Tình Hình Xuất Khẩu Hàng Dệt May Tháng 10/2016 - Công Nghiệp Hỗ Trợ
Có thể bạn quan tâm
Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sang Mỹ đạt 857,5 triệu USD, giảm 15,4% so với tháng trước song tăng 2,3% so với cùng kỳ năm 2015, chiếm 44,34% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của cả nước. Tính đến hết tháng 10 năm 2016, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt 9,5 tỷ USD, tăng 3,6% so với cùng kỳ năm 2015.
Trong tháng 10, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Hàn Quốc tiếp tục giữ vị trí thứ hai đạt 287,7 triệu USD, giảm 9,7% so với tháng trước và 7% so với cùng kỳ năm 2015. Tính chung 10 tháng đầu năm 2016, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt 1,99 tỷ USD, tăng 7,8% so với cùng kỳ năm 2015.
Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường EU trong tháng 10 đạt 256,6 triệu USD, giảm 2,3% so với tháng trước và giảm 7,5% so với cùng kỳ năm 2015. Trong 10 tháng đầu năm 2016, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt 2,85 tỷ USD, tăng 3,4% so với cùng kỳ năm 2015.
Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản đạt 234,4 triệu USD, giảm 13,3% so với tháng trước và giảm 5,9% so với cùng kỳ năm 2015. Trong 10 tháng đầu năm 2016, kim ngạch xuất khẩu sang Nhật Bản đạt 2,38 tỷ USD, tăng 4,3% so với 9 tháng 2015.
Bảng 2: Tham khảo kim ngạch xuất khẩu hàng Dệt may của Việt Nam tới một số thị trường tháng 10/2016
Thị trường | Tháng 10/2016 (triệu USD) | Tỷ trọng (%) | So với tháng 9/2016 (%) | So với tháng 10/2015 (%) | 10 tháng 2016 (triệu USD) | Tỷ trọng (%) | So với 10 tháng 2015 (%) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tổng | 1.933,8 | 100 | -10,7 | -2,3 | 19.682,7 | 100 | 3,9 |
Mỹ | 857,5 | 44,34 | -15,4 | 2,3 | 9.476,9 | 48,15 | 3,6 |
Hàn Quốc | 287,7 | 14,88 | -9,7 | -7 | 1.995,6 | 10,14 | 7,8 |
EU | 256,6 | 13,27 | -2,3 | -7,5 | 2.851,9 | 14,49 | 3,4 |
CHLB Đức | 54,3 | 2,81 | 26,9 | -2,6 | 582 | 2,96 | 5,1 |
Anh | 48,3 | 2,5 | -17,7 | -10,7 | 590,5 | 3 | 1,8 |
Pháp | 42,5 | 2,2 | -2,9 | 15,2 | 357,1 | 1,81 | 28,5 |
Hà Lan | 40,4 | 2,09 | -6,9 | -5,8 | 429,6 | 2,18 | 5,9 |
Tây Ban Nha | 26 | 1,35 | -17,5 | -34,8 | 371,3 | 1,89 | -13,9 |
Bỉ | 16,7 | 0,86 | 24,8 | 26,7 | 166,6 | 0,85 | 12,8 |
Italia | 11,7 | 0,61 | -0,2 | -23,9 | 161,2 | 0,82 | -5,4 |
Ba Lan | 4,4 | 0,23 | 9 | 21 | 37,3 | 0,19 | 3,8 |
Đan mạch | 4,2 | 0,22 | -18,1 | -22,3 | 58,4 | 0,3 | -2,9 |
Thụy Điển | 3,3 | 0,17 | -22,2 | -32,3 | 50,4 | 0,26 | -5,7 |
Áo | 2,3 | 0,12 | 18,2 | -25,1 | 23,3 | 0,12 | 61,6 |
CH Séc | 0,9 | 0,05 | 179,7 | -16,1 | 6,7 | 0,03 | -31,1 |
Hy Lạp | 0,8 | 0,04 | 17,5 | 20 | 6,6 | 0,03 | 11,9 |
Phần Lan | 0,6 | 0,03 | -20,3 | 73,2 | 8,2 | 0,04 | -4,1 |
Slovakia | 0,2 | 0,01 | -60,7 | -65,2 | 2,4 | 0,01 | -8,9 |
Hungari | 0,1 | 0,003 |
|
| 0,5 | 0,002 | -62,4 |
Nhật Bản | 234,4 | 12,12 | -13,3 | -5,9 | 2.376,4 | 12,07 | 4,3 |
