Tính Khử Của Kim Loại Là Gì? - TopLoigiai

Câu hỏi: Tính khử của kim loại là gì?

Trả lời: 

  Tính khử của kim loại là khả năng nhường electron khi tham gia phản ứng oxi hóa khử.

Cùng Top lời giải tìm hiểu về Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại các em nhé!

Mục lục nội dung I. Tính chất vật lí của kim loạiII. Tính chất hóa họcIII. Dãy điện hoá của kim loạiIV. Bài tập 

I. Tính chất vật lí của kim loại

- Tính dẻo: do các ion dương trong mang tinh thể kim loại có thể trượt lên nhau một cách dễ dàng mà không bị tạch khỏi nhau nhờ các electron tự do.

- Tính dẫn điện: Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu dây kim loại , nhưng electron chuyển động tự do sẽ chuyển động thành dòng có hướng từ âm đến dương.

- Tính dẫn nhiệt: do có các electron tự do trong mạng tinh thể.

- Ánh kim: các electron tự do trong mạng tinh thể phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được

=>Tính chất vật chung của kim loại do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.

Tính khử của kim loại là gì?

II. Tính chất hóa học

Tính chất hoá học chung là tính khử.

M → Mn+ +ne (1 ≤ n ≤ 3)

1. Tác dụng với phi kim

- Tác dụng với clo: 2Fe  +  Cl2  →(to)  2FeCl3

- Tác dụng với oxi: 4Al + O2  →(to)  2Al2O3

- Tác dụng với lưu huỳnh: Hg + S →(to)  HgS

2. Tác dụng với dung dịch axit

Dung dịch HCl, H2SO4 loãng : kim loại khử H+ thành H2

Ví dụ: Fe  +  2HCl →  FeCl2 + H2

Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc: kim loại khử N+5, S+6 xuống số oxi hóa thấp hơn

Ví dụ: 3Cu + HNO3 loãng  →  3CuSO4  +  2NO↑  + 4H2O

3. Tác dụng với nước: kim loại nhóm IA và IIA

Ví dụ: 2Na + 2H2O → 2NaOH  +  H2↑

4. Tác dụng với dung dịch muối

Kim loại mạnh hơn khử ion kim loại yếu hơn trong muối thành kim loại tự do:

Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu            

III. Dãy điện hoá của kim loại

Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa khử của kim loại. Ví dụ: Ag+/Ag ; Cu2+/ Cu

Các kim loại trong dãy điện hoá được sắp xếp theo chiều tính khử của kim loại giảm dần và tính oxi hoá của ion kim loại tăng dần.

Tính khử của kim loại là gì? (ảnh 2)

Dãy điện hoá cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá - khử: chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxi hoá chất khử mạnh hơn sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.

IV. Bài tập 

Bài 1 (trang 88 SGK Hóa 12): Giải thích vì sao kim loại đề có tính chất vật lý chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và ánh kim?

Lời giải:

Tính chất vật lý chung của kim loại có được là do trong cấu tạo mạng tinh thể kim loại có các electron tự do chuyển động trong mạng tinh thể kim loại.

Bài 2 (trang 88 SGK Hóa 12): Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là gì và vì sao kim loại lại có tính chất đó?

Lời giải:

Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử

M – ne → Mn+

Bởi vì:

Nguyên tử kim loại có số electron hóa trị ít 1,2,3 electron.

Trong cùng một chu kỳ bán kính nguyên tử kim loại lớn, điện tích hạt nhân nhỏ.

Năng lượng ion hóa nguyên tử kim loại nhỏ.

Vì vậy lực liên kết giữa hạt nhân với các electron hóa trị của kim loại là yếu nên chúng dễ tách ra khỏi nguyên tử. Kim loại thể hiện tính khử.

Bài 3 (trang 88 SGK Hóa 12): Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì có thể dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân?

A. Bột sắt.

B. Bột lưu huỳnh.

C. Natri.

D. Nước.

Lời giải:

Đáp án B.

Vì Hg độc nhưng khi Hg + S → HgS (không độc)

Bài 4 (trang 89 SGK Hóa 12): Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Hãy giới thiệu phương pháp hóa học đơn giản để có thể loại được tạp chất. Giải thích việc làm viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn.

Lời giải:

Cho một thanh sắt sạch vào dung dịch có phản ứng

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Toàn bộ Cu thoát ra bám trên bề mặt thanh sắt, lấy thanh sắt ra ta còn lại dung dịch chỉ có FeSO4

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Fe + Cu2+→ Fe2++ Cu

Bài 5 (trang 9 SGK Hóa 12): Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4(đặc nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Lời giải:

Chọn B.

Các chất là FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, HCl

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Từ khóa » Tính Khử Của Kim Loại Sắt Là