Tin Tuyển Sinh Đại Học Hoa Sen Năm 2022 - Exam24h Wiki
Có thể bạn quan tâm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN - NHỮNG THÔNG TIN TUYỂN SINH MỚI NHẤT NĂM 2019
Trường Đại học Hoa Sen thành phố Hồ Chí Minh là một ngôi trường đào tạo còn khá mới mẻ với nhiều bạn thí sinh. Tuy nhiên, kể từ khi thành lập trường đã được đánh giá rất cao không chỉ về chất lượng đào tạo không thua kém gì các trường công lập trên toàn quốc mà còn được đánh giá cao về cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động đào tạo, giảng dạy.
Đại học Hoa Sen
I. Giới thiệu trường Đại học Hoa Sen
Tên đầy đủ: Đại học Hoa Sen
Tên tiếng Anh: Hoa Sen University
Mã trường Đại học Hoa Sen: DTH
Địa chỉ trường Đại học Hoa Sen Tp HCM:
- Trụ sở chính: 08 Nguyễn Văn Tráng, P. Bến Thành, Q.1, Tp.HCM
- Cơ sở Cao Thắng: 93 Cao Thắng, P.3, Q.3, Tp.HCM
- Cơ sở Vatel: 120 Bis Sương Nguyệt Ánh, P. Bến Thành, Q.1, Tp.HCM
- Cơ sở Quang trung 1: Đường số 5, CVPM Quang Trung, P. Tân Chánh Hiệp, Q.12, Tp.HCM
- Cơ sở Quang Trung 2: Đường số 3, CVPM Quang Trung, P. Tân Chánh Hiệp, Q.12, Tp.HCM
Điện thoại: 028 7309 1991
Email: [email protected]
Fanpage: http://www.facebook.com/hoasenuni
Cổng thông tin Đại học Hoa Sen: https://www.hoasen.edu.vn/vi
Bản đồ trường Đại học Hoa Sen quận 12 - Cơ sở 2
Logo Trường Đại học Hoa Sen
II. Học phí trường Đại học Hoa Sen năm 2018-2019
1. Mức học phí
Thông tin trường Đại học Hoa Sen học phí đối với sinh viên hệ tín chỉ, học phí trường đại học hoa sen từng học kỳ sẽ không giống nhau nó sẽ phụ thuộc vào việc lựa chọn đăng ký môn học và lộ trình học của sinh viên.
Đối với sinh viên hệ kỹ thuật viên, hệ trung cấp chuyên nghiệp, cũng như liên kết đào tạo quốc tế, học phí trường đại học Hoa sen đóng vào đầu học kỳ 1 và 2, hoặc đóng một lần cho cả năm học vào đầu năm học.
Đối với những ngành đào tạo liên kết khác được áp dụng mức học phí trường đại học Hoa Sen là ngoại tệ thì tỷ giá sẽ được quy đổi khi đóng học phí áp dụng theo tỷ giá chuyển khoản của Ngân hàng Ngoại thương TP.HCM tại thời điểm thanh toán.
Bậc Đại học:
Chương trình bằng tiếng Việt : Chương trình học bằng tiếng Việt sẽ áp dụng mức học phí dao động từ 3.600.000 đến 3.900.000/1 tháng (tùy ngành). Một năm từ 43,2 triệu đến 46,8 triệu đồng.
Chương trình bằng tiếng Anh : Chương trình học bằng tiếng Anh sẽ áp dụng mức học phí dao động từ 4.000.000 đến 4.300.000/1 tháng (tùy ngành). Một năm từ 48 triệu đến 51,6 triệu đồng.
Bậc Cao đẳng: sẽ có mức học phí dao động từ 3.200.000 đến 3.600.000 đồng/1 tháng
2. Học phí Anh văn và Tin học dự bị
2.1. Môn Anh văn
Căn cứ trình độ Anh Văn đầu vào, phần chênh lệch học phí môn Anh Văn tương ứng với cấp độ yêu cầu học được giải quyết theo 1 trong 2 trường hợp sau:
Sinh viên có trình độ Anh Văn đầu vào thuộc cấp độ Anh văn giao tiếp quốc tế 1 (Anh Văn Quốc tế) sẽ học môn Anh Văn Quốc tế 1 và 2: Không phải đóng thêm học phí.
