Tỉnh Lỵ (Việt Nam) – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
| Bài này không có nguồn tham khảo nào. Mời bạn giúp cải thiện bài bằng cách bổ sung các nguồn tham khảo đáng tin cậy. Các nội dung không nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì bạn có thể chép nguồn tham khảo bên đó sang đây. (tháng 9/2022) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |
Tỉnh lỵ là trung tâm hành chính của một tỉnh ở Việt Nam, tức là nơi các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh đó đóng trụ sở. Thông thường tỉnh lỵ là các phường.
Trước khi bãi bỏ cấp huyện, mỗi tỉnh sẽ chọn tỉnh lỵ (trung tâm hành chính tỉnh) là một thị xã hoặc thành phố trực thuộc tỉnh đó, nhưng không nhất thiết là thị xã hay thành phố lớn nhất. Đối với các thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan hành chính của nó cũng thường đặt trụ sở tại một quận (hoặc một vài quận) trực thuộc. Quận này được coi là quận trung tâm của thành phố trên thực tế, nhưng không hề có khái niệm công nhận chính thức nó là "quận trung tâm" hoặc "thành phố lỵ".
Danh sách phường trung tâm hành chính của tỉnh
[sửa | sửa mã nguồn]| Vùng | Phường | Tỉnh |
|---|---|---|
| Tây Bắc Bộ | Tân Phong | Lai Châu |
| Yên Bái | Lào Cai | |
| Điện Biên Phủ | Điện Biên | |
| Chiềng Cơi | Sơn La | |
| Đông Bắc Bộ | Thục Phán | Cao Bằng |
| Minh Xuân | Tuyên Quang | |
| Phan Đình Phùng | Thái Nguyên | |
| Lương Văn Tri | Lạng Sơn | |
| Việt Trì | Phú Thọ | |
| Hạ Long | Quảng Ninh | |
| Đồng bằng sông Hồng | Bắc Giang | Bắc Ninh |
| Phố Hiến | Hưng Yên | |
| Hoa Lư | Ninh Bình | |
| Bắc Trung Bộ | Hạc Thành | Thanh Hóa |
| Trường Vinh | Nghệ An | |
| Thành Sen | Hà Tĩnh | |
| Đồng Hới | Quảng Trị | |
| Nam Trung Bộ | Cẩm Thành | Quảng Ngãi |
| Quy Nhơn | Gia Lai | |
| Buôn Ma Thuột | Đắk Lắk | |
| Nha Trang | Khánh Hòa | |
| Xuân Hương – Đà Lạt | Lâm Đồng | |
| Đông Nam Bộ | Long An | Tây Ninh |
| Trấn Biên | Đồng Nai | |
| Đồng bằng sông Cửu Long | Rạch Giá | An Giang |
| Mỹ Tho | Đồng Tháp | |
| Long Châu | Vĩnh Long | |
| Tân Thành | Cà Mau |
Danh sách phường trung tâm hành chính của thành phố
[sửa | sửa mã nguồn]| Phường | Thành phố |
|---|---|
| Ninh Kiều | Cần Thơ |
| Hải Châu | Đà Nẵng |
| Hoàn Kiếm | Hà Nội |
| Hồng Bàng | Hải Phòng |
| Sài Gòn | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Thuận Hóa | Huế |
Tỉnh và thành phố có trung tâm hành chính không phải phường đông dân nhất
[sửa | sửa mã nguồn]| Tỉnh, thành phố | Trung tâm hành chính | Dân số | Phường đông dân nhất | Dân số | Tỉ lệ |
|---|---|---|---|---|---|
| Hà Nội | Hoàn Kiếm | 105.301 | Hà Đông | 185.205 | 1,76 |
| Quảng Ninh | Hạ Long | 52.905 | Mạo Khê | 72.012 | 1,36 |
| Hải Phòng | Hồng Bàng | 113.200 | Lê Chân | 161.051 | 1,42 |
| Hưng Yên | Phố Hiến | 68.982 | Trần Lãm | 92.136 | 1,34 |
| Ninh Bình | Hoa Lư | 148.406 | Nam Định | 188.751 | 1,27 |
| Lào Cai | Yên Bái | 70.391 | Lào Cai | 76.981 | 1,09 |
| Lạng Sơn | Lương Văn Tri | 23.136 | Đông Kinh | 50.436 | 2,18 |
| Phú Thọ | Việt Trì | 73.006 | Hòa Bình | 78.605 | 1,08 |
| Sơn La | Chiềng Cơi | 22.694 | Tô Hiệu | 51.293 | 2,26 |
| Huế | Thuận Hóa | 98.923 | Phú Xuân | 130.247 | 1,32 |
| Đà Nẵng | Hải Châu | 131.427 | Thanh Khê | 201.240 | 1,53 |
| Quảng Ngãi | Cẩm Thành | 60.996 | Kon Tum | 77.456 | 1,27 |
| Thành phố Hồ Chí Minh | Sài Gòn | 47.022 | Dĩ An | 227.817 | 4,84 |
| Vĩnh Long | Long Châu | 49.480 | An Hội | 53.476 | 1,08 |
| Đồng Tháp | Mỹ Tho | 66.766 | Cao Lãnh | 137.387 | 2,06 |
| Cà Mau | Tân Thành | 83.758 | Bạc Liêu | 93.463 | 1,12 |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Thủ đô
- Thủ phủ
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn] Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tỉnh_lỵ_(Việt_Nam)&oldid=74569709” Thể loại:- Tỉnh lỵ Việt Nam
- Phân cấp hành chính Việt Nam
- Hoàn toàn không có nguồn tham khảo
Từ khóa » Tỉnh Lỵ Là Từ Gì
-
Tỉnh Lỵ - Wiktionary Tiếng Việt
-
Tỉnh Lỵ, Huyện Lỵ Là Gì? Danh Sách Các Tỉnh Lỵ ở Việt Nam
-
Từ điển Tiếng Việt "tỉnh Lỵ" - Là Gì?
-
Lỵ Trong Tỉnh Lỵ Là Gì? Lỵ Hay Lị?... - Tôi Học Tiếng Việt | Facebook
-
Tỉnh Lỵ Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
Thị Xã Duy Nhất Ở Nước Ta Được Chọn Là Tỉnh Lỵ
-
Nghĩa Của Từ Tỉnh Lị - Từ điển Việt - Tratu Soha
-
Từ Điển - Từ Tỉnh-lỵ Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Tỉnh Lỵ Nghĩa Là Gì?
-
Tỉnh Lỵ (Việt Nam) – Du Học Trung Quốc 2022 - Wiki Tiếng Việt
-
Tỉnh Lỵ, Huyện Lỵ Là Gì? Danh Sách Các Tỉnh Lỵ ở Việt Nam
-
Tỉnh Lỵ Nghĩa Là Gì? - Từ-điể
-
Nghĩa Của Từ Tỉnh Lỵ Bằng Tiếng Anh
-
THỦ PHỦ: TỈNH LỴ, HUYỆN LỴ & DANH SÁCH TỈNH LỴ Ở VIỆT NAM