Tìm Hiểu Về Các Loại Gỗ Công Nghiệp Trong Sản Xuất Nội Thất - Luxfuni
Có thể bạn quan tâm
Hiện nay gỗ công nghiệp được áp dụng rất phổ biến trong sản xuất nội thất. Các sản phẩm nội thất từ gỗ công nghiệp có ưu điểm giá thành tốt, đa dạng về mẫu mã, dễ sản xuất, dễ ứng dụng. Ngày nay công nghệ sản xuất ngày càng được cải tiến nên sản phẩm gỗ công nghiệp cũng ngày càng đẹp hơn, bền hơn. Khi đi mua các sản phẩm nội thất gỗ công nghiệp bạn sẽ nhận thấy có rất nhiều loại gỗ công nghiệp khác nhau. Vì vậy bài viết này, Luxfuni sẽ chia sẻ đến các bạn một số thông tin về các loại gỗ công nghiệp để bạn so sánh và đưa ra quyết định hợp lý khi đi mua nội thất.
1. Gỗ dán (Plywood):
+ Cấu tạo: Nhiều lớp gỗ mỏng ~1mm ép chồng vuông góc với nhau bằng keo chuyên dụng
+ Tính chất: Không nứt, không co ngót, ít mối mọt, chịu lực cao. Có gỗ dán thường, gỗ dán chịu nước phủ phim, phủ keo. Bề mặt thường không phẳng nhẵn
+ Độ dày thông dụng: 3mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm, 18mm, 20mm, 25mm
+ Ứng dụng: Gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm lõi cho bề mặt veneer. Loại chịu nước làm copha, gia cố ngoài trời…
2. Gỗ ván dăm (OKAL):
+ Cấu tạo: Gỗ tự nhiên xay thành dăm, trộn với keo chuyên dụng và ép gia cường theo quy cách.
+ Tính chất: Không co ngót, ít mối mọt, chịu lực vừa phải. Bề mặt có độ phẳng mịn tương đối cao. Loại thường các cạnh rất dễ bị sứt mẻ, chịu ẩm tương đối kém. Loại chịu ẩm thường có lõi màu xanh.
+ Độ dày thông dụng: 9mm, 12mm, 18mm, 25mm
+ Ứng dụng: Gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm cốt cho phủ MFC, PVC … làm lớp cốt hoàn thiện tốt cho nhiều loại vật liệu hoàn thiện bao gồm cả sơn các loại.
3. Gỗ MDF: Medium Density Fiberboar
+ Cấu tạo: Gỗ MDF được làm từ các loại gỗ vụn, nhánh cây cho vào máy đập nhỏ ra. Sau đó dược đưa vào máy nghiền nát ra, lúc này gỗ chỉ là các sợi gỗ nhỏ cellulo. Các sợi gỗ này được đưa qua bồn rữa trôi các tạp chất, khoáng chất nhựa… Sau đó đưa vào máy trộn keo + bột sợi gỗ (cellulo) + chất kết dính + parafin wax + chất bảo vệ gỗ, bột độn vô cơ.
Hiện nay quy trình sản xuất MDF có 2 dạng: Quy trình khô và quy trình ướt. Mỗi dạng có những ưu nhược điểm riêng và tùy vào việc đầu tư máy móc, công nghệ.
+ Tính chất: Không nứt, không co ngót, ít mối mọt, tương đối mềm, chịu lực yếu, dễ gia công. Bề mặt có độ phẳng mịn cao. Loại chịu ẩm thường có lõi màu xanh lá hơi lá cây
+ Độ dày thông dụng: 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 9mm, 12mm,15mm, 17mm, 18mm, 20mm, 25mm
+ Ứng dụng: Gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm cốt cho phủ MFC, PVC … làm lớp cốt hoàn thiện rất tốt cho nhiều loại vật liệu hoàn thiện bao gồm cả sơn các loại.
Có 4 loại gỗ MDF được phân loại dựa theo chủng loại gỗ làm ra bột gỗ và chất kết dính cũng như các phụ gia là:
- MDF dùng trong nhà (các sản phẩm nội thất).
- MDF chịu nước: dùng cho một số yêu cầu ngoài trời, nơi ẩm ướt.