Sinh viên có trình độ Anh Văn thuộc chương trình đào tạo từ cấp độ Anh Văn Quốc tế 3 trở lên được chi hoàn chênh lệch học phí anh văn quốc tế 1 và 2 tùy theo cấp độ anh văn được yêu cầu học. Học phí các cấp độ Anh Văn chi tiết như sau:
Cấp độ Anh Văn đầu vào
Lộ trình học Anh Văn học kỳ 1
Học phí Anh Văn sẽ được khi kể từ khi nhập học
Học phí Anh Văn học kỳ 1
Cấp độ Anh Văn đầu vào | Lộ trình học Anh Văn Học kì 1 | Học phí Anh Văn thu khi nhập học | Học phí Anh Văn Học kì 1 | Chênh lệch chi hoàn | Ghi chú |
Anh Văn Quốc tế 1 | Anh Văn Quốc tế 1 và 2 | 9,972,800 | 9,972,800 | 0 | Không hoàn |
Anh Văn Quốc tế 2 | Anh Văn Quốc tế 2 và 3 | 9,972,800 | 9,921,400 | 51,400 | Kết chuyển HK kế tiếp |
Anh Văn Quốc tế 3 | Anh Văn Quốc tế 3 và 4 | 9,972,800 | 9,870,000 | 102,800 | |
Anh Văn Quốc tế 4 | Anh Văn Quốc tế 4 | 9,972,800 | 4,935,000 | 5,037,800 | Chi hoàn |
Anh Văn Quốc tế 5 | Anh Văn Quốc tế 5 | 9,972,800 | 4,935,000 | 5,037,800 | Chi hoàn |
Anh Văn Quốc tế 6 | Anh Văn Quốc tế 6 | 9,972,800 | 4,935,000 | 5,037,800 | Chi hoàn |
2.2. Môn Tin học dự bị
Môn Tin học dự bị là môn học nằm ngoài chương trình đào tạo (tương đương Tin học đại cương) và nó thuộc môn tiên quyết của một số môn trong chương trình đào tạo và một số ngành đào tạo. Trường hợp sinh viên đạt yêu cầu được áp dụng miễn học môn Tin học sự bị nhà trường hoàn trả học phí 2,277,000 đồng đã đóng học kỳ 1 cho môn Tin học sự bị trừ Ngành Ngôn ngữ Anh, Kinh doanh quốc tế, Marketing.
2.3. Phương thức chi hoàn
Để áp dụng phương thức chi hoàn thí sinh sẽ thực hiện chuyển khoản vào tài khoản cá nhân của sinh viên mở tại ngân hàng BIDV Chi nhánh Sài Gòn khi làm thủ tục nhập học. Thời gian thực hiện chi hoàn dự kiến từ ngày 02/01/2019 đến ngày 18/01/2019.
3. Thời hạn và địa điểm đóng học phí
3.1. Mốc thời hạn đóng học phí
Quy định theo hệ tín chỉ: Sẽ được thực hiện theo mốc thời gian đăng ký môn học và đóng học phí như trong thông báo hướng dẫn đăng ký môn học cho mỗi học kỳ trên trang web của trường.
Quy định theo hệ niên chế và các chương trình liên kết đào tạo quốc tế tại trường: Hạn chót hoàn tất học phí là 02 tuần trước khi bắt đầu khóa học khai giảng học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm học.
Học sinh đóng học phí theo từng kỳ học
3.2. Xin hoãn đóng học phí
Được áp dụng với đối tượng sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về tài chính có thể làm đơn xin hoãn đóng học phí theo mốc thời gian quy định sau:
Quy định theo hệ tín chỉ: sẽ áp dụng theo quy định trong hướng dẫn đăng ký môn học của Phòng Đào tạo vào đầu và được thông báo mỗi học kỳ.
Quy định theo hệ trung cấp chuyên nghiệp, Kỹ thuật viên, liên kết đào tạo quốc tế: áp dụng cho 2 tuần trước khi khóa học khai giảng vào đầu mỗi học kỳ.
Nơi nộp và giải quyết đơn hoãn đóng học phí: Bộ phận xử lý là phòng Hỗ trợ sinh viên (HTSV) tại các cơ sở của Trường.
Nội dung đơn hoãn đóng học phí theo mẫu của nhà trường phải nêu cụ thể lý do, hoàn cảnh khó khăn, số tiền học phí, mốc thời hạn từng đợt đóng học phí và đơn phải được sự đồng ý của Trưởng phòng Hỗ trợ sinh viên. Nhà trường sẽ xem xét nếu thấy phù hợp sẽ cho hoãn học phí.
4. Phương thức đóng học phí
4.1. Học phí đóng bằng tiền mặt
Áp dụng với các đối tượng thí sinh sau:
Tân sinh viên khi làm thủ tục nhập học.
Những sinh viên đăng ký học lại, đăng ký học bổ sung (đối với hệ TCCN, KTV, HT Quốc tế).
4.2. Thủ tục đóng tiền học phí qua hệ thống Ngân hàng
Thí sinh nộp học phí qua ngân hàng theo mẫu như sau:
Nội dung: Họ Tên sinh viên MSSV xxxxxx Lớp yyyyyy HPHK xxxxx
Đối với sinh viên từ khóa 10 trở về trước: MSSV gồm 06 chữ số.
