Tìm R1,r2,r3 Theo R1,R2,R3 để Mạch Hình Tam Giác Tương đương Với ...
Có thể bạn quan tâm
HOC24
Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng- Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Lớp học
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
Môn học
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Tiếng anh
- Lịch sử
- Địa lý
- Tin học
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Tiếng anh thí điểm
- Đạo đức
- Tự nhiên và xã hội
- Khoa học
- Lịch sử và Địa lý
- Tiếng việt
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Giáo dục kinh tế và pháp luật
Chủ đề / Chương
Bài học
HOC24
Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng - Tất cả
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Tiếng anh
- Lịch sử
- Địa lý
- Tin học
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Tiếng anh thí điểm
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Giáo dục kinh tế và pháp luật
Câu hỏi
Hủy Xác nhận phù hợp Chọn lớp Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 Môn học Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Tiếng anh thí điểm Đạo đức Tự nhiên và xã hội Khoa học Lịch sử và Địa lý Tiếng việt Khoa học tự nhiên Hoạt động trải nghiệm Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Giáo dục kinh tế và pháp luật Mới nhất Mới nhất Chưa trả lời Câu hỏi hay
Black Goku 18 tháng 8 2017 lúc 15:02 Tìm r1,r2,r3 theo R1,R2,R3 để mạch hình tam giác tương đương với mạch hình sao: R1 R2 R3 r1 r3 r2Đọc tiếpTìm r1,r2,r3 theo R1,R2,R3 để mạch hình tam giác tương đương với mạch hình sao:
R1 R2 R3 r1 r3 r2
Lớp 9 Vật lý Bài 2. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm Những câu hỏi liên quan
- Nguyen Huynh
Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của các đoạn mạch sau:a. (R3 nt R2) // R1, biết R1 = 2 Ω, R2=6 Ω, R3=4 Ωb. R1 nt (R2 // R3), biết R1 = 2 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 4 Ω
Xem chi tiết Lớp 9 Vật lý Chương I- Điện học 2 0
Gửi Hủy
Lấp La Lấp Lánh a) \(R_{tđ}=\dfrac{R_{23}.R_1}{R_{23}+R_1}=\dfrac{\left(R_2+R_3\right).R_1}{\left(R_2+R_3\right)+R_1}=\dfrac{\left(6+4\right).2}{\left(6+4\right)+2}=\dfrac{5}{3}\left(\Omega\right)\)
b) \(R_{tđ}=R_1+R_{23}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=2+\dfrac{6.4}{6+4}=\dfrac{22}{5}\left(\Omega\right)\)
Đúng 2 Bình luận (1)
Gửi Hủy
nguyễn thị hương giang Câu a:
\(R_{23}=R_2+R_3=6+4=10\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{23}\cdot R_1}{R_{23}+R_1}=\dfrac{10\cdot2}{10+2}=\dfrac{5}{3}\Omega\)
Câu b:
\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{6\cdot4}{6+4}=2,4\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=2+2,4=4,4\Omega\)
Đúng 0 Bình luận (4)
Gửi Hủy
- Tọa Vương Phong
Gửi Hủy
Trang Nè 20 tháng 12 2020 lúc 16:57 a) Vì R2 nối tiếp R3 nên
R23 = R2 + R3
2 + 4 = 6 ôm
Vì R1 // R23 lên điện trở toàn mạch là
RAB=(R1*R23)/(R1+R23)
(6*6)/(6+6)=3 ôm
b) vì I= U / R nên U=I. R Hiệu điện thế ở hai đầu mạch chính là
U=I*R =2*3=6(V)
c)Vì R1// R23 nên
U=U1=U23=6V
I23=U23/R23=6/6=1A
=>I2=I3=1A (R2 nt R3)
Cường độ dòng điện trở là
I1=U1/R1=6/6=1A
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là
U2=I2*R2= 1*2=2V
U3=I3*R3=1*4=4V
Công suất toả ra trên các điện trở là
P1=U1*I1=1*6=6 (W)
P2=U2*I2=1*2=2(W)
P3=U3*I3=1*4=4(W)
Đúng 2 Bình luận (1)
Gửi Hủy
- nhunhi
Cho ba điện trở R1 = R2 = 10 , R3 = 20 . R1 mắc song R2, R1 và R2 mắc nối tiếp với R3. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 10Ω B.15Ω C.20Ω D.25Ω
Xem chi tiết Lớp 9 Vật lý 1 1
Gửi Hủy
nguyễn thị hương giang
Cho ba điện trở R1 = R2 = 10 , R3 = 20 . R1 mắc song R2, R1 và R2 mắc nối tiếp với R3. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 10Ω B.15Ω C.20Ω D.25Ω
Giải thích:
\(R_3nt\left(R_1//R_2\right)\)
\(R_{12}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10\cdot10}{10+10}=5\Omega\)
\(R_{tđ}=R_3+R_{12}=20+5=25\Omega\)
Chọn D.