- MDF mặt trơn: để có thể sơn ngay, không đòi hởi phải chà nhám nhiều
- MDF mặt không trơn: dùng để tiếp tục dán Ván lang Veneer
4. Gỗ HDF: High Density Fiberboar
+ Cấu tạo:
Tấm gỗ HDF hay còn gọi là tấm ván ép HDF là từ viết tắt của từ High Density Fiberboard. Quy trình tạo nên gỗ HDF diễn ra như sau:
Nguyên liệu bột gỗ được lấy từ nguyên liệu sản xuất sản phẩm nội thất là gỗ tự nhiên rừng trồng nguyên khối. Luộc và sấy khô trong môi trường nhiệt độ cao, từ 1000 C – 2000C. Gỗ được xử lý hết nhựa và sấy khô hết nước, với dây chuyền xử lý hiện đại và công nghiệp hoá hoàn toàn. Gỗ được đảm bảo chất lượng cao và thời gian xử lý nhanh. Bột gỗ được xử lý kết hợp với các chất phụ gia làm tăng độ cứng của gỗ, chống mối mọt. Sau đó được ép dưới áp suất cao (850-870 kg/cm2) và được định hình thành tấm gỗ HDF có kích thước 2.000mm x 2.400mm, có độ dày từ 6mm – 24mm tùy theo yêu cầu.
+ Tính chất: Do quy trình sản xuất hiện đại nên gỗ HDF có các tính chất sau
- Có khả năng cách âm khá tốt và khả năng cách nhiệt cao
- Khắc phục được các nhược điểm nặng, dễ cong, vênh so với gỗ tự nhiên.
- Dễ dàng chuyển đổi màu sơn theo nhu cầu thẩm mỹ.
- Bề mặt nhẵn bóng và thống nhất
- Thường nên gỗ HDF đặc biệt chống ẩm tốt hơn gỗ MDF.
- Độ cứng cao.
+ Độ dày thông dụng: 3mm, 6mm, 9mm, 12mm,15mm, 17mm, 18mm, 20mm, 25mm
+ Ứng dụng: Gia công phần thô đồ nội thất cao cấp, làm cốt ván sàn gỗ công nghiệp …
5. Gỗ MFC Melamine
+ Cấu tạo:
MFC có nghĩa là Ván gỗ dăm phủ Melamine. Nguyên liệu là các loại gỗ rừng trồng có thời gian thu hoạch ngắn ngày như keo, bạch đàn, cao su.
Sau khi thu hoạch gỗ về, người ta sẽ băm nhỏ các cây gỗ này thành các dăm gỗ. Kết hợp với các công đoạn nhe keo, ép để tạo độ dày cho miếng gỗ. Để bề mặt sáng bóng và có nét đẹp riêng, người ta tráng một lớp Melamine để bảo vệ chống trầy xước, chống thấm nước.
Bề mặt Melamine (MFC – Melamine Face Chipboard) có độ dày rất mỏng ước chừng 0.4 – 1 zem (1zem= 0,1mm)
Gỗ MFC có hai loại là MFC thường và MFC lõi xanh chịu ẩm.
+ Tính chất: Bề mặt chống chầy xước, chịu nhiệt rất tốt. Có loại phủ Melamine 1 mặt và 2 mặt
+ Độ dày thông dụng: 18mm, 25mm. Các độ dày khác là tùy vào đặt hàng, có thể làm MFC 1 mặt. Ván MFC còn có kích thước tiêu chuẩn khác : 1830mm Rộng x 2440mm x 18mm/25mm Dày
+ Ứng dụng: MFC là loại gỗ có ứng dụng cực kỳ rộng rãi. Đặc biệt là trong lĩnh vực nội thất với hơn 80 % đồ gỗ nội thất sử dụng gỗ MFC làm nguyên liệu. Gia công đồ nội thất, đặc biệt là nội thất văn phòng. Nhược điểm là hạn chế tạo dáng sản phẩm, sử lý cạnh và ghép nối. Cạnh chủ yếu hoàn thiện bằng nẹp nhựa sử dụng máy dán cạnh chuyên dụng.