Đối với sinh viên từ khóa 11 trở đi: MSSV gồm 07 chữ số.
HPHK là viết tắt của chữ “học phí học kỳ”,
Tên học kỳ gồm 5 ký tự, ví dụ : 10.2B
4.3. Các lưu ý
Các trường hợp SV ghi sai hoặc do ngân hàng nhập sai thường gặp:
MSV 090123 ( Mã số sinh viên )
MSSV 090.123 (thừa dấu .)
(Tên) – 090123 (không ghi “MSSV”)
MSSV 09012 (Mã số sinh viên có thể ghi không đủ 6 chữ số)
Sinh viên ghi nhầm MSSV lẫn nhau
Họ tên (Chỉ ghi họ tên – thiếu MSSV, mã lớp)
Yêu cầu sinh viên phải kiểm tra các thông tin cá nhân (Họ tên, MSSV, mã lớp, tên học kỳ, số tiền), phần in thông tin cá nhân và nội dung nộp tiền trên trang điện tử của ngân hàng trên “Giấy nộp tiền mặt”. Nếu có những sai sót phải đề nghị sinh viên phải điều chỉnh sửa ngay trên hệ thống điện tử của ngân hàng trước khi rời khỏi ngân hàng. Nếu đã rời khỏi ngân hàng, sinh viên cần ghi lại thông tin của mình đúng trên “Giấy nộp tiền” và gửi lại bản sao trực tiếp cho trường hoặc sử dụng hình thức scan gửi vào hộp thư [email protected] để trình bày thắc mắc và đưa ra điều chỉnh
5. Học phí học lại, học cải thiện
Yêu cầu sinh viên hoàn thành mọi thủ tục đăng ký học lại và Nhà trường tổ chức được và lớp học mà sinh viên mong muốn ngay trong năm học mà sinh viên đã học môn đó lần đầu tiên: theo quy định mức học phí học lại là mức học phí chính của các khóa học của sinh viên (bằng với mức học phí học lần đầu).
Trường hợp nếu sinh viên đăng ký học lại ở những năm kế tiếp áp dụng trong điều kiện Nhà trường sẽ thực hiện tổ chức được lớp thì mức học phí học lại được tính theo mức học phí học lần đầu theo lộ trình mẫu đã được đề ra của khóa học kế tiếp.
6. Miễn giảm học phí
Sinh viên của trường sẽ chỉ được áp dụng 1 trong 2 diện miễn giảm theo quy định, sẽ không được áp dụng tích hợp tất cả các diện miễn giảm đã nêu. Riêng đối với trường hợp sinh viên là Cựu sinh viên Hoa Sen.
III. Điểm chuẩn Đại học Hoa Sen
1. Điểm chuẩn năm 2018
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7480102 | Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | A00,A01,D01/D03, D07 | 14 |
2 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00,A01,D01/D03, D07 | 16.5 |
3 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, B00, D07, D08 | 14 |
4 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, B00, D07, D08 | 14 |
5 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, B00, D07, D08 | 14 |
6 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01/D03, D09 | 18.5 |
7 | 7340115 | Marketing | A00, A01, D01/D03, D09 | 18.8 |
8 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01/D03, D09 | 17.8 |
9 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01/D03, D09 | 16.5 |
10 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01/D03, D09 | 16 |
11 | 73404 | Nhóm ngành Quản trị - Quản lý (*) - Quản trị nhân lực - Quản trị văn phòng - Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01/D03, D09 | 17.2 |
12 | 7340410 | Quản trị công nghệ truyền thông | A00, A01, D01/D03, D09 | 20 |
13 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01/D03, D09 | 18.5 |
14 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00, A01, D01/D03, D09 | 18.2 |
15 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | A00, A01, D01/D03, D09 | 19.2 |
16 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D09, D14, D15, | 18.5 |
17 | 7310401 | Tâm lý học | A01, D01, D08, D09 | 16.5 |
18 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | A01, D01, D09, D14 | 20 |
19 | 7210404 | Thiết kế thời trang (hợp tác với Viện thời trang Mod’Art Paris – Pháp) | A01, D01, D09, D14 | 19 |
20 | 7580108 | Thiết kế nội thất | A01, D01, D09, D14 | 18.5 |
Trên đây là thông tin trường Đại học Hoa Sen tuyển sinh 2018. Mức điểm chuẩn năm 2018 dao động từ 16 đến 20 điểm ( tính theo hệ số 30 ). Trong đó ngành dẫn đầu với mức điểm cao nhất là ngành thiết kế đồ họa với số điểm là 20. Ngành lấy mức điểm thấp nhất là ngành Kế Toán với 16 điểm.
