Tính Danh Nguyễn Tuệ Chi - Cổ Học

TỬ VI CỔ HỌC Nhóm nghiên cứu huyền học chuyên sâu. Hotline tư vấn dịch vụ: 0817.505.493. Email: Tuvancohoc@gmail.com.
  • Trang chủ
  • Mệnh lý vạn niên
  • Đánh giá tính danh
Tính danh Nguyễn Tuệ Chi

Diễn giải và đánh giá tính danh Nguyễn Tuệ Chi, giới tính nữ

Tính toán các số biểu lý

Tính danh Nguyễn Tuệ Chi khi phân tách thành:

  • Họ: Nguyễn
  • Tên đệm: Tuệ
  • Tên: Chi
Sau khi số hóa thì cho ra kết quả là:
  • Số biểu lý Họ vận: 31
  • Số biểu lý Tên vận: 6
  • Số biểu lý Tổng vận: 37
  • Số biểu lý Mệnh vận: 15
  • Số biểu lý Phụ vận: 22.
  • Số biểu lý Mệnh cục tĩnh: 67
  • Số biểu lý Mệnh cục động: 39.
  • Số biểu lý Tiền vận cục: 17.
  • Số biểu lý Hậu vận cục: 28.
  • Số biểu lý Phúc đức tĩnh cục: 67.
  • Số biểu lý Phúc đức động cục: 4.
  • Số biểu lý Tử tức tĩnh cục: 51.
  • Số biểu lý Tử tức động cục: 6.
  • Số biểu lý Linh hồn: 5.
  • Số biểu lý Biểu đạt: 3.
  • Số biểu lý Tên riêng: 8.
  • Số biểu lý Sứ mệnh: 8.
(*) Lưu ý: nếu trường hợp Số biểu lý bằng 0 sẽ được tính là số 80, bạn đọc cần lưu ý.

Biểu lý Âm Dương Ngũ Hành của Mệnh vận là 5

Số biểu lý này biểu thị tính cách, phẩm chất của con người.Số 5 - thuộc hành Dương ThổSố 5 là số lẻ nên thuộc tính là Dương Thổ. Hành Thổ chủ về "Tín". Chủ về tín nên tính người nghiêm trang, bình ổn, thư thái, đĩnh đạc.Người có số biểu lý Mệnh vận là 5 - Dương Thổ thì bị hành Thổ chi phối, nên tính tình thiện lương, ôn hòa, trầm lặng. Là Dương Thổ, người này trọng danh dự, giữ chữ tín trên hết. Người có lòng bao dung, cảm thông lớn. Người trọng tín nghĩa, coi thường vật chất, hiểu biết và cư xử ân tình. Người này không để lộ lòng mình cho người ngoài biết và họ ít để ý đến mọi sự nên có vẻ lãnh đạm, không thể hiện thân mật.

Số biểu lý Âm Dương Ngũ Hành phối hợp Mệnh vận (5) và Phụ vận (2)

Số biểu lý này dự đoán năng lực xã giao của đương số.Số 5 là Dương Thổ, số 2 là Âm Mộc: Tốt bụng, thành thực, tốt, có tâm, không ngại khó, ít nói, khép lòng.Điểm số: 5 điểm

Định tính phối hợp của ba biểu thế Họ vận (1), Mệnh vận (5) và Tên vận (6)

Số biểu lý này dự đoán sự phối hợp cát hung của Tam tài.Số 1 là Dương Mộc, số 6 là Âm Thổ: Khó thành công, thường bất mãn, gia đình bất hạnh hay bất hòa. Sức khỏe kém, bệnh về hô hấp và tiêu hóa.Điểm số: 0 điểm

