Tìm Hiểu Về Dangerous Goods - SF Express

PHÂN LOẠI HÀNG NGUY HIỂM TRONG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA QUỐC TẾ

Trong nhiều trường hợp cần vận chuyển hàng hóa quốc tế, hàng hóa của quý khách hàng được phân loại là hàng nguy hiểm và áp mức giá vận chuyển cho loại hàng này. Chúng ta cùng tìm hiểu về cách phân loại hàng nguy hiểm như thê nào qua bài viết này…

Trong vận chuyển hàng hóa quốc tế chúng ta hầu hết đã nghe đến thuật ngữ hàng DG. Vậy hàng DG là hàng gì?

Hàng DG viết tắt của Dangerous Goods, được gọi là hàng hóa nguy hiểm. Hàng nguy hiểm là những loại hàng trong quá trình bảo quản, vận chuyển, xếp dỡ có thể phát sinh những sự cố như ăn mòn, ngộ độc, bùng cháy, bùng nổ, phóng xạ… gây thiệt hại lớn đến tính mạng con người, huỷ hoại hàng hoá, làm hư hỏng phương tiện, công trình.

Hàng nguy hiểm (Dangerous Goods – DG) cho được phân chia thành 9 nhóm (Class), mỗi nhóm có thể có phân nhóm nhỏ (Division – Div.)

Theo Nghị định số 104/2009/NĐ-CP, hàng nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi vận chuyển có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.

Tùy theo tính chất hóa, lý, hàng nguy hiểm được phân thành 9 loại và nhóm loại sau đây:

Phân loại hàng DG

I . Class 1 – Explosives (Thuốc nổ)

Bao gồm 6 phân nhóm nhỏ

* Division 1.1

* Division 1.2

* Division 1.3

* Division 1.4

* Division 1.5

* Division 1.6

– Các phân nhóm này được phân chia theo mức độ nguy hiểm hay sức công phá của loại chất nổ đó, ví dụ khi nổ gây vỡ kính, khi nổ trong nhà thì gây sập nhà đó, khi gây nổ nghe như tiếng pháo, …

– Trong các phân nhóm loại này lại chia thành các nhóm nhỏ hơn, được đánh theo A, B, C, D, E, … ví dụ Division 1.1A, 1.4S, … vì có rất nhiều loại chất nổ.

Nhưng rất may là hầu hết các loại chất nổ này đều bị cấm trên máy bay chở khách (Passenger Aircraft) và máy bay chở hàng (Cargo Aircraft) – hay còn gọi là Freighter, chỉ duy nhất có nhóm 1.4S (Đạn của súng bộ binh đấy) còn được 1 số hãng hàng không (Passenger Aircraft) chấp nhận, còn 1 số loại khác phải dùng Freighter.

II . Class 2 – Gases (Chất khí)

Bao gồm 3 phân nhóm.

* Division 2.1 – Flammable gas (Chất khí dễ cháy)

Đó là bình gas ở nhà , bật lửa gas, …

* Division 2.2 – Non-flammable, non-toxic gas (Chất khí không cháy, không độc)

Bình oxy để thở

* Division 2.3 – Toxic gas (Chất khí độc)

III . Class 3 – Flammable Liquid (Chất lỏng dễ cháy)

Ví dụ như sơn, xăng, dầu, cồn, rượu (có độ cồn cao), keo dính, …

VI. Class 4 – Flammable Solids; Self-reactive substances; and Desensitized Explosives

Bao gồm 3 phân nhóm

* Division 4.1 – Flammable Solids (Chất rắn dễ cháy)

Các loại bột kim loại, gây cháy khi có tác động của thay đổi nhiệt độ, rất nguy hiểm, vì vậy phải có kiểm soát về nhiệt độ (temperature controlled).

Hầu hết loại này bị cấm vận chuyển bằng máy bay.

* Division 4.2 – Substances Liable to Spontaneous Combustion (Chất có khả năng tự bốc cháy)

Ví dụ như phốt pho trắng:

* Division 4.3 – Substances Which, in contact with water, emit flammable gases

Chất phản ứng khi tiếp xúc với nước tỏa ra khí dễ cháy

V. Class 5 – Oxidizing substances and Organic Peroxides

Bao gồm 2 phân nhóm

* Division 5.1 – Oxidizing substances (Chất oxi hoá)

* Division 5.2 – Organic Peroxides (Chất hữu cơ có chứa oxi)

Chất này cũng phải kiểm soát về nhiệt độ

VI. Class 6 – Toxic and Infectious substance

Bao gồm 2 phân nhóm

* Division 6.1 – Toxic (Chất độc)

Ví dụ như các loại thuốc trừ sâu

* Division 6.2 – Infectious substance (Chất lây nhiễm)

Các loại virus gây bệnh với con người hay động vật, như bệnh tai xanh ở lợn, virus H5N1 ở gia cầm, virus viêm gan B ở người, các loại bệnh phẩm ở người và động vật cần xét nghiệm ở các phòng thí nghiệm, …

VII. Class 7 – Radioactive Material (Chất phóng xạ)

Bao gồm một số trang thiết bị y tế (máy chiếu, chụp, …) một số thiết bị trong ngành khai thác dầu khí, …

VIII. Class 8 – Corrosive (Chất ăn mòn)

Bao gồm axit, ắc quy, pin, …

IX. Class 9 – Miscellaneous Dangerous Goods

Bao gồm tất cả các chất nguy hiểm khác ngoài 8 nhóm trên, ví dụ như đá khô (carbon dioxide – dry ice), ô tô, xe máy, động cơ, ….

Để biết hàng hóa của mình thuộc nhóm hàng nguy hiểm nào, khách hàng cần kiểm tra trên MSDS (Material safety data sheet), mục số 14. (Section 14 Transport information), chẳng hạn trích 1 MSDS:

Section 14: Transport information: DOT shipping name: Fish meal UN number: UN2216 DOT Classification: CLASS 9 – Miscellaneous Dangerous Goods Packing group: ІІІ

Từ khóa » Hàng Dg Class 3