Đúng 1 Bình luận (0)
Gửi Hủy
- Ánh Trương
cho mạch như hình vẽ R1 nt R23(R2//R3)
với R1=15Ω,R3=R2=10Ω
được mắc vs nhau vào HĐt U=2,8V
tính
1.Điện trở tương đương của đoạn mạch
2.CĐDĐ qua mạch chính và qua từng điện trở
cảm ơn các bạn
Xem chi tiết Lớp 9 Vật lý 1 1
Gửi Hủy
nthv_. a. \(R=R1+\left(\dfrac{R2\cdot R3}{R2+R3}\right)=15+\left(\dfrac{10\cdot10}{10+10}\right)=20\Omega\)
b. \(I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{2,8}{20}=0,14A\left(R1ntR23\right)\)
\(U23=U2=U3=I23\cdot R23=0,14\cdot\left(\dfrac{10\cdot10}{10+10}\right)=0,7V\left(R2\backslash\backslash R3\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=0,7:10=0,07A\\I3=U3:R3=0,7:10=0,07A\end{matrix}\right.\)
Đúng 0 Bình luận (4)
Gửi Hủy
- Trang Kiều
Cho đoạn mạch trong đó có R1=15 ôm , R2 =R3=30 ôm , Uab= 12V ( R2 nt R3 và R2 , R3 // R1) a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Xem chi tiết Lớp 9 Vật lý Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm 1 0
Gửi Hủy
Đào Tùng Dương \(a,R_{23}=R_2+R_3=30+30=60\left(\Omega\right)\)
\(R_m=\dfrac{R_{23}.R_1}{R_{23}+R_1}=\dfrac{60.15}{60+15}=12\left(\Omega\right)\)
\(b,I_m=\dfrac{U_{AB}}{R_m}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\)
\(I_1+I_{23}=1\left(A\right)\)
\(\dfrac{I_1}{I_{23}}=\dfrac{R_{23}}{R_1}=\dfrac{60}{15}=\dfrac{4}{1}\)
\(\rightarrow I_1=0,8\left(A\right);I_{23}=0,2\left(A\right)\)
\(\rightarrow I_2=I_3=0,2\left(A\right)\)
Đúng 2 Bình luận (0)
Gửi Hủy
- Trang Kiều
Cho đoạn mạch điện trong đó có R1=15 ôm , R2=R3=30 ôm , Uab=12V ( R1//R2 và R1, R2 nt R3) a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Xem chi tiết Lớp 9 Vật lý Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm 1 0
Gửi Hủy
Đào Tùng Dương \(R_{12}=\dfrac{15.30}{15+30}=10\left(\Omega\right)\)
\(R_m=R_{12}+R_3=10+30=40\left(\Omega\right)\)
\(I_m=\dfrac{U_{AB}}{R_m}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(A\right)\)
\(b,I_{12}=I_3=0,3\left(A\right)\)
\(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{R_2}{R_1}=\dfrac{30}{15}=\dfrac{2}{1}\)
\(\rightarrow I_1=0,2\left(A\right);I_2=0,1\left(A\right)\)
Đúng 2 Bình luận (0)
Gửi Hủy
- Nguyễn Ngọc Thuần Yên
Cho mạch điện có sơ đồ gồm (R1 nối tiếp R2) song song R3, trong đó R1=R2=R3=R. Điện trở tương đương của đoạn mạch là bao nhiêu?
