Tính Danh Đỗ Duy Luận - Cổ Học

TỬ VI CỔ HỌC Nhóm nghiên cứu huyền học chuyên sâu. Hotline tư vấn dịch vụ: 0817.505.493. Email: Tuvancohoc@gmail.com.
  • Trang chủ
  • Mệnh lý vạn niên
  • Đánh giá tính danh
Tính danh Đỗ Duy Luận

Diễn giải và đánh giá tính danh Đỗ Duy Luận, giới tính nam

Tính toán các số biểu lý

Tính danh Đỗ Duy Luận khi phân tách thành:

  • Họ: Đỗ
  • Tên đệm: Duy
  • Tên: Luận
Sau khi số hóa thì cho ra kết quả là:
  • Số biểu lý Họ vận: 13
  • Số biểu lý Tên vận: 13
  • Số biểu lý Tổng vận: 26
  • Số biểu lý Mệnh vận: 8
  • Số biểu lý Phụ vận: 18.
  • Số biểu lý Mệnh cục tĩnh: 31
  • Số biểu lý Mệnh cục động: 2.
  • Số biểu lý Tiền vận cục: 55.
  • Số biểu lý Hậu vận cục: 7.
  • Số biểu lý Phúc đức tĩnh cục: 74.
  • Số biểu lý Phúc đức động cục: 2.
  • Số biểu lý Tử tức tĩnh cục: 55.
  • Số biểu lý Tử tức động cục: 1.
  • Số biểu lý Linh hồn: 2.
  • Số biểu lý Biểu đạt: 7.
  • Số biểu lý Tên riêng: 9.
  • Số biểu lý Sứ mệnh: 9.
(*) Lưu ý: nếu trường hợp Số biểu lý bằng 0 sẽ được tính là số 80, bạn đọc cần lưu ý.

Biểu lý Âm Dương Ngũ Hành của Mệnh vận là 8

Số biểu lý này biểu thị tính cách, phẩm chất của con người.Số 8 - thuộc hành KimSố 8 là số chẵn thuộc tính Âm. Như vậy liên kết lại ta có số 8 là Âm Kim. Cũng thuộc hành Kim, chủ về "Nghĩa", nên người có số biểu lý Mệnh vận là số 8 sẽ có tính tình ngang ngạnh, bướng bỉnh (thuộc Kim tính rắn). Người này có sức chịu đựng mọi nhẽ. Tính tình vì thế mà bảo thủ, cố chấp. Họ không nhận sai sót của mình bao giờ và lại hay chấp nhặt. Người này cũng thích tranh đấu, có nhiều tham vọng, là người có thể sẽ là nhân vật lỗi lạc và là người được thiên hạ kính trọng.

Số biểu lý Âm Dương Ngũ Hành phối hợp Mệnh vận (8) và Phụ vận (8)

Số biểu lý này dự đoán năng lực xã giao của đương số.Số 8 là Âm Kim: Biết kiềm chế, kiên nhẫn, có thể thành công.Điểm số: 7 điểm

Định tính phối hợp của ba biểu thế Họ vận (3), Mệnh vận (8) và Tên vận (3)

Số biểu lý này dự đoán sự phối hợp cát hung của Tam tài.Số 3 là Dương Hỏa: Không thành công trong công việc. Gia cảnh kém, không được vừa ý nguyện, bệnh tâm thần, điên loạn.Điểm số: 0 điểm

Số biểu lý Mệnh vận là 8

Mệnh vận cũng quan trọng. Mệnh vận gắn cả tiền và hậu vận. Nó là phần cho ta nhiều ý nghĩa, nhiều giá trị dự báo về bản thân.Theo một quan điểm khác thì Mệnh vận còn được gọi là Nhân cách, là chủ vận của một người. Vận của một người tốt hay xấu phải xem cách này.Vận mệnh của cả đời người đều do Nhân cách chi phối, ảnh hưởng, đưa đẩy tới. Muốn dự đoán vận mệnh của người nên lưu tâm nhiều tới cách này thì từ từ có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.Số 8 - Biểu lý được: Kiên cường, nỗ lực, phấn đấu.+ Tính cách: Mạnh mẽ, kiên quyết, kiên trì mục tiêu.+ Nghề nghiệp: Mỹ thuật, học giả, dạy học, y học.+ Gia cảnh: tiền vận khó khăn, hậu vận tốt.Tóm lại: Số 8 biểu thị ý chí kiên định, quyết tâm cao, kiên trì mục tiêu, nhẫn nại, danh và thực lực hòa đồng. Số 8 có nhiều quan hệ và bị ảnh hưởng của các số khác nếu là ảnh hưởng của các số biểu lý xấu thì dễ gặp tai họa.Điểm số: 5 điểm

