Tìm Hiểu Về Mạch Công Suất Class AB Trên Cục đẩy Và Amply
Có thể bạn quan tâm
Nội Dung
- Mạch khuếch đại âm thanh class AB là gì?
- Hiệu suất mạch công suất class AB cho amply và cục đẩy là bao nhiêu?
- Đặc điểm của sò công suất trong mạch AB
- Cấu trúc mạch class AB
- Hiệu suất tính theo công thức của mạch class AB
- Ưu điểm của mạch công suất class AB cho amply và cục đẩy
- Nhược điểm của mạch class AB
- Bảng so sánh tổng quan giữa các mạch công suất hiện nay
Nếu như các bạn đã xem bài viết về mạch class A rồi, thì hẳn cũng sẽ thắc mắc không biết mạch công suất class AB là gì? Liệu hiệu suất điện nó có cải thiện hơn mà chất lượng âm thanh còn được như class A không? Tất cả sẽ có trong bài viết này của Lạc Việt Audio nhé!
Mạch khuếch đại âm thanh class AB là gì?
Mạch khuếch đại công suất class AB là mạch khuếch đại kết hợp giữa mạch A và mạch B.
Hiệu suất mạch công suất class AB cho amply và cục đẩy là bao nhiêu?
Nếu như hiệu suất của mạch class A là rơi vào khoảng 25% thì mạch class AB sẽ có hiệu suất vào khoảng từ 35- 50% với tỷ lệ S/N chỉ dưới 0.5% rất ấn tượng. Hiệu suất 35 – 50% tức là sao. Tức là khi bạn đưa 100W công suất RMS vào thì nó sẽ cho ra loa 35 – 50% công suất, còn 50 – 65% thì sẽ cho ra nhiệt lượng.
Đặc điểm của sò công suất trong mạch AB
Riêng hai sò công suất trong Amply class AB luôn hoạt động cùng thời điểm, triệu tiêu mức sai số tín hiệu nên tỷ lệ S/N nó rất thấp là vì vậy. Nó hoạt động theo nguyên lý kéo – đẩy, một sò khuếch đại tín hiệu dương cùng thời điểm này một sò khuếch đại tín hiệu âm. Chính vì vậy, Amply class AB có mức bias điện áp rất nhỏ tầm 5% – 10% giá trị dòng nghỉ cung cấp cho sò công suất. Thường thì, Class AB sẽ có mức làm việc cao hơn so với nửa chu kì class B và ít hơn nhiều so với toàn chu kì Class A.
Cấu trúc mạch class AB
Nhưng trong cấu hình này, hiệu quả bị giảm do độ tuyến tính của các thiết bị bị tổn hại. Hiệu suất vẫn cao hơn hiệu suất của bộ khuếch đại Class A điển hình nhưng nó kém hơn hệ thống khuếch đại Class B. Ngoài ra, các điốt cần được lựa chọn cẩn thận với cùng định mức chính xác và cần được đặt càng gần thiết bị đầu ra càng tốt.
Trong một số cấu trúc mạch, các nhà thiết kế có xu hướng thêm điện trở có giá trị nhỏ để cung cấp dòng điện tĩnh ổn định trên thiết bị nhằm giảm thiểu sự biến dạng trên đầu ra.
Hiệu suất tính theo công thức của mạch class AB
Công thức của hiệu suất (η) đối với bộ khuếch đại loại AB tương tự như cấu hình loại B và được cho bởi công thức sau:
Trong đó V AC thể hiện sự dao động AC của tín hiệu đầu ra. Hiệu suất tối đa ở đây, không chỉ phụ thuộc vào giá trị cực đại của V AC , mà còn phụ thuộc vào vị trí của điểm vận hành dọc theo vùng vận hành:
- Nếu bộ khuếch đại lớp AB được phân cực ở giới hạn của điểm cắt, V AC , nguồn cung cấp max = V và do đó η max = π / 4 = 78,5%.
