Tính Phần Tử Khối Của NaNO3 Biết Na 23 N 14 O 16
Có thể bạn quan tâm
Nội dung chính Show
- Khái niệm phân tử khối
- Các dạng bài tập cách tính phân tử khối có lời giải
- Dạng 1: Tìm tên nguyên tố X, KHHH khi biết phân tử khối
- Dạng 2: Xác định tên nguyên tố hóa học dựa vào nguyên từ khối
- Một số dạng bài tập cách tính phân tử khối vận dụng khác
- Video liên quan
Đối với học sinh khi tìm hiểu về bộ môn hóa học, một chất hay hợp chất đều được tạo nên từ những nguyên tố nào đó mà chính người học phải biết để xác định chính xác được phân tử khối của chất đó. Cách tính phân tử khối không hề khó, chúng là khối lượng của một phân tử được quy định là đơn vị cacbon ( đvC ). Hãy dành chút thời gian theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về cách tính này.
Khái niệm phân tử khối
Phân tử khối được hiểu là khối lượng của một phân tử được tính bằng đơn vị cacbon (đvC). Chúng giúp cho người học biết được sự nặng nhẹ một cách tương đối của các phân tử chúng ta biết. Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
Công thức tính phân tử khốiCác dạng bài tập cách tính phân tử khối có lời giải
Dạng 1: Tìm tên nguyên tố X, KHHH khi biết phân tử khối
Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử hiđro 22 lần.
Bạn đang xem: Phân tử khối là gì
a/ Tính phân tử khối hợp chất.
b/ Tính NTK X , cho biết tên và KHHH
Hướng dẫn
Phân tử hidro (2H) => PTK = 2 . 1 = 2
Hợp chất nặng hơn phân tử hidro 22 lần => PTK của hợp chất: 2.22 = 44
1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử O => hợp chất (1X; 2O) => PTK = X + 2.16 = X + 32
=> X + 32 = 2 . 22 = 44
=> X = 44 – 32 = 12
Vậy X là nguyên tố cacbon, KHHH là C.
Dạng 2: Xác định tên nguyên tố hóa học dựa vào nguyên từ khối
Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X.
Hướng dẫn:
Diễn đạt X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần NTK của oxi là: X = 3,5.O
NTK của O đã biết → tìm được NTK của X → dò bảng xác định được tên nguyên tố X → KHHH
Giải:X = 3,5 . O = 3,5 . 16 = 56=> X là nguyên tố sắt, KHHH Fe.
Một số dạng bài tập cách tính phân tử khối vận dụng khác
Câu 1: Phân tử khối của Cl2 là:
A. 35,5 đvC.
B. 36,5 đvC.
C. 71 đvC.
D. 73 đvC.
Lời giải
Nguyên tử khối của Cl bằng 35,5
=> Phân tử khối của Cl2 = 35,5 . 2 = 71 (đvC)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Phân tử khối của H2SO4 là:
A. 9 đvC.
B. 50 đvC.
C. 96 đvC.
D. 98 đvC.
Lời giải
Phân tử khối của H2SO4 là: MH2SO4 = 2×1 + 32 + 4×16 = 98 đvC.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Phân tử H2SO4 có khối lượng là
A. 49 gam
B. 98 gam
C. 49 đvC
D. 98 đvC
Lời giải
Nguyên tử khối của H là 1, S là 32, O là 16
Phân tử khối của H2SO4 là 2.1 + 32 + 4.16 = 98 đvC
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Phân tử khối của HCl là
A. 35,5 đvC.
Xem thêm: Em Hãy Vẽ Bức Tranh Đề Tài Tự Chọn, Tự Do Đơn Giản Mà Đẹp Nhất
B. 36,5 đvC.
C. 71 đvC.
D. 73 đvC.
Lời giải
Nguyên tử khối của H bằng 1; nguyên tử khối của Cl bằng 35,5
=> Phân tử khối của HCl = 1 + 35,5 = 36,5 đvC
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Phân tử khối của hợp chất Fe(OH)3 bằng
