Tín Hiệu đường Sắt – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Tín hiệu đường sắt là một thiết bị hiển thị trực quan truyền tải các thông tin hướng dẫn hoặc đưa ra cảnh báo về đoạn đường phía trước cho người lái tàu [1]. Người lái tàu thuộc lòng & phân tích tín hiệu , điều khiển đoàn tàu theo tín hiệu hiển thị tương ứng. Thông thường, tín hiệu có thể thông báo cho người lái tàu về trạng thái của đoạn đường phía trước , từ đó mà lái tàu có thể xác nhận đoàn tàu sẽ thông qua tín hiệu hoặc giảm tốc độ ; dừng lại.
Tín hiệu hiển thị trực quan trên đường sắt gồm có: đèn tín hiệu cố định trên đường, biển báo, mốc hiệu, tín hiệu tay của nhân viên đường sắt gồm: cờ , đèn tay, còi thổi.
Ứng dụng và định vị tín hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Ban đầu, tín hiệu hiển thị dừng đơn giản hoặc tiến hành chỉ dẫn. Khi mật độ giao thông đường sắt tăng lên, điều này tỏ ra quá hạn chế và các trạng thái hiển thị tín hiệu bổ sung đã được thêm vào. Một sàng lọc như vậy là việc bổ sung các tín hiệu báo trước trước khi đến tín hiệu báo dừng tàu hoặc tín hiệu giảm tốc độ. Tín hiệu báo trước đưa ra cảnh báo cho tài xế rằng tiếp theo sau tín hiệu này có thể là tín hiệu dừng lại hoặc giảm tốc độ. Điều này giúp cho tài xế phán đoán trước được tín hiệu chính phía sau, tránh được các sự cố do gặp tín hiệu báo dừng hoặc giảm tốc độ một cách quá đột ngột.
Theo biểu đồ chạy tàu và thứ tự ưu tiên của các đoàn tàu, các tín hiệu không trực tiếp truyền lệnh cho các nhân viên trên tàu. Thay vào đó, họ chỉ đạo nhân viên nhận lệnh, làm theo tín hiệu.
Tín hiệu được sử dụng để biểu thị những trạng thái sau đây:
- Đường phía trước là thanh thoát (không có bất kỳ trở ngại nào) ,tài xế được cho tàu thông qua với vận tốc quy định;
- Điểm (còn gọi là chuyển mạch ở Mỹ) được thiết lập một cách chính xác
- Hướng ghi (thẳng/rẽ/tránh tàu nào đang ở phía trước)
- Giảm tốc độ / dừng lại
- Trạng thái của tín hiệu tiếp theo
- Các lệnh cho tàu sẽ được các nhân viên lựa chọn
Tín hiệu có thể được đặt tại các vị trí:
- Khi chuẩn bị vào ga
- Trước các đoạn đường có thể di chuyển, chẳng hạn như các điểm hoặc công tắc hoặc cầu xoay
- Trước các tín hiệu khác
- Trước các đoạn giao nhau đồng mức với đường ray khác
- Tại một công tắc hoặc chỗ quay tàu
- Trước các đoạn đường nguy hiểm hoặc những nơi khác mà tàu có khả năng bị dừng đột ngột
- Trước khi rời khỏi ga.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Subset-023. "ERTMS/ETCS-Glossary of Terms and Abbreviations". EUROPEAN UNION AGENCY FOR RAILWAYS. 2014.
Từ khóa » Tín Hiệu Giao Thông đường Sắt
-
1. HỆ THỐNG TÍN HIỆU ĐƯỜNG SẮT GỒM NHỮNG GÌ? Theo ...
-
QCVN 06: 2018/BGTVT Về Tín Hiệu Giao Thông đường Sắt
-
Tích Hợp Tín Hiệu Giao Thông đường Sắt - đường Bộ
-
Hệ Thống Báo Hiệu Cố định Trên đường Sắt được Quy định Như Thế ...
-
Quy định Hệ Thống Tín Hiệu Giao Thông đường Sắt - UBND Tỉnh Yên Bái
-
Cho Tôi Hỏi Tín Hiệu Giao Thông đường Sắt Có đầy đủ, đảm Bảo Cho ...
-
Hệ Thống Tín Hiệu Giao Thông đường Sắt Gồm Những Gì?
-
Tích Hợp Tín Hiệu Giao Thông đường Sắt - đường Bộ - Sapulico
-
Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia QCVN 06:2018/BGTVT Về Tín Hiệu Giao ...
-
Các Tín Hiệu Giao Thông đường Sắt Khi đã ở Trạng Thái Mở đều Phải ...
-
Bổ Sung Hơn 500 Tín Hiệu đường Ngang, Hệ Số An Toàn đường Sắt ...
-
Tín Hiệu đèn Khi Ra - Vào Ga, Bãi đường Sắt Phải đáp ứng Yêu Cầu Gì?
-
Quy Tắc Khi đi Trên đường Bộ Giao Cắt Với đường Sắt