2. Điểm chuẩn năm 2017
Điểm chuẩn Đại học Hoa Sen 2017
Điểm chuẩn Đại học Hoa Sen 2017
Thông tin điểm chuẩn trường Đại học Hoa Sen 2017 chung cho các ngành đào tạo là 16 điểm. Bên cạnh đó là các tiêu chí phụ mà thí sinh nên lưu ý khi đăng ký xét tuyển vào nguyện vọng mong muốn.
3. Điểm chuẩn năm 2016
STT | Mã ngành | Tên ngành | Khối thi | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | D850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, B00, D01, D03 | 15 | |
2 | D460112 | Toán ứng dụng | A00, A01, D01, D03, D07 | 18 | hệ số 2 môn Toán |
3 | D480102 | Truyền thông và mạng máy tính | A00, A01, D01, D03, D07 | 15 | |
4 | D480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00, A01, D01, D03, D07 | 15 | |
5 | D480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D03, D07 | 15 | |
6 | D340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01, D03, D07 | 15 | |
7 | D340409 | Quản trị công nghệ truyền thông | A00, A01, D01, D03, D09 | 15 | |
8 | D340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D03, D09 | 16 | |
9 | D340115 | Marketing | A00, A01, D01, D03, D09 | 15 | |
10 | D340120 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D03, D09 | 17 | |
11 | D340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00, A01, D01, D03, D09 | 15 | |
12 | D340301 | Kế toán | A00, A01, D01, D03, D09 | 15 | |
13 | D340404 | Quản trị nhân lực | A00, A01, D01, D03, D09 | 15 | |
14 | D340103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01, D03, D09 | 15 | |
15 | D340107 | Quản trị khách sạn | A00, A01, D01, D03, D09 | 15 | |
16 | D340109 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | A00, A01, D01, D03, D09 | 15 | |
17 | C340120 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D03, D09 | 13 | |
18 | C340406 | Quản trị văn phòng | A00, A01, D01, D03, D09 | 10 | |
19 | C340109 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | A00, A01, D01, D03, D09 | 13 | |
20 | D510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, B00, D07, D08 | 15 | |
21 | D220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D14, D09, D15 | 20 | hệ số 2 môn tiếng Anh |
22 | D210403 | Thiết kế đồ họa | H00, H01, H03 | 15 | H02 (hệ số 2 Tuyển tập nghệ thuật): 18,00 |
23 | D210404 | Thiết kế thời trang | H00, H01, H03 | 15 | H02 (hệ số 2 Tuyển tập nghệ thuật): 18,00 |
24 | D210405 | Thiết kế nội thất | H00, H01, H03 | 15 | H02 (hệ số 2 Tuyển tập nghệ thuật): 18,00 |
Trên đây là thông tin trường Đại học Hoa Sen điểm chuẩn 2016. Nhìn chung mức điểm chuẩn dao động từ 10 đến 20 điểm. Trong đó, ngành Ngôn ngữ Anh là ngành lấy điểm cao nhất với 20 điểm và ngành Quản trị văn phòng lấy thấp nhất với 10 điểm.
IV. Các ngành đào tạo hệ đại học chính quy trường Đại học Hoa Sen
1. Hệ đào tạo đại học chính quy
-
Khoa Kinh tế và Quản trị:
Bộ môn Kế toán và Tài chính
Bộ môn Kinh doanh quốc tế
Bộ môn Marketing
Bộ môn Hệ thống thông tin quản lý
Bộ môn Quản trị kinh doanh
-
Khoa Khoa học và Kỹ Thuật:
Bộ môn Khoa học tổng quát
Bộ môn Công nghệ thực phẩm và Dinh dưỡng
Bộ môn Kỹ thuật môi trường
Bộ môn Kỹ thuật phần mềm
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
-
Khoa Du lịch:
Bộ môn Lữ hành
Bộ môn Khách sạn và Nhà hàng
Chương trình quốc tế Vatel
-
Khoa Khoa học xã hội:
Bộ môn Giáo dục khai phóng
Bộ môn Tâm lý học
-
Khoa Thiết kế và Nghệ Thuật:
Bộ môn Quản trị Công nghệ Truyền thông
Bộ môn Thiết kế thời trang
Bộ môn Thiết kế đồ họa
Bộ môn Thiết kế nội thất
-
Khoa Ngoại ngữ:
Bộ môn Anh văn tổng quát
Bộ môn Ngôn ngữ và Văn hóa Anh Mỹ
2. Hệ Cao đẳng
Thông tin về tên và mã ngành trường Đại học Hoa Sen:
Tên Ngành | Mã Ngành |
Cử nhân thực hành Quản trị doanh nghiệp Vừa & Nhỏ | 6340417 |
Kỹ sư thực hành Quản trị Mạng máy tính | 6480209 |
Kỹ sư thực hành Ứng dụng Phần mềm | 6480202 |
Kỹ sư thực hành Thiết kế Đồ họa | 6210402 |
Cử nhân thực hành Quản trị Khách sạn | 6810201 |
Cử nhân thực hành Quản trị Nhà hàng | 6810206 |
Cử nhân thực hành Kế toán doanh nghiệp | 6340302 |
3. Hệ sau đại học
-
Kinh tế thương mại
-
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (MBA)
-
Ngôn ngữ văn hóa - Xã hội
-
Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh
4. Hệ đào tạo ngắn hạn
