Tìm Từ Ghép Từ Láy Chứa Tiếng Ngay, Thẳng, Thật - TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
Câu hỏi: Tìm từ ghép từ láy chứa tiếng ngay, thẳng, thật
Trả lời:
a) Ngay
- Từ ghép: ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay lập tức, ...
- Từ láy: ngay ngắn, ngay ngáy
b) Thẳng
- Từ ghép: thăng tắp, thẳng tuột, thẳng đứng , thẳng tuột, thẳng tay,...
- Từ láy: thẳng thắn, thẳng thớm
c) Thật
- Từ ghép: ngay thật, chân thật, thật lòng , thành thật, ...
- Từ láy: thật thà
Ngoài ra, các em cùng Top lời giải tìm hiểu thêm một số bài tập luyện từ và câu hay nhé!
Mục lục nội dung 1. Đặt câu với các từ ghép, từ láy2. Cấu tạo của những từ phức được in đậm trong các câu thơ sau có gì khác nhau ?3. Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa :4. Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại: 5.a. Những từ nào là từ láy6. Từ láy "xanh xao" dùng để tả màu sắc của đối tượng:7. Xếp các từ: 8. Cho các từ: 9.Cho đoạn văn sau:10. Xác định rõ 2 kiểu từ ghép đã học (từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp) trong các từ ghép sau: 11.Tìm các từ láy có 2, 3, 4 tiếng1. Đặt câu với các từ ghép, từ láy
* Từ ghép:
- Ngay thẳng là một đức tính quý.
- Học sinh xếp hàng thẳng tắp.
- Hãy đối xử thật lòng với nhau.
* Từ láy:
- Tính hắn thật thà như đếm.
- Bạn hãy thẳng thắn góp ý cho tôi.
- Tôi đã thẳng thừng bác bỏ ý kiến của hắn.
2. Cấu tạo của những từ phức được in đậm trong các câu thơ sau có gì khác nhau ?
Tôi nghe truyện cổ thầm thì
Lời ông cha dạy cũng vì đời sau.
LÂM THỊ MỸ DẠ
Thuyền ta chầm chậm vào
Ba Bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im
Lá rừng với gió ngân se sẽ
Họa tiếng lòng ta với tiếng chim.
HOÀNG TRUNG THÔNG
Gợi ý
- Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành ?
- Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lập lại nhau tạo thành ?
Trả lời:
- Các từ phức truyện cổ, ông cha, đời sau do các tiếng có nghĩa tạo thành (truyện + cổ; ông + cha).
- Từ phức thầm thì do các tiếng có âm đầu giống nhau (th) tạo thành.
- Từ phức lặng im do hai tiếng có nghĩa (lặng + im) tạo thành.
- Ba từ phức (chầm chậm, cheo leo, se sẽ (do những tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu lẫn vần giống nhau tạo thành: Từ cheo leo, hai tiếng cheo và leo có vần eo giống nhau. Các từ chầm chậm, se sẽ giống nhau cả âm đầu và vần.
3. Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa :
a) Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
Theo HOÀNG LÊ
b) Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
THÉP MỚI
Gợi ý:
- Từ ghép: là các tiếng có nghĩa được ghép lại với nhau.
- Từ phức: được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau.
Trả lời:
Từ ghép | Từ láy | |
| Câu a | Nhân dân, ghi nhớ, công ơn, đền thờ, mùa xuân, bờ bãi, tưởng nhớ | Nô nức |
| Câu b | Dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí | Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp |
4. Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại:
Từ ghép và từ láy: sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.
Gợi ý đáp án
- Từ ghép: chung quanh, hung dữ, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.
- Từ láy: sừng sững, lủng củng, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai
5.a. Những từ nào là từ láy
- Ngay ngắn, Ngay thẳng, Ngay đơ
- Thẳng thắn, Thẳng tuột, Thẳng tắp
b. Những từ nào không phải từ ghép?
- Chân thành, Chân thật, Chân tình
- Thật thà, Thật sự, Thật tình
Gợi ý đáp án
a) Từ là từ láy là: Ngay ngắn, Thẳng thắn,
b) Những từ không phải từ ghép: Thật thà,
6. Từ láy "xanh xao" dùng để tả màu sắc của đối tượng:
a. da người
b. lá cây còn non
c. lá cây đã già
d. trời.