Xem chi tiết Lớp 9 Vật lý Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp 1 0
Gửi Hủy
Nguyễn Duy Khang \(R_{tđ}=\dfrac{\left(R_1+R_2\right)R_3}{R_1+R_2+R_3}=\dfrac{\left(R+R\right)R}{R+R+R}=\dfrac{2R^2}{3R}=\dfrac{2}{3}R\)
Đúng 3 Bình luận (0)
Gửi Hủy
- Ha Tran
TT: R1=4 ôm R2=6 ôm Uᴀʙ=18 V R3=12 ôm R3//R2 R1 nt R2 a) tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch AB b) mắc thêm R3=12 ôm // với R2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi đó c) tính cường độ dòng điện của điện trở R2 Làm chính xác giúp mình với ạ. Mình cảm ơn
Xem chi tiết Lớp 9 Vật lý 0 0
Gửi Hủy
- Ha Tran
TT: R1=4 ôm R2=6 ôm Uᴀʙ=18 V R3=12 ôm R3//R2 R1 nt R2 a) tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch AB b) mắc thêm R3=12 ôm // với R2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi đó c) tính cường độ dòng điện của điện trở R2 Làm chính xác giúp mình với ạ. Mình đang cần gấp
Xem chi tiết Lớp 9 Vật lý 1 0
Gửi Hủy
nguyễn thị hương giang 
Gửi Hủy
- Ha Tran
TT: R1=4 ôm R2=6 ôm Uᴀʙ=18 V R3=12 ôm R3//R2 R1 nt R2 a) tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch AB b) mắc thêm R3=12 ôm // với R2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi đó c) tính cường độ dòng điện của điện trở R2 Làm chính xác giúp mình với ạ. Mình cảm ơn
Xem chi tiết Lớp 9 Vật lý 0 0
Gửi Hủy Khoá học trên OLM (olm.vn)
- Toán lớp 9
- Ngữ văn lớp 9
- Tiếng Anh lớp 9
- Vật lý lớp 9
- Hoá học lớp 9
- Sinh học lớp 9
- Lịch sử lớp 9
- Địa lý lớp 9
Từ khóa » Tìm R1
-
Vật Lí - Tìm R1, R2, R3 - HOCMAI Forum
-
Tìm R1, R2, R3 Theo R1, R2, R3 để Mạch Hình Tam Giác Tương đương ...
-
Tìm R1, R2, R3 Khi Mắc Nối Tiếp Có Rtđ = 9 Và Khi Mắc Song Song Có ...
-
Tìm R1; R2; R3
-
Hai điện Trở R1 Và R2 Khi Mắc Nối Tiếp Thì điện Trở Tổng Cộng Là 90Ω ...
-
Cho Mạch điện Như Hình Vẽ. Tìm R1, R2, R3? - Vật Lý Lớp 9
-
Thường .Tìm R1 Và R2 Khi đó . Câu 4 Cho Mạch điện Như Hình Vẽ ...
-
Yamaha R1 2020: Cần Tìm đối Thủ - Oxii
-
1998-99 Upper Deck TIM DUNCAN Rookie Discovery #R1 Die Cut ...
-
Chuyên Đề Vật Lý 11 - Định Luật Ôm Và Công Suất Điện - Kiến Guru
-
R1.03 The Zenpark - Lời Giải Hoàn Hảo Cho Bài Toán Tìm Nơi An Cư ...
-
Cổng Thông Tin Đào Tạo-Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM-KTCN
-
Tìm Kiếm - R1