Tính Bán Kính Nguyên Tử Gần đúng Của Nguyên Tử Au ở 20 °C Biết ở ...

Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
user-avatar kieuchinh.map.39 5 năm trước

Tính bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử Au ở 20 °C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của vàng là 19,32g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho khối lượng nguyên tử của Au là 196,97.

Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 3517 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ user-avatar Caotuyetanh

Lấy 1 mol Au —> mAu = 196,97 gam

—> V tinh thể 1 mol Au = 196,97/19,32 = 10,195

—> V 1 mol mol nguyên tử = 10,195.75% = 7,6464 cm3

1 mol nguyên tử Au có 6,02.10^23 nguyên tử

—> V 1 nguyên tử = 7,6464/6,02.10^23 = 1,27.10^-23

Nguyên tử Au có bán kính R thì:

4.3,14.R^3 / 3 = 1,27.10^-23

—> R = 1,45.10^-8 cm

Vote (0) Phản hồi (0) 5 năm trước user-avatar Xem hướng dẫn giải user-avatar

Các câu hỏi liên quan

A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lit khí (đktc).

1. Viết các phương trình phản ứng và xác định tên 2 kim loại. 2. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, biết rằng HCl dùng dư 25% so với lượng cần thiết.

Cho 0,85 gam hai kim loại thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong nhóm IA vào cốc chứa 49,18 gam H2O thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch A cần 30 ml dung dịch HCl 1M.

a. Xác định hai kim loại b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A.

Lấy 12 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được phần hơi nước, còn lại chất rắn B là một muối có khối lượng là 19,6 gam. Nung B trong O2 dư, phản ứng hoàn toàn thu được a gam K2CO4, 6,72 lít CO2 và 5,4 gam H2O.

a. Tính a?

b. Tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo biết MA < 65 đVC

Viết phương trình phản ứng trong đó 0,1 mol H2SO4 tham gia phản ứng hết sinh ra : a) 1,12 lít SO2 (đktc). c) 3,36 lít SO2 (đktc). b) 2,24 lít SO2 (đktc). d) 4,48 lít SO2 (đktc).

Cho H2SO4 đặc vào cốc chứa một it đường saccarozo thu hỗn hợp khí sau phản ứng rồi sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm và viết phườn trình hóa học của các phản ứng xảy ra .

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 8,4. B. 6,8. C. 8,2. D. 9,8.

X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là: (cho C = 12, O = 16)

A. C3H7OH. B. C3H6(OH)2. C. C3H5(OH)3. D. C2H4(OH)2.

Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là:

A. C4H8O. B. CH4O.

C. C2H6O. D. C3H8O

Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là:

A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3. B. C2H5OH và C4H9OH.

C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.

Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là:

A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.

Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến
2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team

Từ khóa » Khối Lượng Riêng Của Vàng La 19.32