Tính Cầm Nắm – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Ví dụ
  • 2 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Một cái đuôi.

Tính cầm nắm (Prehensility) là một phẩm chất của phần phụ hay cơ quan đã thích nghi để nắm hoặc nắm giữ. Từ prehensility xuất phát từ tiếng Latin "prehendere", có nghĩa là "để nắm".

Ví dụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần phụ có thể trở nên có tính cầm nắm, bao gồm:

  • Bàn chân:
    • Tay của loài linh trưởng đều có tính cầm nắm nhưng ở mức độ khác nhau
    • Móng vuốt của con mèo có thể nắm được
    • Chân của con chim có thể nắm được
  • Đuôi – Nhiều loài thằn lằn còn sót lại có cái đuôi cầm nắm (tắc kè, tắc kè hoa, và một loài skink). Cá ngựa nắm rong biển với cái đuôi của mình. Một số hóa thạch động vật cũng được tin rằng có cái đuôi cầm nắm, bao gồm một số loài drepanosaurs cuối kỉ Triat.[1] 
Hươu cao cổ và cái lưỡi có tính cầm nắm của nó

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Silvio Renesto, Justin A. Spielmann, Spencer G. Lucas, and Giorgio Tarditi Spagnoli. (2010).

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tính_cầm_nắm&oldid=72861709” Thể loại:
  • Giải phẫu học động vật
  • Thuật ngữ sinh học
  • Sinh học tiến hóa
Thể loại ẩn:
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Tính cầm nắm 12 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Cằm Có Nghĩa Là Gì