Tìm Hiểu Về VGA Laptop, Phân Loại Các Dòng Card Đồ ... - TrungTran

I.  Định nghĩa và chức năng VGA

Card đồ họa VGA (Video Graphics Card) là một thiết bị chịu trách nhiệm xử lý các tác vụ và thông tin về hình ảnh trong máy vi tính. Đóng vai trò quyết định sức mạnh của VGA chính là bộ xử lý đồ họa GPU ( Graphic Processing Unit). GPU là một bộ vi xử lý chuyên dụng nhận nhiệm vụ tăng tốc, xử lý đồ họa cho bộ vi xử lý trung tâm CPU.

Hiện tại 2 nhà sản xuất GPU chính trên thế giới là NVIDIA và AMD/ATI , chip xử lý trên GPU của NVIDIA được gọi là GPU (Graphic Processing Unit ) còn AMD/ATI gọi là VPU (Video Processor Unit).Tùy vào từng nhà sản xuất mà card đồ họa được chia làm các loại chính, phục vụ cho các mục đích khác nhau , ở đây chúng ta chỉ nói về GPU dành cho laptop.

  • Giải trí: Geforce của NVIDIA, Radeon của AMD, Intel HD Graphics của Intel.
  • Biên tập phim, thiết kế đồ họa: Quadro của NVIDIA và Firepro của AMD được sử dụng trên các laptop workstations.

                  NVIDIA Quadro K2000m                                         AMD/ATI Firepro M4000

II. Các thông số chính VGA

Để hiểu rõ hơn về GPU chúng ta cần hiểu rõ một số thông số chính sau ( nguồn dohoafx.com).

1. GPU Clock hay Graphic Clock:

Đây là tốc độ của vi xử lý GPU (bộ xử lý đồ họa). Ví dụ, GPU Clock của NVIDIA Quadro 2000M là 550 MHz, tốc độ này càng cao càng tốt.

2. Processor Clock-Default Clock:

Còn gọi là tốc độ đồng hồ hay là clock rate. Tốc độ xử lý các lệnh của 1 bộ vi xử lý. Mỗi máy tính chứa một đồng hồ nội bộ (internal clock) có chức năng điều hòa tốc độ xử lý các lệnh và đồng bộ hóa tất cả các thành phần khác nhau có trong máy tính. Đồng hồ này càng nhanh bao nhiêu, số lệnh mà GPU có thể xử lý được mỗi giây nhiều hơn bấy nhiêu.

3. Texture Fill Rate:

Còn được hiểu là tốc độ làm đầy (TĐLĐ). TĐLĐ theo quan điểm thông thường được qui cho tốc độ vẽ điểm ảnh của bộ xử lý đồ họa. Đối với card màn hình cũ thì quan niệm TĐLĐ đơn giản là tốc độ dựng tam giác (triangle fill rates). Tuy nhiên, có 2 dạng tốc độ làm đầy là: pixel fill rate (tốc độ làm đầy điểm ảnh) và texture fill rate (tốc độ làm đầy vật liệu). Theo khái niệm mô tả ở trên, pixel fill rate là số lượng điểm ảnh mà card màn hình có thể xuất ra và được tính bằng số raster operations (ROPs) nhân với tốc độ xung lõi của card màn hình. Chỉ số này càng nhiều càng tốt.

4. Memory Clock:  

Tốc độ xung của bộ nhớ đơn vị là MHz. Chỉ số này càng cao càng tốt. Tuy nhiên bạn hãy để ý rằng với GPU GDDR3 thì cấp số nhân là 2 trong khi GDDR5 có cấp số nhân là 4.

5. VRAM-Memory Size:  

Đây là dung lượng bộ nhớ chứa trong card màn hình. Bộ nhớ thường được sử dụng bây giờ là GDDR. DDR thường được quảng cáo với xung tốc độ lớn gấp đôi so với xung tốc độ vật lý thật của nó. Ví dụ DDR 1000 MHz, thực sự chỉ có xung tốc độ là 500 MHz. Chính vì lý do này, mà nhiều người sẽ ngạc nhiên khi card màn hình được quảng cáo có DDR 1200 MHz, nhưng chương trình báo là RAM chỉ chạy ở tốc độ 600 MHz. DDR2 và GDDR3 nguyên tắc làm việc cũng giống như DDR. Sự khác nhau giữa DDR, DDR2 và GDDR3 là công nghệ sản xuất. Hiện nay, đã có GDDR4 và cả GDDR5. Các thế hệ Ram về sau sẽ tốt hơn trước và dung lượng bộ nhớ càng cao thì càng mạnh. Tuy nhiên phải để ý đến cấp số nhân của GPU dựa trên các thông số GDDRx. Trên rất nhiều diễn đàn và website công nghệ trên thế giới, GPU có VRAM 1GB GDDR5 có điểm cao hơn  VRAM 2GB GDDR3.