Số biểu lý Phụ vận là 18

Phụ vận góp phần bổ trợ tích cực cho Mệnh vận và các biểu thế khác (ngoại trừ Tổng vận).Nếu Phụ vận có số biểu lý khá thì cuộc sống sẽ nhẹ nhàng, dễ chịu và thành công hơn.Theo một quan điểm khác thì Phụ vận còn được gọi là Ngoại cách là vận phụ của cá nhân. Muốn xem cá nhân và thế giới bên ngoài có hòa hợp hay không thì phải xem cách này, ngoài ra còn có thể xem phúc đức dày hay mỏng.Về gia đình thì chủ vận tượng chưng cho chủ nhà, phụ vận thì cai quả vận mệnh của vợ con và thân quyến.Số 18 - Biểu lý được: Căn cơ, chịu đựng, mưu lược.+ Tính tình: Chịu khó, chịu đựng, lòng thiện, ác khẩu.+ Nghề nghiệp: Văn chương, kỹ nghệ, nông nghiệp, ngư nghiệp.+ Gia đình: Hạnh phúc, thừa kế, no ấm.+ Sức khỏe: Tốt, sống lâu.Tóm lại: số 18 biểu thị ý trí kiên định, mưu trí, tự cao, tự đại, ít hòa đồng, cuộc sống no đủ.Điểm số: 7 điểm

Số biểu lý Tổng vận là 26

Tổng vận là phần quan trọng, nó thể hiện nhiều phần Hậu vận. Nó nói lên kết cục mà ta có.Nếu nó có số lý đẹp thì là thông tin vui. Nếu các số biểu lý ở các vận thế khác không được tốt thì với số biểu lý Tổng vận tốt đẹp sẽ dễ chịu hơn rất nhiều.Theo một quan điểm khác thì số biểu lý Tổng vận còn được gọi là Tổng cách, là hậu vận của một người (sau 30 tuổi).Số 26 - Biểu lý được: Kỳ dị, biến quái+ Tính cách: Giàu lòng nghĩa hiệp, tính tình kỳ dị, phóng đãng dâm loạn.+ Gia đình: Bất hạnh, anh em họ hàng kém đức, vợ chồng con cái bơ vơ, nhà tan cửa nát; nam hai đời vợ.+ Nghề nghiệp: Quân sự, nông nghiệp, thương mại văn chương, nhà lãnh đạo.+ Sức khỏe: Kém đau ốm liên miên.Tóm lại: số 26 biểu thị vất vả cả đời, khốn khó, gặp nhiều biến động, có lòng nghĩa hiệp, bị đưa đẩy chìm nổi, tan nát gia sản. Các vận thế xấu thì phóng đãng dâm loạn, ly biệt vợ chồng, con cái hư đốn, chết yểu, hai đời vợ, cũng là số của lãnh đạo, vĩ nhân.Điểm số: 7 điểm

Số biểu lý Họ vận là 13

Họ vận là những mối quan tâm gia tộc, đó là những mối liên quan giữa ông cha, họ tộc tác động đến cá nhân đó. Nó liên quan tới bản thân. Song ta không phải bận tâm lắm, nếu ta gặp phải số biểu lý kém.Theo một quan điểm khác thì Họ vận còn được gọi là Thiên cách, là vận của cha mẹ, nhưng thông thường nó không ảnh hưởng lớn tới vận mệnh của cá nhân, có thể xem nó như mối quan hệ giữa mình với cha mẹ và người bề trên, số lý của Thiên cách vốn không có tốt xấu.Số 13 - Biểu lý rất tốt: Tài trí, mưu lược, thành công lớn.+ Tính tình: Ham hiểu biết, thông minh, trí tuệ.+ Nghề nghiệp: Quan văn, kỹ nghệ, họa sỹ, học giỏi.+ Cơ nghiệp: Có thừa kế, gia đình họ hàng đông đúc, hòa thuận, hiếu thảo, giàu có, danh tiếng.+ Sức khỏe: Tốt, thọ.Tóm lại: Số 13 biểu thị người đa tài, thành công, rực rỡ, mưu trí hơn người, hưởng phúc tổ tiên, giàu có, phong lưu, vinh hiển.Điểm số: 10 điểm

