TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA STRONTI (Sr)
Có thể bạn quan tâm
1. Lịch sử về nguyên tố Sr
- Năm 1790, Adair Crawford là một bác sĩ tham gia vào việc điều chế bari, ông đã nhận ra rằng các quặng ở Strontian thể hiện các tính chất khác nhau so với cách thông thường mà ông đã từng thấy với các nguồn "spat nặng" khác. Điều này cho phép ông kết luận "... nó thực sự có thể là khoáng vật scotch là một loại đất mới cho đến nay vẫn được được xem xét đầy đủ". Khoáng vật mới được đặt tên là strontites.
2. Tính chất vật lí
- Stronti là kim loại có màu xám, bạc mềm hơn canxi. Ở trong không khí bị phủ màng oxit – nitrua.
- Sr có khối lượng riêng là 2,63 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 7680C và sôi ở 13900C.
3. Tính chất hóa học
- Sr là chất khử mạnh, mạnh hơn Na và Ca. Trong hợp chất chúng tồn tại dưới dạng ion M2+.
M → M2+ + 2e
a. Tác dụng với phi kim
- Sr phản ứng mạnh với ôxy ở nhiệt độ phòng tạo ra Stronti oxit và peroxide. Do nó nhạy cảm với không khí, các mẫu Sr thường được cất giữ trong dầu.
2 Sr + O2 → 2 SrO + Q
- Khi cháy trong oxi Sr nhuốm ngọn lửa màu đỏ tươi.
b. Tác dụng với axit
Sr + 2HCl → SrCl2 + H2
- Với dung dịch HNO3:
Sr + 4HNO3 đặc → Sr(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
c. Tác dụng với nước
- Ở nhiệt độ thường, Sr khử nước mãnh liệt.
Sr + 2H2O → SrOH)2 + H2
4. Trạng thái tự nhiên
- Stronti có 4 đồng vị bền trong tự nhiên: 84Sr (0.56%), 86Sr (9.86%), 87Sr (7.0%) và 88Sr (82.58%).
- Stronti có mặt phổ biến trong tự nhiên, và là nguyên tố phổ biến thứ 15 trên Trái Đất, trung bình chiếm 0,034% trong tất cả các đá mác-ma và được tìm thấy chủ yếu ở dạng khoáng vật sulfat celestite (SrSO4) và carbonat strontianit (SrCO3).
5. Điều chế
- Kim loại stronti có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân stronti clorua nóng chảy trộn với kali clorua
SrCl2 → Sr + Cl2
- Ngoài ra, có thể tạo ra stronti kim loại bằng cách khử stronti oxit với nhôm trong chân không ở nhiệt độ mà stronti chưng cất
6. Ứng dụng
- Stronti carbonat hoặc các muối stronti khác được sử dụng để sản xuất pháo hoa, vì chúng tạo ra màu đỏ đậm của pháo.
- Kim loại stronti được dùng ở dạng hợp kim: stronti 90%-nhôm 10% alloy của hợp phần eutectic trong việc hỗ trợ gia công hợp kim nhôm-silic. AJ62 là một hợp kim magiê bền, chống rão được sử dụng trong các động cơ của ôtô và xem gắn máy của hãng BMW, loại hợp kim này chứa 2% khối lượng stronti.
Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng
LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT
ĐÀO TẠO NTIC
Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng Hotline: 0905540067 - 0778494857
Email: daotaontic@gmail.com
Từ khóa » Nguyên Tử Khối Của Srco3
-
Stronti Cacbonat – Wikipedia Tiếng Việt
-
SrCO3 (Strontianit) Khối Lượng Mol - ChemicalAid
-
Thông Tin Cụ Thể Về SrCO3 (Stronti Carbonat) - Chất Hóa Học
-
SrCO3 - Stronti Carbonat - Chất Hoá Học
-
Tất Cả Phương Trình điều Chế Từ SrCO3 Ra NaMnO4
-
Stronti Cacbonat – Du Học Trung Quốc 2022 - Wiki Tiếng Việt
-
Stronti Cacbonat – China Wiki 2022 - Tiếng Việt
-
Sr Nguyên Tử Khối - Sr (Stronti) Khối Lượng Mol
-
(PDF) Hoa Hoc Cac Nguyen To Kim Loai Thay DUng
-
(PDF) Hoa Dai Cuong D- | Tùng Nguyễn Văn
-
Hóa 10 | PDF - Scribd
-
Bài Giảng Nguyên Tử - Phân Tử. Nguyên Tố - Chất - Giáo Án Mẫu
-
Bài Tập Tổng Hợp Hóa Học 10 - Thư Viện Đề Thi