6. Memory Interface-Bus Width:  

Thông số này còn được biết đến với tên gọi khác là bus bộ nhớ. Bus bộ nhớ là một trong những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến tính năng. Các loại card màn hình hiện nay bus bộ nhớ bao gồm từ 64 bits đến 256 bits, và trong một vài trường hợp có thể đạt đến 512 bits. Bus bộ nhớ càng tăng, thì lượng dữ liệu mà bộ nhớ có thể vận chuyển trong mỗi chu kỳ càng lớn. Ví dụ, card màn hình sử dụng bus 128 bits có thể mang lượng dữ liệu nhiều gấp đôi so với card màn hình được trang bị bus 64 bits và tuyến bus 256 bits thì mang gấp 4 lần so với tuyến bus 64 bits.

7. Memory Bandwidth:

Khả năng truyền tải dữ liệu của bộ nhớ. Đây còn được hiểu là băng thông giữa bộ nhớ của VGA và GPU. Chỉ số này phụ thuộc vào xung của bộ nhớ và Bus bộ nhớ. Chú ý rằng bandwith không phụ thuộc vào dung lượng RAM trên card màn hình. Chỉ số này càng cao càng tốt.

8. Các thông số khác:

Bên cạnh các thông số chính ở trên, đa số những loại card màn hình khác nhau đều được trang bị 1 số công nghệ độc quyền tính năng nhất định phù hợp với “hạng” của mình trong dòng sản phẩm của từng hãng. Ví dụ như NVIDIA 3D Vision Ready (hổ trợ xuất hình ảnh 3D đầy đủ nhất) hay NVIDIA CUDA Technology (encode bằng GPU không thông qua CPU)…

III. Các loại chip GPU dành cho các dòng Laptop

Các dòng laptop hiện nay đang sở hữu những chipset GPU khá hạn chế so với VGA trên desktop, như ta có thể kể tên thêm một vài dòng sau đây:

Intel HD3000 < AMD 6470M < NVS 4200M < Intel HD4000 < NVS 5200M < Intel HD4400 < AMD 7570M < Intel HD4600 < NVS 5400M < Quadro 1000M < Quadro K1000M < Quadro K1100M < Quadro 2000M < Quadro K2000M < Quadro K2100M < Quadro 3000M <  Quadro K3000M < Quadro K4000M < Quadro K5000M. (Nguồn gpu.userbenchmark.com/Compare)

[caption id="attachment_37559" align="aligncenter" width="639"] Xếp hạng VGA[/caption]

Hỏi/Đáp:

  • Q: Tôi dùng công việc văn phòng, có làm một vài ứng dụng như Photoshop, Illustrator ở mức độ nhẹ. Thi thoảng xem phim và chơi games online, vậy tôi có cần dùng laptop có VGA rời ko?
  • A: Với nhu cầu của bạn thì một máy có VGA Share tích hợp từ CPU như Intel HD4000 hay Intel HD4400 là vừa đủ. Bạn cũng có thể đầu tư các máy đời mới từ 2014 – 2015 trở lên đã được hỗ trợ các VGA Intel tốt hơn, nhất là dòng có Intel IRIS là vừa vặn cho nhu cầu của bạn.
  • Q: Tôi cần render bằng phần mềm 3D Max, nên chọn VGA NVIDIA Quadro 1000M hay Quadro 2000M ?
  • A: Khi render 3D thì bộ phận xử lý tác vụ chủ yếu là CPU, VGA có chức năng hỗ trợ và hiển thị. Nếu đủ kinh tế thì bạn nên chọn laptop có VGA hỗ trợ tốt hơn. Còn lại thì Quadro 1000M vẫn làm tốt tác vụ này.

Từ khóa » Card Rời M1000m