Số biểu lý Tên vận là 13

Tên vận là phần của bản thân, liên quan trực tiếp tới cuộc sống của cá nhân. Nó cần có số biểu lý hay, tốt, tránh các số biểu lý không hay.Theo một quan điểm khác thì Tên vận còn gọi là Địa cách, là tiền vận của một người, cai quản vận mệnh con người từ khi mới sinh ra cho đến năm 30 tuổi. Nó cũng có vai trò lớn trong cuộc đời con người, song nó chỉ đặc biệt ảnh hưởng mạnh cho tới năm 30 tuổi và sau đó giảm dần tiềm lực.Địa cách được xem như là mối quan hệ giữa mình với con cái, bạn bè và đồng nghiệp.Số 13 - Biểu lý rất tốt: Tài trí, mưu lược, thành công lớn.+ Tính tình: Ham hiểu biết, thông minh, trí tuệ.+ Nghề nghiệp: Quan văn, kỹ nghệ, họa sỹ, học giỏi.+ Cơ nghiệp: Có thừa kế, gia đình họ hàng đông đúc, hòa thuận, hiếu thảo, giàu có, danh tiếng.+ Sức khỏe: Tốt, thọ.Tóm lại: Số 13 biểu thị người đa tài, thành công, rực rỡ, mưu trí hơn người, hưởng phúc tổ tiên, giàu có, phong lưu, vinh hiển.Điểm số: 10 điểm

Số biểu lý Mệnh cục tĩnh là 31

Mệnh cục là cục số nêu tổng quát về những giá trị mang tính bẩm sinh của một con người bao gồm sự giầu sang, nghèo hèn, cát hung, thọ yểu, thông tắc, thành bại, hôn nhân gia đình, con cái, công danh sự nghiệp, khỏe mạnh hay ốm đau bệnh tật... Tóm lại mệnh cục nhằm chỉ ra những yếu tố mang tính chất chung nhất cũng như kết cục và xu thế của một đời người.Tĩnh cục là chủ, là cái gốc, được ví như cung Mệnh của lá số Tử vi. Tĩnh cục chỉ bản chất của danh xưng một người mang tính mạnh mẽ, quyết định và chi phối đối với Động cục.Cục 31: Cát - "Xuân nhật khai hoa"Số này đại cát như rồng lên mây, nhân trí dũng đều đủ, có ý chí kiên định, giàu sức quan sát, xem xét việc lớn, giao thiệp với người thì ôn hoà khoan dung, được nổi tiếng. Đây là vận của thủ lĩnh trong sự sáng lập đại nghiệp. Nếu có ý bằng lòng thì sẽ không thành công lớn.Điểm số: 10 điểm

Số biểu lý Mệnh cục động là 2

Mệnh cục động là khách, là ngọn, được ví như cung Thân của lá số tử vi.Động cục chỉ xu thế phát triển và kết cục của danh xưng của một người. Xem xét Tĩnh cục và Động cục cũng ví như xem xét cung Mệnh và cung Thân trong lá số tử vi của một đời người vậy.Trong mối quan hệ cá nhân thì Tĩnh cục và Động cục đều nói đến xu thế của một con người nên phải xét chúng một cách đan xen. Trong đó với Tĩnh cục khi xem có thể biết được tổng quan cái gốc của con người, còn Động cục để bổ xung cho Tĩnh cục và nói lên kết cục và xu hướng của họ. Động cục cũng còn thường chỉ thiên về một lĩnh vực cụ thể mang tính đặc trưng hay quyết định nào đó.Cục 2: Hung - "Nhất Thán cô thiết"Số lộn xộn, không ổn định, trong ngoài đều sóng gió, việc làm khó đạt được nguyện vọng, gặp hoạn nạn, bất an, quá nhọc nhằn mà sinh bệnh là điềm rất nguy hiểm.Điểm số: 0 điểm