Trung Quốc | 68,3 | 3,53 | -9,5 | 2,8 | 659,8 | 3,35 | 22,8 |
ASEAN | 63,8 | 3,3 | 16,9 | 21,2 | 567,1 | 2,88 | 12,7 |
Campuchia | 23 | 1,19 | 12,9 | 40,8 | 197 | 1 | 13,3 |
Indonesia | 12,2 | 0,63 | 49,2 | 5,8 | 90,5 | 0,46 | -18,5 |
Thái Lan | 8,1 | 0,42 | 18 | 34,1 | 70,9 | 0,36 | 60,4 |
Malaysia | 7 | 0,36 | 13,6 | 11,3 | 71,1 | 0,36 | 28,9 |
Philippines | 6,4 | 0,33 | 9 | 25,5 | 65,5 | 0,33 | 31,8 |
Singapore | 5,5 | 0,29 | 0,9 | 0,4 | 56,3 | 0,29 | 6,9 |
Mianma | 1 | 0,05 | -26,8 | -17,3 | 9,3 | 0,05 | -12,7 |
Lào | 0,7 | 0,03 | 74 | -4,2 | 6,5 | 0,03 | 6,8 |
Canada | 33,3 | 1,72 | -5,8 | -12,2 | 414,9 | 2,11 | -8,3 |
Đài Loan | 22,4 | 1,16 | -8,2 | -23,9 | 208,8 | 1,06 | 1,4 |
Hong Kong | 16,9 | 0,87 | -21,8 | -16 | 184,9 | 0,94 | -4,3 |
Australia | 13,9 | 0,72 | 8,3 | 18,2 | 138 | 0,7 | 16,4 |
Nga | 13 | 0,67 | 57,4 | 50,9 | 85,7 | 0,44 | 26,6 |
UAE | 9 | 0,46 | 27,7 | -5 | 89 | 0,45 | -14,4 |
Chile | 8 | 0,41 | 17 | 7,4 | 59,6 | 0,3 | -27,1 |
Mexico | 7,8 | 0,4 | 16,3 | 10,6 | 78 | 0,4 | -3,8 |
Bangladesh | 5,1 | 0,26 | -0,5 | 10,9 | 39,7 | 0,2 | 17,5 |
Braxin | 4,8 | 0,25 | 99,7 | 13 | 33,4 | 0,17 | -43,9 |
Ả Rập Xê Út | 4 | 0,2 | 8,1 | -36 | 40,7 | 0,21 | -15,2 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 3 | 0,15 | 29,9 | 14,2 | 25,7 | 0,13 | -17,7 |
Panama | 2,2 | 0,12 | 15,6 | -28,9 | 19,1 | 0,1 | -16,8 |
Ấn độ | 1,8 | 0,09 | -64,8 | -66 | 29,4 | 0,15 | 7,4 |
Nam Phi | 1,6 | 0,08 | -5 | -0,5 | 16,4 | 0,08 | 0,1 |
Achentina | 1,4 | 0,07 | 34,9 | -22,5 | 17 | 0,09 | -16,7 |
Nauy | 1,4 | 0,07 | 32,6 | 64,2 | 21,6 | 0,11 | 22,5 |
New Zealand | 1,1 | 0,06 | -12,1 | 16,8 | 12 | 0,06 | -5,9 |
Ixraen | 1 | 0,05 | -5,7 | 28,1 | 12,7 | 0,06 | 5,9 |
Nigieria | 0,9 | 0,04 | -8,7 | 17,3 | 6,5 | 0,03 | -0,4 |
Thụy Sỹ | 0,7 | 0,04 | -8,6 | -29,1 | 9,9 | 0,05 | 20,6 |
Ucraina | 0,4 | 0,02 | 8,9 | 58,9 | 3,6 | 0,02 | 8,3 |
Ai Cập | 0,3 | 0,02 | -24,5 | -31,9 | 3,9 | 0,02 | 1 |
Angola | 0,2 | 0,01 | -67,4 | 62,5 | 3 | 0,02 | -21,2 |
Ghana | 0,03 | 0,001 |
|
| 4,7 | 0,02 | -19,1 |
Senegal |
|
|
|
| 4,7 | 0,02 | -6,5 |
(Nguồn: Tổng hợp từ số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ)
Từ khóa » Dệt May Tháng 10
-
Xuất Khẩu Dệt May Tăng Trưởng Cao Nhất Trong Vòng 10 Năm
-
Xuất Khẩu Dệt May 'kiên định' Mục Tiêu 43 Tỷ USD Năm 2022
-
6 Tháng đầu Năm 2022, Kim Ngạch Xuất Khẩu Dệt May Tăng 17,7%
-
Đối Mặt Nhiều Khó Khăn, Xuất Khẩu Dệt May Vẫn 'nhắm' đích 43 Tỷ USD
-
Đón đọc Tạp Chí Dệt May Và Thời Trang Số Tháng 10/2021
-
Tạp Chí Dệt May Và Thời Trang Việt Nam
-
Một Năm Khởi Sắc Của Sản Xuất Công Nghiệp Dệt May Việt Nam
-
Ngành Dệt May 'cán đích' Với Doanh Thu Xuất Khẩu đạt 39 Tỷ USD
-
Dệt May Căng Thẳng Vì Thiếu đơn Hàng Dịp Cuối Năm - Tiền Phong
-
Chiến Lược Phát Triển Ngành Dệt May đến Năm 2030
-
Ấn Tượng Xuất Khẩu Dệt May - Ban Kinh Tế Trung ương
-
Dệt May Không Lỡ Hẹn - Tài Chính
-
Tháng 10: Kim Ngạch Xuất Nhập Khẩu đạt 26,8 Tỷ USD - Chi Tiết Tin