Số biểu lý Mệnh vận là 15

Mệnh vận cũng quan trọng. Mệnh vận gắn cả tiền và hậu vận. Nó là phần cho ta nhiều ý nghĩa, nhiều giá trị dự báo về bản thân.Theo một quan điểm khác thì Mệnh vận còn được gọi là Nhân cách, là chủ vận của một người. Vận của một người tốt hay xấu phải xem cách này.Vận mệnh của cả đời người đều do Nhân cách chi phối, ảnh hưởng, đưa đẩy tới. Muốn dự đoán vận mệnh của người nên lưu tâm nhiều tới cách này thì từ từ có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.Số 15 - Biểu lý tốt: Sáng lập cơ nghiệp, tổ tông, phúc hậu.+ Gia nghiệp: Có sản nghiệp, được thừa kế, họ hàng anh em thân thiết, con đông, cháu đàn vui vẻ.+ Nghề nghiệp: Quan chức, thương mại, kỹ nghệ.+ Sức khỏe: Tốt, thọ.Tóm lại: số 15 biểu thị tốt quan cách, đào hoa, may mắn, được quý nhân giúp đỡ, vinh hoa, giàu có, lập nghiệp, số có đức hạnh, nhân cách hơn người, cuộc đời an vui.Điểm số: 10 điểm

Số biểu lý Phụ vận là 22

Phụ vận góp phần bổ trợ tích cực cho Mệnh vận và các biểu thế khác (ngoại trừ Tổng vận).Nếu Phụ vận có số biểu lý khá thì cuộc sống sẽ nhẹ nhàng, dễ chịu và thành công hơn.Theo một quan điểm khác thì Phụ vận còn được gọi là Ngoại cách là vận phụ của cá nhân. Muốn xem cá nhân và thế giới bên ngoài có hòa hợp hay không thì phải xem cách này, ngoài ra còn có thể xem phúc đức dày hay mỏng.Về gia đình thì chủ vận tượng chưng cho chủ nhà, phụ vận thì cai quả vận mệnh của vợ con và thân quyến.Số 22 - Biểu lý xấu: Tranh đấu, bất đắc ý+ Tính cách: Không nhường nhịn, không có ý chí, cô độc.+ Gia đình: Họ hàng, thân tín bất hòa, số tự lập, nghèo khó, vất vả.+ Sức khỏe: Bệnh hiểm nghèo; chết yểu.Tóm lại: Số 22 biểu thị không thỏa nguyện, thất bại giữa chừng, bạc nhược, khổ cực, lao lý. Số 22 cũng biểu thị là vĩ nhân, hào kiệt nhưng bất đắc trí.Điểm số: 3 điểm

Số biểu lý Tổng vận là 37

Tổng vận là phần quan trọng, nó thể hiện nhiều phần Hậu vận. Nó nói lên kết cục mà ta có.Nếu nó có số lý đẹp thì là thông tin vui. Nếu các số biểu lý ở các vận thế khác không được tốt thì với số biểu lý Tổng vận tốt đẹp sẽ dễ chịu hơn rất nhiều.Theo một quan điểm khác thì số biểu lý Tổng vận còn được gọi là Tổng cách, là hậu vận của một người (sau 30 tuổi).Số 37 - Biểu lý rất tốt: Hiển đạt+ Tính cách: Mạnh mẽ, dũng khí cao, trung thực, quyết chí.+ Nghề nghiệp: Quan trường, quân sự, nghệ thuật.+ Gia đình: Hòa thuận, giàu có, nữ thì không hợp vì tính tình cương cường, dễ đổ vỡ hạnh phúc.+ Sức khỏe: Khỏe mạnh hoặc có bệnh đường hô hấp, tim mạch.Tóm lại: số 37 biểu thị sự thành đạt, giàu có, sung sướng suốt đời. Phụ nữ thì khó tránh đổ vỡ hạnh phúc.Điểm số: 7 điểm

Số biểu lý Họ vận là 31

Họ vận là những mối quan tâm gia tộc, đó là những mối liên quan giữa ông cha, họ tộc tác động đến cá nhân đó. Nó liên quan tới bản thân. Song ta không phải bận tâm lắm, nếu ta gặp phải số biểu lý kém.Theo một quan điểm khác thì Họ vận còn được gọi là Thiên cách, là vận của cha mẹ, nhưng thông thường nó không ảnh hưởng lớn tới vận mệnh của cá nhân, có thể xem nó như mối quan hệ giữa mình với cha mẹ và người bề trên, số lý của Thiên cách vốn không có tốt xấu.Số 31 - Biểu lý rất tốt: Cơ trí, dũng lược+ Tính cách: Thông minh mưu lược, dũng cảm, kiên cường, đức độ.+ Nghề nghiệp: Quan trường, học sỹ, quân sự, kỹ nghệ. + Gia cảnh: Hạnh phúc, đông con nhiều cháu, giàu có. + Sức khỏe: Mạnh khỏe.Tóm lại: số 31 biểu thị sự may mắn, được trự giúp, nâng đỡ, cơ mưu, thông thái, ý trí kiên cường, lập nghiệp lớn, vinh hoa phú quý, tiếng tăm đó đây, công thành danh toại.Điểm số: 10 điểm