Số biểu lý Tiền vận cục là 55

Vận cục phần nhiều chỉ tính xã hội hoặc sự vận động trong các vận trình của con người, nghĩa là chỉ những phương thức, mức độ và khả năng mà đời người trải qua.Tiền vận là những vận trình mà một người phải trải qua thời trẻ, thường tính từ khi con người ta sinh ra cho đến khoảng những năm 30 tuổi. Khi xem xét tiền vận thường gắn liền với Tĩnh cục của bản mệnh nhiều hơn.Cục 55: Trong cát có hung - "Thiện ác"Ấy là có cực cát sinh hung, bên ngoài dường như tốt đẹp nhưng bôn trong ẩn sự hoạ hoạn. Việc nào cũng không an tâm. Là vận cách nửa cát, nửa hung. Phải lập chí không khuất phục, không chùn bước, phải trầm tĩnh ứng phó với khó khăn mới khắc phục được mà mở ra vận Thái.Điểm số: 6 điểm

Số biểu lý Hậu vận cục là 7

Hậu vận là những vận trình mà một người phải trải qua ở thời trung niên và vãn niên, thường tính từ vận ngoài 30 tuổi trở đi cho đến lúc nhắm mắt xuôi tay. Khi xem xét hậu vận thường gắn liền với Động cục của bản mệnh nhiều hơn.Cục 7: Cát - "Tính hãn"Quyền uy độc lập, thông minh xuất chúng, làm việc cương nghị, quả quyết nên vận cách thắng lợi. Nhưng bản thân quá cứng rắn, độc đoán, độc hành sẽ bị khuyết điểm, gẫy đổ.Điểm số: 10 điểm

Số biểu lý Phúc đức tĩnh cục 74, Phúc đức động cục 2

Phúc đức cục là cục số thể hiện về phúc đức của mỗi người trong danh xưng, nó biểu hiện sự thụ hưởng hay mức độ chịu sự tác động của họ đối với Phúc đức của dòng họ. Căn cứ vào cục Phúc đức của danh xưng để biết được một người có được hưởng phúc đức mà cha ông họ để lại hay không. Mặt khác xem cục Phúc đức cũng còn để biết mệnh cục có được cứu giải hay không (trong những trường hợp danh xưng ra mệnh cục xấu).Cục 74: Hung - "Tàn hoa kinh sương"Đây đúng là hậu quả của việc tuổi trẻ không nỗ lực nên về già gặp khó khăn đau khổ. Trước sau năng lực và hành vi không có được, miệng ăn núi lở, sa vào cảnh khổ, tai nạn ngoài ý muốn, đắng cay nhiều nỗi, về già càng bất hạnh.Thế đất: Thế đất trũng thấp, phía trước có ao hoặc mương, rãnh nước. Cách này mồ mả động, hung sát.Điểm số: 0 điểm

Số biểu lý Tử tức tĩnh cục là 55

Là cục số cho biết những thông tin nhất định về con cái của mỗi người và mối quan hệ của con cái đối với họ trong một khí cạnh nào đó mà Tính danh có thể biểu hiện. Nó cho biết ý nghĩa tổng quát về tình trạng đông con hay hiếm con, con cái hiếu để hay hư hỏng, nghèo khổ hay giàu có, thành đạt hay không ...Ngoài ra khi xem xét về con cái thì cũng xét theo cục để xem con cái có đầy đủ nam, nữ âm dương hay không, nam nhiều hay nữ nhiều, tốt hay xấu. Xem tính danh chủ yếu là 2 vấn đề: Bản thân và Phúc đức của gia đình. Thông thường phúc kém thì Tử tôn kém hay nói cách khác Tử tôn vượng thì ăn cung phúc đức phải tốt.Cục 55: Trong cát có hung - "Thiện ác"Ấy là có cực cát sinh hung, bên ngoài dường như tốt đẹp nhưng bôn trong ẩn sự hoạ hoạn. Việc nào cũng không an tâm. Là vận cách nửa cát, nửa hung. Phải lập chí không khuất phục, không chùn bước, phải trầm tĩnh ứng phó với khó khăn mới khắc phục được mà mở ra vận Thái.Điểm số: 6 điểm