-
Xây dựng Website bán hàng Online
-
Khóa học Quản lý kinh doanh thức uống
-
Điện hóa nội thất
V. Tuyển sinh Đại học Hoa Sen năm 2019
1. Đối tượng tuyển sinh
Hiệu trưởng Đại học Hoa Sen công bố và đưa ra thông tin tuyển sinh năm học 2019. Đối tượng tuyển sinh là thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương và đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe theo quy định của bộ Giáo dục và Đào tạo
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh cả nước
3. Tổ hợp môn và mã ngành tuyển sinh
Ngành xét tuyển | Mã ngành | Tổ hợp môn |
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | 7480102 | A00, A01, D01/D03, D07 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01/D03, D07 |
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00, A01, D01/D03, D07 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, B00, D07, D08 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Marketing | 7340115 | |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | |
Kế toán | 7340301 | |
Quản trị nhân lực | 7340404 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Quản trị văn phòng | 7340406 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Quản trị công nghệ truyền thông | 7340410 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | |
Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, D01/D03, D09 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | |
Ngôn ngữ Anh (hệ số 2 môn tiếng Anh) (*) | 7220201 | D01, D14, D09, D15 |
Tâm lý học | 7310401 | A01, D01, D08, D09 |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | A01, D01, D09, D14 |
Thiết kế thời trang | 7210404 | |
Thiết kế nội thất | 7580108 |
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Xét tuyển thẳng
-
Đối với các sinh viên lựa chọn các ngành tuyển sinh bậc đại học (trừ 3 Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa và Thiết kế nội thất) phải đáp ứng các điều kiện:
Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (academic) đạt từ 5.5 điểm trở lên, TOEFL iBT đạt từ 61 điểm trở lên hoặc TOEIC từ 600 điểm trở lên.
Tốt nghiệp Cao đẳng hệ chính quy trở lại.
Tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp hoặc hệ nghề loại khá trở lên.
-
Đối với ngành Công nghệ thông tin và các ngành tương tự yêu cầu xét tuyển theo một trong các điều kiện sau:
Một trong các chứng chỉ quốc tế hoặc văn bằng quốc tế liên quan đến Công nghệ thông tin, máy tính của các đơn vị như Bộ Khoa học và Công nghệ, Microsoft, APTECH.
Chứng chỉ IT Passport/FE theo Chuẩn Công nghệ thông tin Nhật Bản do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp.
Chứng chỉ DNIIT do NIIT Ấn Độ cấp’
Chứng chỉ nghề nghiệp ACCP, DISM, HDSE, ITT, ACNA, CPISM do APTECH cấp;
Chứng chỉ CCENT, CCT, hoặc CCNA do Cisco cấp.
Tham gia và đạt giải thưởng khuyến khích trở lên của cuộc thi quốc gia Giải toán trên máy tính cầm tay.
Điểm trung bình cộng môn Toán từ 8.0 trở lên.
-
Đối với ngành Công nghệ thực phẩm và Quản lý tài nguyên môi trường yêu cầu:
Điểm trung bình cộng của môn Hoá học hoặc Sinh học phải đạt từ 8.0 trở.
Đạt giải từ khuyến khích trở lên khi tham dự các cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia với các đề tài thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên hoặc tham gia và đạt từ huy chương đồng trở lên trong kỳ thi Olympic truyền thống 30/4 của môn liên quan đến các ngành đăng ký.
-
Đối với ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa vàThiết kế nội thất yêu cầu là:
Thí sinh tham dự và đạt giải khuyến khích trở lên trong các cuộc thi năng khiếu về mỹ thuật, thiết kế, hội họa của các đơn vị có uy tín và các đơn vị liên quan.
Yêu cầu điểm thi các môn vẽ hoặc môn Trang trí màu các môn tương tự của các trường đại học có tổ chức thi các môn năng khiếu năm 2018 phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.
Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy, hệ nghề hoặc tương đương theo quy định đề ra của bộ giáo dục.
Đạt chứng chỉ quốc tế (Advanced diploma in multimedia) do ARENA, NIIT, APTECH cấp.
Yêu cầu cần có điểm phỏng vấn năng khiếu do Đại học Hoa Sen tổ chức phỏng vấn trực tiếp tại trường đạt từ 60 điểm trở lên (thang điểm 100).