Số biểu lý Tên vận là 6

Tên vận là phần của bản thân, liên quan trực tiếp tới cuộc sống của cá nhân. Nó cần có số biểu lý hay, tốt, tránh các số biểu lý không hay.Theo một quan điểm khác thì Tên vận còn gọi là Địa cách, là tiền vận của một người, cai quản vận mệnh con người từ khi mới sinh ra cho đến năm 30 tuổi. Nó cũng có vai trò lớn trong cuộc đời con người, song nó chỉ đặc biệt ảnh hưởng mạnh cho tới năm 30 tuổi và sau đó giảm dần tiềm lực.Địa cách được xem như là mối quan hệ giữa mình với con cái, bạn bè và đồng nghiệp.Số 6 - Biểu lý tốt: Yên ổn, tiếng tàm oanh liệt+ Tính cách: Võ quan, khảng khái, dũng khí, nổi tiếng.+ Nghề nghiệp: Quân sự, học giả, quan chức.+ Sức khỏe: Có bệnh tật, tuy gặp tai họa đều được giải cứu, giúp đỡ, có thể sống lâu.Tóm lại: số này biểu thị sự mãn nguyện, đầy đủ, tiếng danh, tài lộc, yên ổn, sống lâu, hậu thế kém.Điểm số: 7 điểm

Số biểu lý Mệnh cục tĩnh là 67

Mệnh cục là cục số nêu tổng quát về những giá trị mang tính bẩm sinh của một con người bao gồm sự giầu sang, nghèo hèn, cát hung, thọ yểu, thông tắc, thành bại, hôn nhân gia đình, con cái, công danh sự nghiệp, khỏe mạnh hay ốm đau bệnh tật... Tóm lại mệnh cục nhằm chỉ ra những yếu tố mang tính chất chung nhất cũng như kết cục và xu thế của một đời người.Tĩnh cục là chủ, là cái gốc, được ví như cung Mệnh của lá số Tử vi. Tĩnh cục chỉ bản chất của danh xưng một người mang tính mạnh mẽ, quyết định và chi phối đối với Động cục.Cục 67: Cát - "Thông đạt"Số như cây cối gặp mùa xuân, được người trên giúp đỡ nên mọi sự đều như ý, công thành danh toại, phú quý phồn vinh. Đó là vận may tự đến. Nhưng nếu ham sắc dục thì sẽ gặp vận bi. Không thể không chú ý.Điểm số: 10 điểm

Số biểu lý Mệnh cục động là 39

Mệnh cục động là khách, là ngọn, được ví như cung Thân của lá số tử vi.Động cục chỉ xu thế phát triển và kết cục của danh xưng của một người. Xem xét Tĩnh cục và Động cục cũng ví như xem xét cung Mệnh và cung Thân trong lá số tử vi của một đời người vậy.Trong mối quan hệ cá nhân thì Tĩnh cục và Động cục đều nói đến xu thế của một con người nên phải xét chúng một cách đan xen. Trong đó với Tĩnh cục khi xem có thể biết được tổng quan cái gốc của con người, còn Động cục để bổ xung cho Tĩnh cục và nói lên kết cục và xu hướng của họ. Động cục cũng còn thường chỉ thiên về một lĩnh vực cụ thể mang tính đặc trưng hay quyết định nào đó.Cục 39: Cát - "Phú quý"Vận số tốt như vạch mây thấy trăng, hoạ biến thành phúc. Tuy có khó nhọc nhưng mây tan trăng sáng, đường đi dễ thấy. Số này đủ 3 cách: phú quý, trường thọ, quyền uy. Là số cực quý trọng, nhưng cực quý sẽ gặp điều ngược lại, chớ nhẹ dạ tin người. Đàn bà không nên dùng số này.Điểm số: 10 điểm

