Tìm Hiểu Về Những Cặp Từ Dễ Nhầm Lẫn Nhất Trong Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
ecorp@ecorp.edu.vn
Search: Facebook page opens in new windowTwitter page opens in new windowInstagram page opens in new windowYouTube page opens in new window Tìm hiểu về những cặp từ dễ nhầm lẫn nhất trong tiếng AnhTrong tiếng Anh có một số từ có cách viết khá giống nhau mà thoạt nhìn qua có thể gây nhầm lẫn. Thế nhưng nghĩa và cách dùng của chúng lại hoàn toàn khác nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu xem những cặp từ này là gì để cùng phân biệt nhé!
1. experience/ experiment
Có rất nhiều người nhầm lẫn giữa 2 từ vựng này vì chúng có cách viết khá giống nhau. Tuy nhiên nghĩa của chúng lại khác nhau thế này đây!
experience: trải nghiệm, kinh nghiệm.
- He has experience in his major – marketing. (Anh ấy có kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn – quảng cáo)
- I find it hard because I had no experience in this job (Tôi thấy rất khó vì tôi chẳng có kinh nghiệm gì trong việc này
- I had sad experience in London last year( Tôi có một trải nghiệm buồn ở Luân Đôn năm ngoái)
experiment: thí nghiệm
- They did some experiments last night to find out this organism ( Họ làm một vài thí nghiệm tối qua để tìm ra những vi khuẩn này)
2. fell/ felt
fell: thì quá khứ của động từ ”fall” – ngã, rơi
- I fell in love with her 35 years ago and now she is my wife (Tôi đã rơi vào bẫy tình 35 năm trước với cô ấy, giờ cô ấy là vợ của tôi)
- Poor me! I fell off from the stairs that my leg was broken (Tội nghiệp tôi quá! Tôi ngã từ trên cầu thang nên giờ gãy chân rồi)
felt: thì quá khứ của động từ ”feel” – cảm nhận, cảm thấy
- I felt hurt when we broke up 10 years ago (Tôi cảm thấy đau lòng vô cùng khi chúng tôi chia tay 10 năm trước)
- Yesterday i felt terrible but now it becomes better (Ngày hôm qua tôi cảm thấy tồi tệ nhưng giờ thì tốt hơn rồi)
Tìm hiểu về những cặp từ gây nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh
3. quite/ quiet
quite(adv): khá là, có vẻ hơi
- Today is quite hot. (Hôm nay có vẻ khá nóng đấy)
- I’m quite bored when I stay at home all day (Tôi khá buồn chán khi ở nhà cả ngày)
quiet (adj): yên tĩnh, yên lặng, trật tự
- Be quiet! I need to learn for the exam (Trật tự giùm! Tôi phải học cho bài kiểm tra)
- This place is very quiet which is suitable for you to study (Nơi này khá yên tĩnh phù hợp cho cậu học bài đấy)
4. some time/ sometimes
Nhiều người không phân biệt được 2 từ này vì chúng y như nhau, chỉ khác là một từ có dấu cách, một từ thì không.
some time: lần nào đó, khi nào đó (chỉ thời gian không xác định trong tương lai) ~~ some day
- I hope we meet again some time (Tôi khi vọng chúng ta gặp lại lúc nào đó)
- I don’t have any plan but I will do it some time (Tôi chưa có kế hoạch gì cả nhưng tôi sẽ làm nó khi nào đó)
sometimes: đôi khi, thỉnh thoảng và là trạng từ tần suất
- I sometimes go to library that is not far from my house (Tôi thỉnh thoảng đến thư viện, nó không xa nhà tôi lắm)
- Sometimes, she get nervous with everything (Đôi khi cô ấy lo lắng về mọi thứ)
5. lay/ lie
Hai từ này thường bị nhầm lẫn do thì quá khứ của lie cũng được viết là ”lay”.
lay: đặt xuống, để xuống, nghĩa khác là đẻ trứng
- I lay the book on the table (Tôi đặt quyển sách xuống bàn rồi nhé)
- My chicken lays 3 eggs today (Con gà của tôi đẻ 3 quả trứng hôm nay)
lie: nằm xuống, nghĩa khác: nói dối
- I think you should lie down for a second. You look tired! (Tôi nghĩ bạn nên nằm xuống nghỉ nơi một lát. Trông bạn mệt mỏi quá)
- Why did you lie to me? (Sao anh nói dối tôi?)
