Tin Học 10 Bài 20: Mạng Máy Tính
Có thể bạn quan tâm
BÀI 20: MẠNG MÁY TÍNH
A. Lý thuyết
1. Mạng máy tính là gì?
- Khái niệm mạng: là 1 tập hợp các máy tính được kết nối theo 1 phương thức nào đó sao cho chúng có thể trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị.
- Mạng máy tính bao gồm 3 thành phần:
+ Các máy tính
+ Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau
+ Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính.
- Phạm vi kết nối: trong 1 phòng, 1 tòa nhà, toàn cầu,…
- Ý nghĩa của việc kết nối các máy tính:
+ Cần sao chép một lượng lớn dữ liệu từ máy này sang máy khác trong thời gian ngắn mà việc sao chép bằng đĩa mềm, thiết bị nhớ flash hoặc đĩa CD không đáp ứng được.
+ Nhiều máy tính có thể dùng chung dữ liệu, các thiết bị, phần mềm hoặc tài nguyên đắt tiền như bộ xử lí tốc độ cao, đĩa cứng dung lượng lớn, máy in laser màu tốc độ cao,...
2. Phương tiện và giao thức truyền thông của mạng máy tính
- Để tạo thành mạng máy tính:
+ Các máy tính phải kết nối vật lí với nhau.
+ Tuân thủ các quy tắc truyền thông thống nhất
a) Phương tiện truyền thông( media)
• Gồm 2 loại: có dây và không dây.
• Kết nối có dây:
- Cáp truyền thông: cáp xoắn đôi, cáp đồng trục, cáp quang.
- Máy tính cần có vỉ mạng nối với cáp mạng nhờ giắc cắm.
- Có thể có bộ khuếch đại( Repeater), bộ tập chung( Hub), bộ định tuyến( Router),..
- Kiểu bố trí: đường thẳng, vòng, hình sao
• Kết nối không dây:
- Phương tiện truyền: sóng radio, bức xạ hồng ngoại, sóng qua vệ tinh.
- Phạm vi thực hiện: mọi nơi, mọi thời điểm.
- Tổ chức mạng không dây đơn giản cần:
+ Điểm truy cập không dây WAP( Wireless Access Point): là một thiết bị có chức năng kết nối các máy tính trong mạng, kết nối mạng không dây với mạng có dây;
+ Có vỉ mạng không dây (Wireless Network Card).
- Bộ định tuyến không dây có chức năng: là 1 điểm truy cập không dây và định tuyến đường truyền.
- Kiểu bố trí: phụ thuộc vào các yếu tố như điều kiện thực tế, mục đích sử dụng, ví dụ:
+ Số lượng máy tính tham gia mạng;
+ Tốc độ truyền thông trong mạng;
+ Địa điểm lắp đặt mạng;
+ Khả năng tài chính.
b) Giao thức( Protocol)
- Được coi như là ngôn ngữ giao tiếp chung trong mạng
- Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu.
- Giao thức dùng phổ biến nhất hiện này là TCP/IP( Transmission Control Protocol/ Internet Protocol).
3. Phân loại mạng máy tính
Dưới góc độ vật lí mạng máy tính có thể được phân thành: mạng cục bộ, mạng diện rộng, mạng toàn cầu,...
• Mạng cục bộ
- Tên gọi: LAN( Local Area Network)
- Đặc điểm: kết nối các máy tính gần nhau, như trong 1 tòa nhà, trường học, công ty.
• Mạng diện rộng
- Tên gọi: WAN( Wide Area Network)
- Đặc điểm: kết nối những máy tính ở khoảng cách lớn. thường liên kết các mạng cục bộ lại với nhau
4. Các mô hình mạng
a) Mô hình ngang hàng( Peer – to – Peer)
• Đặc điểm:
- Tất cả các máy đều bình đẳng
- 1 máy có thể vừa sử dụng tài nguyên và cung cấp tài nguyên với máy khác.
• Ưu điểm:
- Thích hợp với mạng quy mô nhỏ
- Tài nguyên được quản lí phân tán
• Nhược điểm:
- Chế độ bảo mật kém
- Bảo trì đơn giản
b) Mô hình khách – chủ ( Client – Server)
• Đặc điểm:
- Máy chủ quản lí tài nguyên, có cấu hình mạnh lưu trữ lượng lớn thông tin.