Số biểu lý Tiền vận cục là 17

Vận cục phần nhiều chỉ tính xã hội hoặc sự vận động trong các vận trình của con người, nghĩa là chỉ những phương thức, mức độ và khả năng mà đời người trải qua.Tiền vận là những vận trình mà một người phải trải qua thời trẻ, thường tính từ khi con người ta sinh ra cho đến khoảng những năm 30 tuổi. Khi xem xét tiền vận thường gắn liền với Tĩnh cục của bản mệnh nhiều hơn.Cục 17: Cát - "Cương cường"Sáng rỡ như mặt trời, quyền uy cao, cá tính mạnh mẽ, có chí đột phá vào gian nan mà nên nghiệp lớn. Nếu không quan tâm đến ý kiến của người khác, cứ giữ theo ý mình thì e rằng không hoà hợp, sẽ gặp điều thị phi. Cần nên thận trọng.Điểm số: 10 điểm

Số biểu lý Hậu vận cục là 28

Hậu vận là những vận trình mà một người phải trải qua ở thời trung niên và vãn niên, thường tính từ vận ngoài 30 tuổi trở đi cho đến lúc nhắm mắt xuôi tay. Khi xem xét hậu vận thường gắn liền với Động cục của bản mệnh nhiều hơn.Cục 28: Hung - "Thoát thuỷ phù bình"Số này là số đại hung, trống rỗng, diệt vong, hoạ hoạn, biệt ly, tai hoạ bất ngờ không dứt, khắc với lục thân, ly dị. Đàn bà gặp số này thì sa vào cô quả.Điểm số: 0 điểm

Số biểu lý Phúc đức tĩnh cục 67, Phúc đức động cục 4

Phúc đức cục là cục số thể hiện về phúc đức của mỗi người trong danh xưng, nó biểu hiện sự thụ hưởng hay mức độ chịu sự tác động của họ đối với Phúc đức của dòng họ. Căn cứ vào cục Phúc đức của danh xưng để biết được một người có được hưởng phúc đức mà cha ông họ để lại hay không. Mặt khác xem cục Phúc đức cũng còn để biết mệnh cục có được cứu giải hay không (trong những trường hợp danh xưng ra mệnh cục xấu).Cục 67: Cát - "Thông đạt"Số như cây cối gặp mùa xuân, được người trên giúp đỡ nên mọi sự đều như ý, công thành danh toại, phú quý phồn vinh. Đó là vận may tự đến. Nhưng nếu ham sắc dục thì sẽ gặp vận bi. Không thể không chú ý.Thế đất: Mồ mả đặt trên gò đất hình chữ Điền, tương đối vuông vức, thửa ruộng cao, phía sau mộ cao, trước mặt thoải dần. Nếu tính danh bất tương thì trong gia đình bị mất mộ, có những mộ bị động, ngập nước (ruộng trũng).Điểm số: 10 điểm

Số biểu lý Tử tức tĩnh cục là 51

Là cục số cho biết những thông tin nhất định về con cái của mỗi người và mối quan hệ của con cái đối với họ trong một khí cạnh nào đó mà Tính danh có thể biểu hiện. Nó cho biết ý nghĩa tổng quát về tình trạng đông con hay hiếm con, con cái hiếu để hay hư hỏng, nghèo khổ hay giàu có, thành đạt hay không ...Ngoài ra khi xem xét về con cái thì cũng xét theo cục để xem con cái có đầy đủ nam, nữ âm dương hay không, nam nhiều hay nữ nhiều, tốt hay xấu. Xem tính danh chủ yếu là 2 vấn đề: Bản thân và Phúc đức của gia đình. Thông thường phúc kém thì Tử tôn kém hay nói cách khác Tử tôn vượng thì ăn cung phúc đức phải tốt.Cục 51: Trong cát có hung - "Phù trầm"Là vận số nửa thịnh nửa suy, tuy được hanh vận trời cho nhưng thiếu thực lực, tuổi trẻ đắc chí, về già không tránh khỏi gẫy đổ, khốn khó. Nếu như bình thường có lòng thận trọng, biết tự trọng, tự xử, có thể giữ được bình yên.Điểm số: 6 điểm