Đáp án a
7. Xếp các từ:
châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột: từ ghép và từ láy.
Gợi ý trả lời
Từ láy | Từ ghép |
| chậm chạp, mê mẩn, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tắn, vương vấn | châm chọc, mong ngóng, phương hướng |
Bài 5:
a. Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh.
b. Tạo 1 từ ghép, 1 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau: xanh, đỏ, trắng, vàng, đen.
8. Cho các từ:
mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng.
a. Xếp những từ trên thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy.
b. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và từ láy ở mỗi nhóm trên.
Gợi ý trả lời
a)
Từ láy | Từ ghép |
| mải miết, xa xôi, phẳng phiu, mong mỏi, mơ mộng. | xa lạ, phẳng lặng, mong ngóng |
b)
Từ láy | Từ ghép | ||
Từ láy bộ phận | Từ láy toàn bộ | Từ ghép tổng hợp | Từ ghép phân loại |
| mải miết, xa xôi, phẳng phiu, mong mỏi, mơ mộng. | xa lạ, phẳng lặng, mong ngóng | ||
9.Cho đoạn văn sau:
"Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương "tom tóp", lúc đầu còn loáng thoáng dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền".
a. Tìm những từ láy có trong đoạn văn.
b. Phân loại các từ láy tìm được theo các kiểu từ láy đã học.
Gợi ý trả lời
a. Những từ láy có trong đoạn văn: tom tóp, loáng thoáng, tũng toẵng, xôn xao, dần dần
b. Từ láy bộ phận: tom tóp, tũng toẵng, xôn xao, loáng thoáng
Từ láy toàn bộ: dần dần
10. Xác định rõ 2 kiểu từ ghép đã học (từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp) trong các từ ghép sau:
nóng bỏng, nóng ran, nóng nực, nóng giãy, lạnh buốt, lạnh ngắt, lạnh giá.
Gợi ý trả lời
Từ ghép phân loại | Từ ghép tổng hợp |
| nóng ran, nóng nực, nóng giãy, lạnh ngắt | nóng bỏng, lạnh buốt, lạnh giá |
11.Tìm các từ láy có 2, 3, 4 tiếng
Gợi ý trả lời
- Từ láy có 2 tiếng: long lanh, lung linh, lả lướt, xinh xẻo
- Từ láy có 3 tiếng: sạch sành sanh, tất tần tật
- Từ láy có 4 tiếng: kẽo kà kẽo kẹt, đỏng đà đỏng đảnh
Từ khóa » Một Số Từ Láy Từ Ghép
-
Từ Láy - Từ Ghép Là Gì? Một Số Ví Dụ Minh Họa
-
Từ Láy Là Gì? Từ Ghép Là Gì? Phân Loại Từ Láy, Từ Ghép - Cho Ví Dụ ...
-
Cách Phân Biệt Từ Ghép, Từ Láy Dễ Lẫn Lộn
-
Tiếng Việt Lớp 4 Từ Ghép Và Từ Láy Có Gì Khác Nhau? Cách Phân Biệt ...
-
Từ Láy Là Gì? Từ Ghép Là Gì? Phân Biệt Từ Láy, Từ Ghép, Cach Sử Dụng
-
Từ Láy Là Gì, Phân Biệt Từ Ghép Và Từ Láy (bài Tập Ví Dụ)
-
Cách Phân Biệt Từ Láy - Từ Ghép Không Phải Ai Cũng Biết - HOCMAI
-
Từ Láy Là Gì? Ví Dụ Chi Tiết - Thư Viện Hỏi Đáp
-
Từ Láy Là Gì? Từ Ghép Là Gì? Cách Phân Biệt Từ Ghép Và Từ Láy
-
40 Bài Tập Về Từ Ghép Và Từ Láy Lớp 4 (Có đáp án)
-
Từ Ghép Là Gì? Cách Phân Biệt Từ Ghép Từ Láy Nhanh - PLO
-
Kinh Nghiệm Giúp Học Sinh Nhận Biết Từ đơn, Từ Ghép, Từ Láy
-
Phân Biệt Từ Láy - Từ Ghép: Một Số Trường Hợp Cần Lưu ý
-
Thế Nào Là Từ Láy ? Có Mấy Loại Từ Láy ? Tác Dụng Của Từ Láy ? Ví Dụ ...