4.2. Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia 2019
Dành cho sinh viên tham gia xét tuyển tất cả các ngành
Trường sẽ tổ chức xét tuyển theo tổ hợp môn, lấy điểm từ cao xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu. Mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển là từ bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường quy định trong văn bản trở lên. Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh, thí sinh phải đạt từ 5,0 điểm trở lên đối với môn tiếng Anh.
4.3. Xét tuyển dựa vào học bạ THPT
yêu cầu thí sinh có điểm trung bình cộng lớp 10, 11 và học kỳ một lớp 12 đạt từ 6,0 điểm trở lên
Riêng đối với các ngành đào tạo như: Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa và Thiết kế nội thất, thí sinh cần phải xét tuyển phải có thêm điểm trung bình cộng cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn Toán hoặc môn Ngữ văn từ 5,5 điểm trở lên.
Công thức tính điểm áp dụng: Điểm trung bình cộng môn = (Điểm TB môn cả năm lớp 10 + Điểm TB môn cả năm lớp 11 + Điểm môn HK1 lớp 12)/3.
4..4 Xét tuyển dựa trên học bạ THPT của tổ hợp 3 môn
Yêu cầu xét tuyển là thí sinh có điểm trung bình cộng 3 môn trong tổng tổ hợp xét tuyển cả năm lớp 10, 11 và học kỳ một lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên.
Riêng đối với các ngành như Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa và ngành Thiết kế nội thất, thí sinh xét tuyển yêu cầu phải có thêm điểm trung bình cộng cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn Toán hoặc môn Ngữ văn phải đạt từ 5,5 điểm trở lên.
Công thức tính điểm chung được áp dụng: Điểm trung bình cộng môn = (Điểm TB môn cả năm lớp 10 + Điểm TB môn cả năm lớp 11 + Điểm môn HK1 lớp 12)/3.
4.5. Xét tuyển theo các điều kiện riêng của trường
Đối với tất cả các ngành được xét tuyển nếu đáp ứng yêu cầu đạt điểm thi đánh giá năng lực do trường Đại học Hoa Sen tổ chức từ 6.0 điểm trở lên (thang điểm 10).
Trường sẽ tổ chức đánh giá năng lực cho thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào trường ở tất cả các ngành đào tạo.
Bài đánh giá năng lực được tổ chức dưới hình thức trắc nghiệm, thời gian làm bài 30 phút. Đề sẽ được ban kiểm định kiểm tra kỹ lưỡng.
Việc chấm điểm sẽ tiến hành trực tiếp chấm trên máy quét điểm trắc nghiệm và lưu trên hệ thống lưu trữ dữ liệu điểm của trường, thang điểm chấm là 10 điểm.
Thí sinh đăng ký tham gia đánh giá năng lực trực tiếp tại Trường hoặc đăng ký online tại địa chỉ https://tuyensinh.hoasen.edu.vn yêu cầu phải trước 7 ngày.
5. Tổ chức thi đánh giá năng lực thí sinh 2019
5.1. Cấu trúc đề thi đánh giá năng lực 2019
Số câu hỏi: 45 câu
Hình thức: Trắc nghiệm, Dạng câu hỏi: 4 lựa chọn
5.2. Thời gian thi
30 phút cho một bài thi không kể thời gian phát đề
5.3. Các thông tin khác
NỘI DUNG ĐỀ THI | SỐ CÂU | THỨ TỰ CÂU | ĐIỂM |
Kiến thức xã hội | 10 | 1-10 | 0.2 điểm/câu |
Kiến thức hội nhập quốc tế | 10 | 11-20 | 0.2 điểm/câu |
Phân tích tư duy Logic | 10 | 21-30 | 0.3 điểm/câu |
Kiến thức về Ngành, Khoa | 15 | 31-45 | 0.2 điểm/câu |
Tổng | 45 Câu |
| 10 |
6. Thông tin liên hệ
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ văn phòng Tư vấn tuyển sinh
Địa chỉ: Tầng trệt, số 8 Nguyễn Văn Tráng, P.Bến Thành, Q.1, TP.HCM
Điện thoại: (028) 7300 7272 hoặc (028) 7309 1991 Số nội bộ: 11400
Hotline: 0908.275.276
Website: http://tuyensinh.hoasen.edu.vn
Email: [email protected]
Học sinh tìm hiểu phương thức tuyển sinh Đại học Hoa Sen
VI. Quy mô trường Đại học Hoa Sen
1. Lịch sử hình thành
- Năm 1991, Trường được thành lập với tên gọi Trường Nghiệp vụ Tin học và Quản lý Hoa Sen.
- Ngày 11/10/1994, Trường Hoa Sen trở thành trường bán công.
