạ Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 2024
- Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn xét học bạ 2024 với điều kiện như thế nào?
Chuyên mục
- Bảo hiểm ô tô
- Chăm sóc xe
- Đánh giá xe
- Giáo Dục
- KINH NGHIỆM LÁI XE
- TIN TỨC
You May Have Missed
Giáo DụcThông tin Trường Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn xét học bạ 2024
04/05/20249 min read Giáo DụcCon gái học ngành gì kiếm nhiều tiền nhất?
08/04/202408/04/202411 min read Giáo DụcCao đẳng Dược xét tuyển học bạ cần điều kiện gì? Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp Cao đẳng Dược
06/04/202406/04/202410 min read Giáo DụcChi tiết thông tin xét học bạ Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 2024
27/03/20247 min readTừ khóa » Cách đọc Biển Số Xe Ngoại Giao
-
Cách đọc Ký Hiệu Biển Số Xe Ngoại Giao, Nước Ngoài ở Việt Nam
-
Cách đọc Ký Hiệu Biển Số Xe Ngoại Giao, Nước Ngoài ở Việt ... - Infonet
-
Cách đọc Ký Hiệu Biển Số Xe Ngoại Giao, Nước Ngoài ở ...
-
Ký Hiệu Biển Số Xe ô Tô, Mô Tô Của Tổ Chức, Cá Nhân ...
-
Biển Số Xe NN Là Gì Ý NGHĨA Và Cách đọc Cập Nhật 2022
-
Biển Số Xe Ngoại Giao Quyền Lực Tại Việt Nam Và Cách Nhận Biết
-
Cách Đọc Biển Số Xe Ngoại Giao / TOP #10 Xem Nhiều Nhất & Mới ...
-
Xem Nhiều 6/2022 # Cách Đọc Ký Hiệu Biển Số Xe Ngoại Giao ...
-
Cách đọc Hiểu Và Nhận Biết Những Biển Số Xe Phổ Biến Tại Việt Nam
-
Biển Số Xe NN Là Gì? Ý Nghĩa Và Cách đọc Theo Quy định 2021 - VinFast
-
Ký Hiệu Biển Số Xe ô Tô, Mô Tô Của Tổ Chức, Cá Nhân Nước Ngoài
-
Giải Mã Các Bí ẩn Về Biển Số Xe Ngoại Giao Tại Việt Nam - Autopress
-
Ý Nghĩa Biển Số Xe Ngoại Giao, Xe Nước Ngoài Tại Việt Nam
-
Biển Số Xe NN Là Gì? Ý Nghĩa Cụ Thể Và Cách Đọc Chi Tiết