6. farther/ futher
Cả 2 từ này đề chỉ khoảng cách xa xôi, nhưng chỉ khác như sau:
farther: chỉ khoảng cách thực về địa lý
- Your school is farther from here (Trường cậu sẽ xa hơn khi đi từ đây)
further: chỉ khoảng cách xa, sâu rộng mang nghĩa trừu tượng không thể đo đạc được
- I don’t want to talk anyfurther (Tôi không muốn đi sâu hơn về chuyện này nữa)
- Our distance today is further than anytime (Khoảng cách của chúng tôi ngày hôm nay xa hơn bất cứ khi nào)
7. lose/ loose
lose: có thì quá khứ và phân từ 2 đều là ”lost”, có nghĩa là ”thua cuộc”, ”mất mát”
- I lose this cup of the best award for another boy (Tôi mất chiếc cúp của giải nhất cho một cậu bé khác)
- I lose my key so now I have to sit outside waiting for my roommate (Tôi mất chìa khóa rồi nên phải ngồi đâu chờ bạn cùng phòng của tôi)
loose: lỏng, trái nghĩa với ”tight”
- My belt is too loose to keep me safe (Dây an toàn của tôi quá lỏng để giữu cho tôi an toàn)
Tìm hiểu về cặp từ gây nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh
8. embarrassed/ ashamed
embarrassed: dùng để nói về hành động xấu hổ của mình hoặc người khác
- I felt embarrassed about your behaviour yesterday (Tôi cảm thấy xấu hổ về hành động của bạn ngày hôm qua)
ashamed: xấu hổ về hành động của chính mình
- I was ashamed to tell you that I lost your passport (Tôi rất xấu hổ khi phải nói rằng tôi làm mất hộ chiếu của bạn rồi)
9. choose/ chose
Hai từ này cũng có cách viết tương tự nhau. Thực chất ”chose” là thì quá khứ của ”choose” và chúng chỉ khác nhau ở cách phát âm. Choose được phát âm là /t∫u:z/ với âm ‘u’ và chữ ‘z’ ở cuối trong khi Chose /tʃouz/ được đọc như ”nose”.
- I choose our seats for the ceremony tomorrow (Tôi chọn chỗ ngồi cho chúng ta trong buổi hòa nhạc ngày mai)
- It was all my fault when I chose this one (Tất cả là lỗi của tôi khi tôi đã chọn cái này)
10. peace/ piece
peace: hòa bình, yên bình
- I hope peace will come to everywhere in the world (Tôi hi vọng hòa bình cho toàn thế giới)
- I needs to find peace in my present life (Tôi muốn tìm thấy sự yên bình trong cuộc sống hiện tại của tôi)
piece: mảnh, miếng
- Can I have a piece of this cake? (Tôi có thể ăn 1 miếng bánh không?)
Trên đây là một số cặp từ dễ gây nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh bởi sự giống nhau về cách viết. Mong rằng sau bài viết này, các bạn có thể phân biệt được các từ vựng một cách chính xác hơn! Chúc các bạn học từ vựng hiệu quả!
>> Xem thêm:
- Hướng dẫn học từ vựng qua bài hát hiệu quả nhất
- 5 mẹo học từ vựng hiệu quả nhớ mãi không quên
- Từ vựng tiếng Anh chủ đề giáo dục (phần 1)
- Bộ từ vựng tiếng Anh chủ đề học tập (phần 1)
- Học cách ghi nhớ từ vựng vừa nhanh vừa hiệu quả từ người Do Thái
- Chữa ngay bệnh “hay quên” từ vựng tiếng Anh triệt để cho “não cá vàng”
- Phân biệt một số nhóm từ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh
- Tổng hợp những từ vựng khác biệt giữa Anh – Anh và Anh – Mỹ
- Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xây dựng
- Học từ vựng bằng tiếng Anh bằng hình ảnh – hiệu quả tăng gấp đôi
Post navigation
Previous post:Những từ ngữ gây bối rối nhiều nhất trong phát âm tiếng AnhNext post:Cấu trúc WISH và những điều cần biết (phần 1)Bài viết liên quan
Làm sao để tăng khả năng học từ vựng tiếng Anh?27/03/20233 cách học từ vựng Tiếng Anh hiệu quả27/02/2023Nằm lòng từ vựng chủ đề du lịch trong Tiếng Anh giao tiếp 4 kỹ năng27/02/2023Từ vựng tiếng Anh về xương khớp vô cùng hữu dụng29/07/2022Trả lời Hủy
Your email address will not be published. Required fields are marked *
Comment
Name * Email * WebsiteSave my name, email, and website in this browser for the next time I comment.
Post comment
Go to TopTừ khóa » Các Cặp Từ Gây Nhầm Lẫn
-
Tổng Hợp Những Cặp Từ Dễ Nhầm Lẫn Khi Học Tiếng Anh
-
CÁC CẶP TỪ THƯỜNG NHẦM LẪN TRONG TIẾNG ANH
-
Các Cặp Từ Dễ Gây Nhầm Lẫn Trong Tiếng Anh - VnExpress
-
Các Cặp Từ Dễ Nhầm Lẫn Trong Tiếng Anh
-
PHÂN BIỆT 40 CẶP TỪ DỄ NHẦM LẪN TRONG TIẾNG ANH
-
[TỔNG HỢP] Những Từ Dễ Nhầm Lẫn Trong Tiếng Anh - Wow English
-
100 Cặp Từ Tiếng Anh Dễ Gây Nhầm Lẫn - Bạn Có Biết?
-
Những Cặp Từ Tiếng Anh Dễ Gây Nhầm Lẫn
-
10 Cặp Từ Gây Nhầm Lẫn Trong Tiếng Anh - Langmaster
-
Các Cặp Từ Dễ Gây Nhầm Lẫn Trong Tiếng Anh (Phần 1) - Tuyển Sinh
-
10 Cặp Từ Dễ Gây Nhầm Lẫn Trong Tiếng Anh - QTS English
-
15 Cặp Từ Dễ Nhầm Lẫn Nhất Trong Tiếng Anh Giao Tiếp Hàng Ngày
-
Tổng Hợp 10 Cặp Từ Dễ Gây Nhầm Lẫn Nhất Trong Tiếng Anh
-
CÁC CẶP TỪ DỄ NHẦM LẪN TRONG TIẾNG ANH