Tính Chất Hóa Học Của Bazơ - Bazơ Tan Và Bazơ Không Tan Trong Nước

Chúng ta đã biết khái niệm về bazơ. Vậy tính chất hóa học của bazơ có gì đặc biệt. Bazơ có 2 loại là bazơ tan trong nước như NaOH, KOH… và bazơ không tan trong nước như Cu(OH)2, Fe(OH)2… Vậy tính chất hóa học của chúng giống hay khác nhau. Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ tìm câu trả lời cho những thắc này nhé!

tinh-chat-hoa-hoc-cua-bazo

Tóm tắt nội dung

  • Tính chất hóa học của bazơ
    • 1. Làm đổi màu chất chỉ thị
    • 2. Tác dụng với axit
    • 3. Tác dụng với oxit axit
    • 4. Tác dụng với muối
    • 5. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy
  • Giải bài tập về tính chất hóa học của Bazơ

Tính chất hóa học của bazơ

1. Làm đổi màu chất chỉ thị

Dung dịch bazơ làm đổi màu một số chất chỉ thị:

– đổi màu quỳ tím sang màu xanh.

– đổi màu dd phenolphtalein từ không màu thành màu đỏ.

2. Tác dụng với axit

Bazơ (cả bazơ tan và bazơ không tan) tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Bazơ + Axit → Muối + H2O

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Fe(OH)2 + H2SO4 loãng → FeSO4 + 2H2O

3. Tác dụng với oxit axit

Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.

Bazơ + Oxit Axit → Muối + H2O

2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2 ↓ + 3H2O

4. Tác dụng với muối

Dung dịch bazơ tác dụng với muối tạo thành bazơ mới và muối mới.

Bazơ + Muối → Bazơ mới + Muối mới

Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaOH

2KOH + Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 ↓ + 2KNO3

5. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy

Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit bazơ và nước

Bazơ không tan → Oxit bazơ + H2O

Cu(OH)2 (t°) → CuO + H2O

Fe(OH)2 (t°) → FeO + H2O

Giải bài tập về tính chất hóa học của Bazơ

Câu 1. Có phải tất cả các chất kiềm đều là bazơ không? Dẫn ra CTHH của 3 chất để kiềm để minh họa.

Có phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm không? Dẫn ra CTHH của những bazơ để minh họa.

Bài làm:

Kiềm là một loại bazơ tan được trong nước nên tất cả các chất kiềm đều là bazơ.

VD: NaOH, KOH, Ca(OH)2

Không phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm vì có những bazơ không tan trong nước.

VD: Mg(OH)2, Al(OH)3, Cu(OH)2, Fe(OH)2…

Câu 2. Có những bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào:

a) tác dụng được với với dd HCl.

b) bị nhiệt phân hủy.

c) tác dụng được CO2.

d) đổi màu quỳ tím thành xanh.

Viết các PTHH.

Bài làm:

a) Bazơ tác dụng được với dd HCl:

Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + 2H2O

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

b) Bazơ bị nhiệt phân hủy:

Cu(OH)2 (t°) → CuO + H2O

c) Bazơ tác dụng được với CO2:

NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 ↓ + H2O

d) Bazơ đổi màu quỳ tím thành màu xanh: NaOH và Ba(OH)2.

Câu 3. Từ những chất có sẵn là: Na2O, CaO, H2O. Hãy viết các PTHH điều chế các dd bazơ.

Bài làm:

Điều chế NaOH: Na2O + H2O → 2NaOH

Điều chế Ca(OH)2: CaO + H2O → Ca(OH)2

Câu 4. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dd không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH và Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dd đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các PTHH.

Bài làm:

Dùng quỳ tím ta phân biệt được 2 nhóm chất:

  • Làm quỳ tím hóa xanh: NaOH và Ba(OH)2 (Nhóm 1).
  • Không làm đổi quỳ tím: NaCl, Na2SO4 (Nhóm 2).

Lấy lần lượt chất ở nhóm (1) lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), quan sát hiện tượng.

  • Nếu có kết tủa xuất hiện: chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2, chất ở nhóm (2) là Na2SO4.
  • Còn lại không có hiện tượng: chất lấy ở nhóm (1) là NaOH, chất ở nhóm (2) là NaCl.

Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + NaOH

Câu 5. Cho 15,5 g Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dd bazơ.

a) Viết PTHH và tính nồng độ mol CM của dd bazơ thu được.

b) Tính thể tích dd H2SO420% (khối lượng riêng 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa dd bazơ nói trên.

Bài làm:

Ta có: nNa2O = 15,5 / 62 = 0,25 mol

a) PTHH:

Na2O + H2O → 2NaOH

Theo PTHH, ta có: nNaOH = 2nNa2O = 2 x 0,25 = 0,5 (mol)

⇒ CM NaOH = nNaOH/VNaOH = 0,5 / 0,5 = 1M.

b) Phương trình phản ứng trung hòa dd bazơ:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Theo PTHH, ta có: nH2SO4 = 1/2nNaOH = 0,5 / 2 = 0,25 (mol)

⇒ mH2SO4 = 0,25 x 98 = 24,5 g

⇒ mdd H2SO4 = (mH2SO4 x 100) / C% = (24,5 x 100) / 20 = 122,5 g

⇒ VH2SO4 = m/d = 122,5 / 1,14 = 107,5 ml

5 / 5 ( 2 bình chọn )

Từ khóa » Tính Chất Hóa Học Chung Của Bazơ Tan Và Bazơ Không Tan