- Ngày 27/04/1999, Thủ tướng Chính phủ ra quyết định công nhận thành lập Trường Cao đẳng Bán công Hoa Sen, trực thuộc Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
- Vào ngày 16/12/2006, Trường tổ chức lễ ra mắt tại Nhà hát thành phố HCM, chính thức đi vào hoạt động giáo dục đại học theo cơ chế tư thục.
- Năm 2007, Trường triển khai liên thông toàn bộ các chuyên ngành từ Cao đẳng lên Đại học.
Lễ ra mắt đại học Hoa Sen
2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh
Tầm nhìn: từ năm 2017, Trường Đại học Hoa Sen đã hoạch định cũng như vạch ra tầm nhìn trở thành một đại học đa ngành, đa lĩnh vực đẳng cấp quốc tế của người Việt.
Sứ mệnh của Trường Đại học Hoa Sen từ năm 2017 như sau: Mục đích chính là đào tạo thế hệ trẻ Việt Nam trở thành những công dân mang tầm vóc toàn cầu, những lãnh đạo doanh nghiệp có tố chất, những nhà khoa học hàng đầu ngành… giúp đất nước có thể đương đầu với những thách thức trong quá trình hội nhập quốc tế đang diễn ra.
Xây dựng được 1 môi trường học thuật kiến tạo nhằm giúp sinh viên phát huy được tu duy cũng như năng lực sáng tạo, tinh thần khởi nghiệp, ý chí thành công, và có trách nhiệm cộng tác cho xã hội.
Xây dựng môi trường chiến lược nhằm nghiên cứu khoa học ứng dụng hiện đại với mục tiêu trở thành động lực thúc đẩy phát triển kinh tế tri thức và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
3. Cơ sở vật chất
Năm 2013, nhà trường chính thức khánh thành trụ sở chính tại địa chỉ số 08 Nguyễn Văn Tráng, Q.1, từ đó đánh dấu một cột mốc quan trọng trong chặng đường hơn 23 năm phát triển, đồng thời khẳng định sự phát triển liên tục không ngừng nghỉ của nhà trường.
Tòa nhà vô cùng khang trang và hiện đại, tọa lạc ngay tại trung tâm thành phố, trụ sở mới với 10 tầng được thiết kế khá tinh tế và hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế, tổng diện tích sử dụng gần 12.000 m2, có 2 tầng hầm làm bãi giữ xe.
Theo thống kê tòa nhà có các phòng hội nghị, phòng họp, thư viện, phòng chiếu phim được đặt tên theo các danh nhân phục vụ cho hoạt động học tập và nghiên cứu cùng với đó là khu văn phòng làm việc, các giảng đường, lớp học được trang bị đầy đủ tiện nghi theo tiêu chuẩn quốc tế.
Trụ Sở chính
Cơ sở Quang Trung
Cơ sở Cao Thắng
Cơ sở vatel Sài Gòn
Thư Viện Đại Học Hoa sen
4. Đội ngũ nhân sự, cán bộ giảng viên
Hiện tại, theo thống kê nhà trường có 258 giảng viên đạt trình độ cao từ bậc Thạc sĩ, 46 Tiến sĩ, 9 Phó Giáo sư, 01 Giáo sư trong tổng số 367 giảng viên cơ hữu của toàn trường có trình độ cao. Phần lớn các giảng viên đều trực tiếp tham gia và được đào tạo từ nước ngoài, giảng dạy theo đúng chuyên ngành đã được đào tạo một cách bài bản và sáng tạo và luôn sẵn sàng đồng hành cùng sinh viên trong quá trình học tập, nghiên cứu khoa học cũng như hỗ trợ và tiếp cận với môi trường làm việc thực tế tại doanh nghiệp qua hai đợt thực tập nhận thức và tốt nghiệp giúp đỡ sinh viên.
Đội ngũ giáo viên Đại học Hoa Sen
5. Hoạt động hỗ trợ sinh viên
Hệ thống truyền thông hỗ trợ sinh viên bao gồm:
-
Trang hệ thống thông tin sinh viên:
Địa chỉ hệ thống: http://htttsv.hoasen.edu.vn/
Địa chỉ liên hệ khi có thắc mắc về sử dụng các hệ thống (email, htttsv, elearning..): [email protected]
Địa chỉ trên Google Play
https://play.google.com/store/apps/details?id=vn.edu.hoasen.htttql&hl=vi
Địa chỉ trên Apple Store
https://itunes.apple.com/us/app/hoa-sen/id1324439055?mt=8
-
Hệ thống Webmail
-
E-learning
-
Phần mềm chống đạo văn Turnitin
-
Thư viện
-
Bộ phận Tư vấn và dịch vụ sinh viên
-
Bộ phận Quan hệ doanh nghiệp
-
Bộ phận Hoạt động sinh viên và các Câu lạc bộ đội nhóm
-
Đoàn - Đội
-
Các câu lạc bộ đội - nhóm
-
Dịch vụ y tế học đường
Hoạt động tư vấn tuyển sinh Đại học Hoa Sen
Viện đào tạo quốc tế Đại học Hoa Sen
6. Hoạt động nghiên cứu
Các hoạt động nghiên cứu thường niên tại trường đại học Hoa Sen nổi bật có thể kể đến như:
-
Đại học Hoa Sen - Nơi chinh phục giấc mơ của bạn
-
Đó là chủ đề của ngày hội tư vấn tuyển sinh do trường Đại học Hoa Sen (HSU) tổ chức ngày 7/4/2019 tại Nhà thi đấu Quân khu 7 (202 Hoàng Văn Thụ, Phường 9, Quận Phú Nhuận, TP.HCM).