- Máy khách là máy sử dụng tài nguyên do máy chủ cung cấp.
• Ưu điểm:
- Dữ liệu quản lý tập trung;
- Chế độ bảo mật tốt;
- Phù hợp với mô hình mạng trung bình và lớn.
• Nhược điểm:
- Chi phí cao;
- Cấu trúc phức tạp.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Máy tính nào dưới đây cung cấp các dịch vụ cho máy tính cá nhân?
A. Workstation (máy trạm);
B. Client (máy khách);
C. Server (máy chủ);
D. A và B.
Đáp án
Đáp án : C
Giải thích :
Máy chủ (server) là máy tính đảm bảo việc phục vụ các máy khách (máy tính cá nhân) bằng cách điều khiển việc phân bố tài nguyên nằm trong mạng với mục đích sử dụng chung.
Câu 2: Mạng INTERNET gồm có những thành phần nào:
A. Các máy tính
B. Các thiết bị mạng đảm bảo việc kết nối giữa các máy tính với nhau
C. Phần mềm hỗ trợ kết nối giữa các máy với nhau.
D. Cả A, B, C.
Đáp án
Đáp án : D
Giải thích :
Mạng INTERNET gồm có:
+ Các máy tính
+ Các thiết bị mạng đảm bảo việc kết nối giữa các máy tính với nhau
+ Phần mềm hỗ trợ kết nối (giao tiếp) giữa các máy với nhau.
Câu 3: Để kết nối các máy tính người ta
A. sử dụng cáp quang;
B. sử dụng cáp chuyên dụng và đường điện thoại;
C. sử dụng đường truyền vô tuyến;
D. A, B, C.
Đáp án
Đáp án : D
Giải thích :
Để kết nối các máy tính người ta có thể sử dụng cáp quang, sử dụng cáp chuyên dụng và đường điện thoại, sử dụng đường truyền vô tuyến.
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây về bộ định tuyến là đúng đắn nhất?
A. Là thiết bị để kết nối hai mạng máy tính sao cho máy từ mạng này có thể gửi gói tin sang máy của mạng kia;
B. Là thiết bị để kết nối mạng cục bộ với Internet;
C. Là thiết bị để kết nối các máy thành một mạng sao cho từ máy này có thể gửi gói tin sang máy kia;
D. Là thiết bị mạng để xây dựng mạng cục bộ không dây.
Đáp án
Đáp án : A
Giải thích :
Bộ định tuyến (Router) Là thiết bị để kết nối hai mạng máy tính sao cho máy từ mạng này có thể gửi gói tin sang máy của mạng kia.
Câu 5: Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào không phải là thiết bị mạng?
A. vỉ mạng;
B. Hub;
C. Môdem;
D. Webcam.
Đáp án
Đáp án : D
Giải thích :
Webcam là không phải là thiết bị mạng. Một số thiết bị mạng như Hub, bộ định tuyến, bộ khuếch đại, vỉ mạng…
Câu 6: Để kết nối mạng không dây đơn giản cần có:
A. điểm truy cập không dây WAP;
B. mỗi máy tính tham gia mạng có vỉ mạng không dây;
C. môdem;
D. A và B.
Đáp án
Đáp án : D
Giải thích :
Để kết nối mạng không dây đơn giản cần có
+ Điểm truy cập không dây WAP.
+ Mỗi máy tính tham gia mạng có vỉ mạng không dây.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây về mạng không dây là sai ?
A. Trong cùng một văn phòng, mạng không dây được lắp đặt thuận tiện hơn mạng hữu tuyến (có dây);
B. Bộ định tuyến không dây thường kèm theo cả chức năng điểm truy cập không dây;
C. Mạng không dây thông thường có tốc độ truyền dữ liệu cao hơn hẳn mạng hữu tuyến;
D. Máy tính tham gia vào mạng không dây phải được trang bị vỉ mạng không dây.
Đáp án
Đáp án : C
Giải thích :
Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi nơi, mọi thời điểm, lắp đặt thuận tiện hơn mạng hữu tuyến (có dây). Để tổ chức một mạng không dây đơn giản cần có: bộ định tuyến không dây thường kèm theo cả chức năng điểm truy cập không dây, máy tính tham gia vào mạng không dây phải được trang bị vỉ mạng không dây.