Số biểu lý Tử tức động cục là 1

Cục 1: Cát - "Vũ trụ khởi nguyên"Đây là cục số cơ bản trong trăm ngàn sự việc, sự kiết tường rất lớn. Có cục số này là được phú quý phồn vinh, phát đạt, thành công lớn, sống lâu.Điểm số: 10 điểm

Số linh hồn là 2

Người thuộc nhóm này thường có thôi thúc hướng đến sự cân bằng, nên mọi việc họ làm thường tỏa ra năng lượng của sự hài hòa. Nhìn chung thì đây là những người có trực giác khá tốt, thích những gì tự nhiên hơn nhân tạo. Trong các mối quan hệ hoặc sự tương tác với người khác, họ rất công bằng và mong đợi điều tương tự từ đối phương.

Số biểu đạt là 7

Đặc điểm của người Có Con số biểu đạt 7 là sự thôi thúc được làm việc độc lập, tự trải nghiệm và học hỏi theo kiểu riêng của họ. Họ thích tận hưởng thành tựu cá nhân và cảm giác thỏa mãn khi được tự mình khám phá, hơn là học hỏi từ người khác.

Số định mệnh là 9

Sứ mệnh của cuộc đời bạn là vươn tới sự hoàn mỹ và yêu thương vô điều kiện. Mục tiêu của bạn là vươn tới những linh hồn tiến hóa cao hơn trong vũ trụ này bằng sự nhân đạo, lòng thương cảm và nghệ thuật chữa lành của mình.Học cách chuyển hóa, chữa lành, sẵn sàng tiếp thu, lĩnh hội những ý tưởng mới và một tấm lòng khoan dung độ lượng sẽ đưa bạn lại gần sứ mệnh của mình.Bạn sinh ra là để vươn tới những chân trời mới. Hãy vươn tay ra để giúp đỡ mọi người.

Kết luận

Điểm số của tính danh Đỗ Duy Luận là 5.96 (tính theo thang điểm 10). Đây là tính danh đẹp trung bình.Tính danh học có khi còn được gọi là Danh tính học hoặc khoa học đặt tên. Với bộ môn này độ chính xác thường không cao và chỉ dùng để tham khảo. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp nghiệm lý cũng thấy khá đúng.Bộ môn có độ chính xác nhất là dựa vào thời điểm sinh như: Tử vi, Tứ trụ, Bát tự hà lạc, Thần số học. Khi kết hợp các bộ môn này với tính danh học sẽ đưa cho bạn kết quả chính xác hơn rất nhiều..Toàn bộ nội dung luận giải tính danh học bên trên có tham khảo phương pháp luận của 3 cuốn sách:.

  1. Dự đoán tương lai bằng phương pháp số hóa - Vũ Đức Huynh
  2. Việt danh học - Cao Từ Linh
  3. Danh Tính Học Toàn Thư - Bạch Huyết biên dịch
Xin cảm ơn các bạn đã sử dụng phần mềm.

Trên đây là toàn bộ diễn giải để bạn đọc tham khảo. Vui lòng liên hệ với nhóm Tử Vi Cổ Học để tư vấn chuyên sâu nếu bạn muốn hiểu kĩ càng hơn.
Từ khóa: Lạc Việt Độn Toán Lịch Dụng Sự Đánh giá số điện thoại Lập lá số tử vi Lấy lá số tử vi Tử vi trọn đời
Các tính danh khác:
  • Phan Duy Luận
  • Lý Duy Luận
  • Mạch Duy Luận
  • Châu Duy Luận
  • Bùi Duy Luận
  • Chung Duy Luận
  • Hồ Duy Luận
  • Đinh Duy Luận
Copyright © 2015 cohoc.netLá số tứ trụ - Lá số tử vi - Tử vi bắc phái - Tử vi nam phái

Từ khóa » đỗ Duy Luận