Số biểu lý Tử tức động cục là 6

Cục 6: Cát - "An ổn"Thiên đức địa tường đầy đủ, tài lộc phúc thọ dồi dào, suốt đời yên ổn giàu sang, trở thành đại phú. Nhưng vui vẻ quá trớn e rằng quá vui sẽ buồn, nên thận trọng. Có đức thì được hưởng phúc.Điểm số: 10 điểm

Số linh hồn là 5

Sức mạnh của con số này đến từ vị trí của số 5 trên trục ngang Tinh thần, cho thấy người sở hữu nó có những cảm xúc rất sâu sắc, cũng như có nhu cầu được tự do và được chấp nhận - tốt nhất là những cảm xúc này được bộc lộ. Họ sẽ có cảm xúc mãnh liệt trong bất kỳ phương diện có sống nào mà họ đang đối mặt và không ngại biểu đạt điều đó, trừ khi Biểu đồ ngày sinh của họ CÓ yếu tố cản trở Mũi tên Nhạy cảm chẳng hạn.

Số biểu đạt là 3

Trong khi nhóm có Con số biểu đạt 2 thích thưởng thức những hoạt động vui vẻ, người có con số biểu đạt 3 lại thích đem đến niềm vui, tiếng cười cho những người xung quanh. Họ rất biết cách tạo niềm vui trong cuộc sống và lan tỏa nó đến mọi người bằng cách trở thành linh hồn của những buổi tiệc, vì họ có vẻ ngoài thông minh, nhanh nhẹn và hoạt bát.

Số định mệnh là 8

Sứ mệnh của bạn trong cuộc đời này là có được sự tự kiểm soát bản thân. Mục đích của bạn là tự hoàn thiện, sử dụng khả năng của bạn trong kinh doanh và tổ chức.Học cách để thể hiện bản chất đích thực, khám phá sức mạnh của chính mình và tầm nhìn khoáng đạt sẽ đưa bạn tiến gần đến sứ mệnh của mình.Bạn sinh ra là để có được sự thành công và giàu có vật chất. Hãy nhận thức được điều này và trở thành một nhà lãnh đạo kiệt xuất.

Kết luận

Điểm số của tính danh Nguyễn Tuệ Chi là 6.65 (tính theo thang điểm 10). Đây là tính danh đẹp trung bình.Tính danh học có khi còn được gọi là Danh tính học hoặc khoa học đặt tên. Với bộ môn này độ chính xác thường không cao và chỉ dùng để tham khảo. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp nghiệm lý cũng thấy khá đúng.Bộ môn có độ chính xác nhất là dựa vào thời điểm sinh như: Tử vi, Tứ trụ, Bát tự hà lạc, Thần số học. Khi kết hợp các bộ môn này với tính danh học sẽ đưa cho bạn kết quả chính xác hơn rất nhiều..Toàn bộ nội dung luận giải tính danh học bên trên có tham khảo phương pháp luận của 3 cuốn sách:.

  1. Dự đoán tương lai bằng phương pháp số hóa - Vũ Đức Huynh
  2. Việt danh học - Cao Từ Linh
  3. Danh Tính Học Toàn Thư - Bạch Huyết biên dịch
Xin cảm ơn các bạn đã sử dụng phần mềm.

Trên đây là toàn bộ diễn giải để bạn đọc tham khảo. Vui lòng liên hệ với nhóm Tử Vi Cổ Học để tư vấn chuyên sâu nếu bạn muốn hiểu kĩ càng hơn.
Từ khóa: Lạc Việt Độn Toán Lịch Dụng Sự Đánh giá số điện thoại Lập lá số tử vi Lấy lá số tử vi Tử vi trọn đời
Các tính danh khác:
  • Trà Tuệ Chi
  • Giang Tuệ Chi
  • Kiều Tuệ Chi
  • Lưu Tuệ Chi
  • Tất Tuệ Chi
  • Tôn Tuệ Chi
  • Âu Tuệ Chi
  • Dư Tuệ Chi
Copyright © 2015 cohoc.netLá số tứ trụ - Lá số tử vi - Tử vi bắc phái - Tử vi nam phái

Từ khóa » Nguyễn Tuệ Chi