Tính Chất Hoá Học, Tính Chất Vật Lí, điều Chế, ứng Dụng - Haylamdo
Có thể bạn quan tâm
Tính chất của Saccarozo - Tính chất hoá học, tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng
Với Tính chất của Saccarozo được tổng hợp đầy đủ tất cả các tính chất hoá học, tính chất vật lí, cách nhận biết, điều chế và ứng dụng giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Hóa hơn.
I. Định nghĩa
- Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.
- Saccarozơ có trong nhiều loài thực vật như: mía; củ cải đường, thốt nốt, ... Nồng đồ saccarozơ trong nước mía có thể đạt tới 13%.
II. Tính chất vật lí
- Saccarozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng. Cấu trúc phân tử
- Saccarozơ có công thức phân tử là C12H22O11. Các dữ kiện thí nghiệm:
+ Dung dịch saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch mà xanh lam, chứng tỏ trong phân tử saccarozơ có nhiều nhóm OH kề nhau.
+ Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không bị oxi hóa bới nước brom, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm .
+ Đun nóng dung dịch saccarozơ có mặt axit vô cơ làm chất xúc tác, ta được glucozơ và fructozơ.
+ Trong phân tử saccarozơ gốc α – glucozơ và gốc β – fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của glucozơ và C2 của fructozơ (C1–O–C2). Liên kết này thuộc loại liên kết glicozit. Vậy cấu trúc phân tử saccarozơ được biểu diễn như sau:
III. Tính chất hóa học
- Saccarozơ không có tính khử vì phân tử không còn nhóm OH hemiaxetal tự do nên không chuyển được thành dạng mạch hở chứa nhóm anđehit. Vì vậy, saccarozơ chỉ còn tính chất của ancol đa chức và có phản ứng thủy phân của đissaccarit.
1. Phản ứng với Cu(OH)2
- Kết tủa Cu(OH)2 tan trong dung dịch saccarozơ cho dung dịch màu xanh lam.
2 C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H22O11)2Cu + 2H2O
2. Phản ứng thủy phân
- Dung dịch saccarozơ không có tính khử nhưng khi đun nóng với axit thì tạo thành dung dịch có tính khử là do nó bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ.
- Trong cơ thể người, phản ứng này xảy ra nhờ enzim.
IV. Điều chế
- Sản xuất đường từ cây mía qua một số công đoạn chính thể hiện ở sơ đồ dưới đây:
V. Ứng dụng
- Saccarozơ là nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát,... là thức ăn của người.
- Trong công nghiệp dược phẩm để pha chế thuốc.
Từ khóa » Tính Chất Hóa Học Của Glucozo Và Saccarozo
-
Saccarozo: Cấu Trúc, Tính Chất Vật Lý Hóa Học, ứng Dụng Và điều Chế
-
Tính Chất Hoá Học, Công Thức Cấu Tạo Của Saccarozo, Tinh Bột Và ...
-
I. So Sánh Tính Chất Vật Lý Của Glucozơ, Tinh Bột, Saccarozơ Và ...
-
Tính Chất Của Saccarozo: Tính Chất Hóa Học, Vật Lí, Cấu Tạo, Điều ...
-
Công Thức Hóa Học Của đường Saccarozo Và đường Glucozơ
-
Tính Chất Hóa Học Của Glucozơ Và Saccarozơ ? - Selfomy Hỏi Đáp
-
Hãy Nêu Các Tính Chất Hoá Học Của Glucozơ - TopLoigiai
-
Saccarozơ, Tinh Bột, Xenlulozơ Cấu Tạo Phân Tử, Tính Chất Hóa Học ...
-
Glucozơ Và Fructozơ: Tính Chất Hóa Học, Công Thức Cấu Tạo Của ...
-
[LỜI GIẢI] Tính Chất Hóa Học Giống Nhau Giữa Glucozơ Và Saccarozơ Là
-
Dung Dịch Glucozơ Và Saccarozơ đều Có Tính Chất Hóa Học Chung Là
-
So Sánh Tính Chất Hóa Học Của Glucozơ Và Saccarozơ - Hỏi Đáp
-
Tính Chất Hóa Học Của Saccarozo
-
So Sánh Tính Chất Vật Lý Và Tính Chất Hóa Học Của Glucozơ Tinh Bột ...