Tính Chất Vật Lý Của Kim Loại

 TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI

A. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ

I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI

1. Tính dẻo

Khi tác dụng cơ học đủ mạnh lên kim loại, nó bị biến dạng. Sự biến dạng này là do các lớp mạng tinh thể kim loại trượt lên nhau. Nhưng các lớp mạng tinh thể này không tách rời nhau mà vẫn liên kết với nhau nhờ các electron tự luôn luôn di chuyển qua lại giữa các lớp màng tinh thể. Do vậy, kim loại có tính dẻo.

Những kim loại có tính dẻo hơn cả là Au, Al, Cu, Ag, Sn…..Người ta có thể dát được những lá vàng mỏng tới 1/20 micrôn (1 micrôn =1/1000 mm) và ánh sáng cso thể đi qua được.

2. Tính dẫn điện

Nối kim loại với nguồn điện, các electron tự do trong kim loại chuyển động thành dòng. Nhiệt độ của kim loại càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm. Hiện tượng này được giải thích như sau: ở nhiệt độ cao, tốc độ dao động của các ion dương kim loại càng lớn, sự chuyển động của dòng electron tự do càng bị cản trở.

Những kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau là do mật độ electron tự  do của chúng không giống nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe…

3. Tính dẫn nhiệt

Đốt nóng một đây kim loại, những electron tự do ở đây di chuyển nhanh hơn. Trong quá trình chuyển động, những electron này truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng có nhiệt độ thấp hơn, vì vậy kim loại dẫn nhiệt được.

Nói chung những kim loại nào dẫn điện thì dẫn nhiệt tốt.

Những kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt không giống nhau. Thí dụ tính dẫn nhiệt của các kim loại giảm theo thứ tự Ag, Cu, Al, Zn, Fe,…

4. Ánh kim

Hầu hết kim loại đều có ánh kim, vì các electron tự do trong kim loại đã phản xạ tốt những tia sáng có bước sóng mà mắt ta cso thể nhìn thấy được

Tóm lại, những tính chất của kim loại nói trên là do electron tự do trong kim loại ra

II. NHỮNG TÍNH CHẤT KHÁC CỦA KIM LOẠI

1. Tỉ khối

Những kim loại khác nhau có tỉ khối khác nhau rõ rệt. Ví dụ kim loại có tỉ khối nhỏ nhất là Li 0,5, kim loại có tỉ khối cao nhất là Os 22,6

Quy ước những kim loại có tỉ khối nhỏ hơn 5 là kim loại nhẹ, như Na, K, Mg, Al…..Những kim loại có tỉ khối lớn hơn 5 là kim loại nặng, như Fe, Zn, Cu, Ag, Au…

2. Nhiệt độ nóng chảy

Nhiệt độ của kim loại loại cũng khác nhau. Có kim loại nóng chảy ở nhiệt độ -390C như Hg, có kim loại nóng chảy ở 34220C    như W

3. Tính cứng

Những kim loại khác nhau có tính cứng khác nhau. Có kim loại mềm như sáp, dùng dao cắt được dễ dàng như Na,K….Ngược lại có kim loại rất cứng không thể dũa được như W, Cr

Những tính chất: tỉ khối, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng của kim loại phụ thuộc chủ yếu vào bán kính và  điện tích ion, khối lượng nguyên tử, mật độ electron tự do trong kim loại.

B. BÀI TẬP CỦNG CỐ

Câu 1

Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?

A. Vàng ( Au )              

B. Bạc( Ag )             

C. Đồng ( C u )              

D. Nhôm ( Al )

Câu 2: 

Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

A. Vonfam( W )            

B. Đồng ( Cu )          

C. Sắt ( Fe )                   

D. Kẽm ( Zn )

Câu 3:

Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẻo nhất?

A. Đồng ( Cu )               

B. Nhôm ( A l)          

C. Bạc ( Ag )                 

D. Vàng( Au )

Câu 4

Kim loại nào sau đây nhẹ nhất( có khối lượng riêng nhỏ nhất) ?

A. Liti ( Li )                 

B. Na( Natri )            

C. Kali ( K )                 

D. Rubiđi ( Rb )

Câu 5:

Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ, đó là kim loại:

A. Na                          

B. Zn                          

C. Al                             

D. K

Câu 6: 

Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:

A. Ag, Cu                  

B. Au, Ag                   

C . Au, Al                    

D. Ag, Al

Câu 7: 

Kim loại đã được tìm ra cách đây hơn 6000 năm, đó là kim loại:

A. Nhôm                   

B. Kẽm                       

C. Sắt                           

D. Đồng

Câu 8: 

 1 mol nhôm ( nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm ), khối lượng riêng 2,7 g/ cm3 , có thể tích tương ứng là:

A. 10 cm3                   

B. 11 cm3                   

C. 12cm3                      

D. 13cm3

Câu 9: 

1 mol kali ( nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm ), khối lượng riêng 0,86 g/ cm3, có thể tích tương ứng là:

A. 50 cm3                 

B. 45,35 cm3                

C. 55, 4cm3                

D. 45cm3

Câu 10:

1 mol đồng ( nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm ), thể tích 7,16 cm3, có khối lượng riêng tương ứng là:

A. 7,86 g/cm3                  

B. 8,3g/cm3           

C. 8,94g/cm3             

D. 9,3g/cm3

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

D

A

C

B

D

A

B

C

 

Từ khóa » Tính Chất Vl Chung Của Kl