TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA VÀNG (Au)
Có thể bạn quan tâm
1. Lịch sử về nguyên tố vàng
- Vàng đã được biết tới và sử dụng bởi các nghệ nhân từ thời Chalcolithic. Các đồ tạo tác bằng vàng ở Balkans xuất hiện từ thiên niên kỷ thứ 4 trước Công Nguyên, như những đồ vật được tìm thấy tại Varna Necropolis. Các đồ tạo tác bằng vàng như những chiếc mũ vàng và đĩa Nebra xuất hiện ở Trung Âu từ thiên niên kỷ thứ 2 trước Công Nguyên trong Thời đồ đồng.
- Trong thế kỷ 19, những cuộc đổ xô đi tìm vàng đã xảy ra bất kỳ khi nào những trầm tích vàng lớn được phát hiện. Bởi giá trị cao từ trong lịch sử của nó, đa số vàng đã được khai thác trong suốt lịch sử vẫn đang được lưu chuyển dưới hình thức này hay hình thức khác.
2. Tính chất vật lí
- Vàng là kim loại mềm, màu vàng, dẻo. Vàng có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, chỉ kém bạc và đồng.
- Vàng có khối lượng riêng là 19,3g/cm3, nóng chảy ở 10630C.
3. Tính chất hóa học
- Vàng là kim loại quý có tính khử rất yếu (E0Au3+/Au= +1,50V). nó hình thành nhiều hợp chất. Số oxi hóa của vàng trong các hợp chất của nó thay đổi từ −1 đến +5, nhưng Au(I) và Au(III) là hoá hợp phổ biến nhất.
- Vàng không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ nào và không bị hòa tan trong axit, kể cả HNO3 nhưng vàng bị hòa tan trong một số trường hợp sau:
Nước cường toan (hỗn hợp 1 thể tích HNO3 và 3 thể tích HCl đặc).
Au + HNO3 (đặc) + 4HCl (đặc) → H[AuCl4] + NO + 2H2O
Dung dịch muối xianua của kim loại kiềm, như NaCN, tạo thành ion phức [Au(CN)2]-.
4Au + 8NaCN (đặc) + O2 + H2O → 4Na[Au(CN)2] + 4NaOH
Thủy ngân, vì tạo thành hỗn hốn với Au (chất rắn, màu trắng). đốt nóng hỗn hống, thủy ngân bay hơi còn lại vàng.
4. Trạng thái tự nhiên
- Vàng được tìm thấy trong quặng được tạo ra từ đá với các phần từ vàng rất nhỏ hay cực nhỏ. Quặng vàng này thường được tìm thấy cùng thạch anh hay các khoáng chất sulfide như Fool's Gold, vốn là một pyrite. Chúng được gọi là "mạch" trầm tích. Vàng tự nhiên cũng có dưới hình thức các bông tự do, các hạt hay những quặng vàng lớn đã bị ăn mòn khỏi đá và kết thúc trong các trầm tích phù sa (được gọi là trầm tích cát vàng). Những loại vàng tự do đó luôn nhiều hơn tại bề mặt các mạch có vàng do ôxi hoá các khoáng chất kèm theo bởi thời tiết, và việc rửa trôi bụi vào các con suối và dòng sông, nơi nó tụ tập lại và có thể được hoạt động của nước liên kết lại với nhau để hình thành nên các cục vàng.
5. Ứng dụng
- Vàng nguyên chất quá mềm không thể dùng cho việc thông thường nên chúng thường được làm cứng bằng cách tạo hợp kim với bạc, đồng và các kim loại khác. Vàng và hợp kim của nó thường được dùng nhiều nhất trong ngành trang sức, tiền kim loại và là một chuẩn cho trao đổi tiền tệ ở nhiều nước. Vì tính dẫn điện tuyệt vời, tính kháng ăn mòn và các kết hợp lí tính và hóa tính mong muốn khác, vàng nổi bật vào cuối thế kỉ 20 như là một kim loại công nghiệp thiết yếu.
Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng
LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT
ĐÀO TẠO NTIC
Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng Hotline: 0905540067 - 0778494857
Email: daotaontic@gmail.com
Từ khóa » Khối Lượng Riêng Của Vàng Hoá Học
-
Vàng Là Gì ? Tính Chất Vật Lý, Tính Chất Hóa Học Của Vàng - Ứng Dụng
-
Vàng – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tính Chất, Công Thức Hóa Học Của Vàng - TopLoigiai
-
Khối Lương Nguyên Tử Của Vàng Là Bao Nhiêu? - HOC247
-
Trọng Lượng Riêng Của Vàng - .vn
-
Wiki Tính Chất Hóa Học Của Vàng - Lý Thuyết Hóa Học
-
Khối Lượng Riêng Của Bạc Là Bao Nhiêu? Các ứng Dụng điển Hình ...
-
Bảng Khối Lượng Riêng Của Các Chất
-
Kí Hiệu Hóa Học Của Vàng - Danh Sách Nguyên Tố Hóa Học
-
Au Là Gì? Kí Hiệu Hóa Học Và Tính Chất Hóa Học Của Vàng
-
Công Thức Tính Khối Lượng Riêng Trong Hóa Học Và Vật Lý - VietChem
-
Tìm Hiểu Khối Lượng Riêng Của Bạc Và Những ứng Dụng Quan Trọng
-
Kim Loại Vàng Có Khối Lượng Riêng Xác định Là 19,3g/cm3. Một đồng ...