-
HSU ký kết thỏa thuận hợp tác với SASCO
-
HSU đánh giá chính thức 2 chương trình theo chuẩn AUN-QA
-
Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tham dự Diễn đàn Nguồn nhân lực Du lịch Việt Nam 2019 do Trường Đại học Hoa Sen đăng cai tổ chức
-
Thông tin chuyên đề
-
Góc ảnh
-
Ngày hội Những đóa Hoa Sen ngát hương.
7. Học bổng
7.1. Học bổng tài năng
Trường Đại học Hoa Sen thông báo chương trình học bổng tuyển sinh Đại học chính quy năm học 2019 - 2020 với tổng giá trị lên đến 20 tỷ đồng với 215 suất trong đó có 105 suất học bổng Tài năng dành cho sinh viên.
7.2. Học bổng vượt khó
Loại học bổng | Số lượng (Suất) | Giá trị học bổng/suất (ĐVT: triệu đồng) | Tổng (ĐVT: triệu đồng) |
Vượt khó | 110 |
| 10,250 |
Vượt khó 100% | 10 | 200 | 2,000 |
Vượt khó 75% | 15 | 150 | 2,250 |
Vượt khó 50% | 35 | 100 | 3,500 |
Vượt khó 25% | 50 | 50 | 2,500 |
Đối tượng và điều kiện dự tuyển
Thí sinh đạt các yêu cầu như sau:
-
Thí sinh có hồ sơ xét tuyển và trúng tuyển nhập học vào Trường Đại học Hoa Sen, điểm trung bình cộng các môn học trong cả năm cấp 3 phải từ 8.0 điểm trở lên, hạnh kiểm xếp loại tốt.
-
Gia đình sinh viên thuộc diện hộ nghèo (Có giấy xác nhận của địa phương cấp phường, xã) và có ý chí nghị lực trong học tập.
-
Trực tiếp tham dự phỏng vấn trực tiếp cùng Hội Đồng Học Bổng - Trường Đại học Hoa Sen.
Để hiểu rõ hơn về trường Đại học Hoa Sen, mời các bạn tham khảo video sau
Trên đây là thông tin tuyển sinh 2019 của Đại học Hoa Sen - Đại học Quốc tế của người Việt. Hy vọng rằng nó sẽ giải đáp thắc mắc về trường Đại học Hoa Sen ở đâu? và làm tăng sự quan tâm của bạn đến ngôi trường thú vị này. Nếu bạn quan tâm đến ngôi trường thú vị này thì bài viết sẽ chính là lựa chọn sáng suốt của bạn. Chúc các bạn thành công!
Từ khóa » Hoa Sen University Học Phí
-
ĐH Hoa Sen ổn định Học Phí Suốt 4 Năm Dành Tân Sinh Viên Khóa 22
-
ĐH Hoa Sen Công Bố Chính Sách Học Phí, Thu Phí Hệ đại Học Chính ...
-
Học Phí Đại Học Hoa Sen Năm 2021 - 2022
-
Học Phí Đại Học Hoa Sen Sẽ ổn định Suốt 4 Năm Với Tân Sinh Viên ...
-
Học Phí Trường Đại Học Hoa Sen 2021-2022
-
Cập Nhật Ngay Học Phí Đại Học Hoa Sen Tp HCM 2022 - Edu2Review
-
Học Phí Trường đại Học Hoa Sen HSU Năm 2022 - 2023 Là Bao Nhiêu
-
Học Phí Trường Đại Học Hoa Sen
-
Viện ĐT Sau Đại Học - Đại Học Hoa Sen - Home | Facebook
-
Đại Học Hoa Sen - Đóng Học Phí Trên Internet- Banking... | Facebook
-
[Giải đáp Thắc Mắc] Trường Đại Học Hoa Sen Học Phí Là Bao Nhiêu?
-
Học Phí Đại Học Hoa Sen Năm 2022 - Luật Hoàng Phi
-
ĐẠI HỌC HOA SEN (Hoa Sen University) - Hướng Nghiệp CDM
-
Chính Sách Khuyến Học - Cao Đẳng Hoa Sen