- Nếu bộ khuếch đại lớp AB được phân cực ở giới hạn của điểm hoạt động loại A, V AC , max = V cung / 2 và do đó η max = π / 8 = 39,3%.
- Trong các trường hợp khác, hiệu suất tối đa của bộ khuếch đại lớp AB sẽ là ] 39,3%; 78,5%
Ưu điểm của mạch công suất class AB cho amply và cục đẩy
- Chất lượng âm thanh đầu ra cân bằng giữa hiệu suất và chất lượng
- Amply hoặc cục đẩy khi sử dụng mạch class AB sẽ ít say ra tình trạng bị nóng hơn nên nhìn chung thiết bị sẽ bền hơn
- Tỷ lệ S/N cực kỳ vượt trội so với các loại mạch khác có trên thị trường hiện nay.
Nhược điểm của mạch class AB
- Chi phí thiết kế và sản xuất lớn do mạch đòi hỏi sò và mạch chất lượng cao
- Chỉ phù hợp cho những hệ thống âm thanh đòi hỏi hiệu suất âm thanh ở mức trung bình và nhỏ.
Để hiểu rõ hơn về mạch AB này, các bạn nên tìm hiểu thêm một số định nghĩa quan trọng trong mạch công suất nhé đó là công suất PMPO là gì?
Bảng so sánh tổng quan giữa các mạch công suất hiện nay
Lớp khuếch đại | Hiệu quả | Ưu điểm | Nhược điểm |
A | ~ 15-35% | Không có khả năng biến dạng chéo. | Nhiệt lượng tản ra cực lớn Các thiết kế đơn lẻ dễ bị nhiễu và mức độ méo cao hơn. |
B | ~ 70% | Hiệu quả tương đối cao. | Có khả năng xảy ra một lượng lớn sự biến dạng chéo và độ trung thực bị ảnh hưởng |
A / B | ~ 50-70% | Hiệu quả hơn loại A. Tương đối không tốn kém. Sự biến dạng chéo có thể được đưa ra tranh luận. | Hiệu quả là tốt, nhưng không lớn. |
G & H | ~ 50-70% | Cải thiện hiệu quả so với Class A / B. | Đắt hơn Class A / B nhưng có thể đạt được mức công suất cao hơn ở dạng nhỏ hơn. |
D | > 90% | Hiệu quả tốt nhất có thể Trọng lượng nhẹ. | Bộ điều biến độ rộng xung hoạt động ở tần số tương đối thấp có thể ảnh hưởng đến việc tái tạo âm thanh tần số cao. Một số thiết kế tạo ra chất lượng âm thanh khác nhau tùy thuộc vào tải của loa. |
Từ khóa » Sơ đồ Mạch Công Suất Class Ab
-
Mạch Công Suất Class AB Là Gì? Tìm Hiểu Amply, Cục đẩy Class AB
-
Mạch Công Suất Class AB .rất Dễ Làm Có Sơ đồ. - YouTube
-
Phân Tích Mạch Công Suất Ampli Class AB | Chia Sẻ Sơ đồ ... - YouTube
-
Mạch Công Suất Class AB Là Gì? Ưu Nhược Điểm Cục Đẩy Class AB
-
Mạch Khuếch đại Công Suất Class B - Học Wiki
-
Tìm Hiểu Chi Tiết Về Sơ đồ Và Nguyên Lý Mạch Công Suất âm Thanh
-
Mạch Công Suất Class AB Là Gì? Đặc điểm Cục đẩy Class AB
-
Mạch Công Suất Class Ab - BeeCost
-
Top 8 Sơ đồ Mạch Công Suất Class D 2022 - Thả Rông
-
Class AB Là Gì? Ưu điểm Của Cục đẩy Class AB Thế Nào?
-
Sơ đồ Mạch âm Thanh Class AB Thông Dụng Và Sự Khác Nhau Giữa ...
-
Sơ đồ, Các Phần Mềm Vẽ Mạch Công Suất 2, 4, 8, 32, 64 Sò Phổ Biến