+ Tuổi thọ: Với gỗ MFC, trong điều kiện sử dụng và thời tiết ở Việt Nam với môi trường trong nhà. Đồ nội thất có thể đảm bảo tuổi thọ từ 10 – 15 năm mà không hề thay đổi chất lượng.
6. Gỗ Veneer
+ Cấu tạo: Là gỗ tự nhiên được bóc thành lớp mỏng từ 0,3 – 1mm rộng 130-180mm. Thông thường được ép lên bề mặt gỗ dán plywood dày 3mm
+ Tính chất: Bản chất bề mặt cấu tạo là gỗ thịt, phù hợp với mọi công nghệ hoàn thiện bề mặt. Độ cứng phụ thuộc nhiều vào sử lý PU bề mặt.
+ Độ dày thông dụng: tấm ép sẵn 3mm hoặc có thể theo đặt hàng.
+ Ứng dụng: Là vật liệu hoàn thiện rất đẹp cho nhiều sản phẩm nội thất. Giống gỗ tự nhiên, giá thành cạnh tranh, tạo hình phong phú
- Xem thêm bài viết chi tiết về gỗ Veneer tại đây.
7. Gỗ nhựa
+ Cấu tạo: Đây là một loại vật liệu được tạo thành từ bột nhựa PVC với một số chất phụ gia làm đầy có gốc cellulose hoặc vô cơ
+ Tính chất: Chịu ẩm tốt, nhẹ, dễ gia công
+ Độ dày thông dụng: 5mm, 9mm, 12mm, 18mm
+ Ứng dụng: Gia công đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm cốt phủ các loại Acrylic
8. Gỗ ghép
+ Cấu tạo: Những thanh gỗ nhỏ ( thường gỗ cao su, gỗ thông, gỗ xoan, gỗ keo, gỗ quế, gỗ trẩu) sử dụng công nghệ ghép lại với nhau thành tấm
+ Tính chất: Rất gần với các đặc điểm của gỗ tự nhiên
+ Độ dày thông dụng: 12mm, 18mm
+ Ứng dụng: Sản xuất đồ nội thất gia đình và văn phòng.
8. Ván TỔ ONG
+ Cấu tạo: Sử dụng công nghệ tao ra sản phẩm có độ dày từ 38mm-50mm, trọng lượng nhẹ
+ Tính chất: Nhẹ, chịu lực khá tốt bởi cấu tạo tổ ong
+ Độ dày thông dụng: 38mm, 50mm
+ Ứng dụng: Gia công đồ nội thất, cánh cửa, vách ngăn cách âm…
Từ khóa » Các Loại Gỗ Công Nghiệp Trong Nội Thất
-
Top 7 Loại Gỗ Công Nghiệp Hot Nhất Tại Công Ty Gỗ Minh Long
-
Phân Biệt Các Loại Gỗ Công Nghiệp Trong Thiết Kế Nội Thất
-
Các Loại Vật Liệu Gỗ Công Nghiệp Phổ Biến - Nội Thất Dome
-
Các Loại Gỗ Công Nghiệp Trên Thị Trường Hiện Nay
-
Phân Biệt Các Loại Gỗ Công Nghiệp Trong Thi Công Nội Thất
-
Cách Phân Biệt 4 Loại Gỗ Công Nghiệp: MFC, MDF, HDF, Gỗ ép
-
Gỗ Công Nghiệp Là Gì? Phân Loại Và Bảng Giá Từng Loại Gỗ Công Nghiệp
-
Gỗ Công Nghiệp Trong Sản Xuất Nội Thất Có Những Loại Nào ?
-
Gỗ Công Nghiệp Là Gì? Các Loại Gỗ Công Nghiệp Thường Dùng
-
Gỗ Công Nghiệp Là Gì? Các Loại Gỗ Công Nghiệp Tốt Nhất Hiện Nay?
-
Các Loại Gỗ Công Nghiệp Trong Thiết Kế & Thi Công Nội Thất | D+ Studio
-
Cách Phân Biệt 3 Loại Gỗ Công Nghiệp: MFC, MDF Và HDF
-
Phân Biệt Các Loại Gỗ Công Nghiệp Trong Sản Xuất Nội Thất
-
Loại Gỗ Công Nghiệp Nào Nên Dùng Cho Nội Thất Nhà ở - MDF THÁI LÊ