Câu 8: Mạng máy tính là:
A. tập hợp các máy tính;
B. mạng INTERNET;
C. mạng LAN;
D. tập hợp các máy tính được nối với nhau bằng các thiết bị mạng và tuân thủ theo một quy ước truyền thông.
Đáp án
Đáp án : D
Giải thích :
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được nối với nhau bằng các thiết bị mạng và tuân thủ theo một quy ước truyền thông nào đó sao cho chúng có thể trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị.
Câu 9: Mô hình Client – Server là mô hình
A. xử lý phân tán ở nhiều máy, trong đó máy chủ cung cấp tài nguyên và các dịch vụ theo yêu cầu từ máy khách;
B. xử lý được thực hiện ở một máy gọi là máy chủ. Máy trạm đơn thuần chỉ cung cấp quyền sử dụng thiết bị ngoại vi từ xa cho máy chủ;
C. mọi máy trong mạng đều có khả năng cung cấp dịch vụ cho máy khác;
D. máy chủ cung cấp thiết bị ngoại vi cho máy trạm. Máy trạm có thể dùng máy in hay ổ đĩa của máy chủ.
Đáp án
Đáp án : A
Giải thích :
Mô hình Client – Server là mô hình xử lý phân tán ở nhiều máy, trong đó máy chủ cung cấp tài nguyên và các dịch vụ theo yêu cầu từ máy khách. Máy khách là máy được sử dụng tài nguyên đó.
Câu 10: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Mô hình ngang hàng tốt hơn mô hình khách-chủ vì mỗi máy trong mô hình đó vừa là máy chủ vừa là máy khách;
B. Mỗi máy trong mô hình ngang hàng đều được bảo mật nên toàn bộ mạng được bảo mật tốt hơn;
C. Trong mô hình khách-chủ chỉ có duy nhất một máy chủ;
D. Trong mô hình ngang hàng, một máy tính đóng vai trò máy chủ khi cung cấp tài nguyên cho máy khác và đóng vai trò máy khách khi sử dụng tài nguyên do máy khác cung cấp.
Đáp án
Đáp án : D
Giải thích :
Trong mô hình ngang hàng, tất cả các máy tính đều bình đẳng như nhau. Tức là một máy tính đóng vai trò máy chủ khi cung cấp tài nguyên cho máy khác và đóng vai trò máy khách khi sử dụng tài nguyên do máy khác cung cấp.
Từ khóa » Sử 10 Bài 20 Vietjack
-
Lịch Sử 10 Bài 20: Xây Dựng Và Phát Triển Văn Hóa Dân Tộc Trong Các ...
-
Lý Thuyết Lịch Sử 10 Bài 20: Xây Dựng Và Phát Triển Văn Hóa Dân Tộc ...
-
Xây Dựng Và Phát Triển Văn Hóa Dân Tộc Trong Các Thể Kỉ X - XV - Bài 20
-
Trắc Nghiệm Lịch Sử 10 Bài 20 (có đáp án): Xây Dựng Và Phát Triển ...
-
Giải Lịch Sử 10 Bài 20: Xây Dựng Và Phát Triển Văn Hóa Dân Tộc Trong ...
-
Trắc Nghiệm Lịch Sử 10 Bài 20 (có đáp án): Xây Dựng Và Phát Triển ...
-
Lịch Sử 10 Bài 20: Xây Dựng Và Phát Triển Văn Hóa Dân ... - HOC247
-
Top 20 Lịch Sử 10 Bài 20 Ngắn Nhất Mới Nhất 2022 - XmdForex
-
Trắc Nghiệm Lịch Sử 10 Bài 20 Có đáp án: Xây Dựng Và Phát Triển ...
-
Bài 20: Xây Dựng Và Phát Triển Văn Hóa Dân Tộc Trong Các Thế Kỉ X – XV
-
MobiFone Portal