A. 107 đvC.
B. 107 gam.
C. 73 đvC.
D. 73 gam.
Lời giải
Phân tử khối của Fe(OH)3 bằng 56 + (16+1).3 = 107 đvC ( hoặc g/mol)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Phân tử khối của hợp chất N2O5 là:
A. 30 đvC
B. 44 đvC
C. 108 đvC
D. 94 đvC
Lời giải
PTK của N2O5 bằng 14.2 + 16.5 = 108 đvC
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Phân tử khối của CH4, Mg(OH)2, KCl lần lượt là
A. 16 đvC, 74,5 đvC, 58 đvC
B. 74,5 đvC, 58 đvC, 16 đvC
C. 17 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC
D. 16 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC
Lời giải
Phân tử khối của CH4 bằng khối lượng của 1 nguyên tử C + 4 lần khối lượng nguyên tử H = 12 + 4 = 16 (đvC)
Phân tử khối của Mg(OH)2 = 24 + (16 + 1).2 = 58 (đvC)
Phân tử khối của KCl = 39 + 35,5 = 74,5 (đvC)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Phân tử khối của CaCO3 là:
A. 100.
B. 166.
C. 1606.
D. 222.
Lời giải
Phân tử khối của CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 (đvC)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử
A. NaNO3, phân tử khối là 85
B. NaNO3, phân tử khối là 86
C. NaN3O, phân tử khối là 100
D. Không có hợp chất thỏa mãn
Lời giải
Phân tử có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O có công thức hóa học là: NaNO3
Phân tử khối của NaNO3 = 23 + 14 + 16.3 = 85 (đvC)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Chất có PTK bằng nhau là (biết O = 16, N = 14, S = 32, C = 12)
A. O3 và N2
B. CO và N2
C. SO2 và O2
D. NO2 và SO2
Lời giải
PTK của các chất:
O3: 16.3 = 48; N2: 14.2 = 28; CO: 12 + 16 = 28;
SO2: 32 + 16.2 = 64; O2: 16.2 = 32; NO2: 14 + 16.2 = 46
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Chọn đáp án sai
A. CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố
B. Lưu huỳnh có công thức hóa học là S
C. Phân tử khối của CaCO3 là 100 đvC
D. Tất cả đáp án đều sai
Lời giải
Đáp án sai là: CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố. Vì đơn chất khí còn có thêm chỉ số ở chân, như O2, Cl2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?
A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên.
B. Có 4 nguyên tử oxi trong phân tử.
C. Phân tử khối là 160 đvC.
Xem thêm: Tiếng Anh Lớp 11 Unit 2 Writing Unit 2 Lớp 11 Sách Mới Unit 2 Writing
D. Tất cả đáp án.
Lời giải
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được:
CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên => A đúng
Có 4 nguyên tử oxi trog phân tử => B đúng
Phân tử khối = 64 + 32 + 16.4 = 160 (đvC) => C đúng
=>Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Khối lượng tính bằng đvC của 4 phân tử đồng (II) clorua CuCl2 là:
A. 540
B. 542
C. 544
D. 548
Lời giải
PTK của CuCl2 là: 64 + 35,5.2 = 135 đvC
=> PTK của 4 phân tử CuCl2 là: 4.135 = 540 đvC
Đáp án cần chọn là: A
Hi vọng với cách tính phân tử khối sau sẽ giúp bạn nắm bắt kiến thức tốt hơn. Theo dõi Bamboo School để học thêm nhiều kiến thức mới nhé!
Đáp án:
4. NaNO3 có PTK=23+14+16x3=85đvC
Giải thích các bước giải:
Câu 9: Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử
A. NaNO3, phân tử khối là 85
B. NaNO3, phân tử khối là 86
C. NaN3O, phân tử khối là 100
D. Không có hợp chất thỏa mãn
Giải thích các bước giải :
Bước 1: Dựa vào kí hiệu hóa học, xác định được nguyên tử khối của mỗi nguyên tử
Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó
Bước 3: Cộng các tích của các nguyên tố với nhau
Xin hay nhất
viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na , 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử ( biết Na=23 N=14 O=16)
A.NaNO3 , phân tử khối là 86
B.NaNO3 phân tử khối là 85
C.NaNO3 Phân tử khối là 53
d.NaNO3 phân tử khối là 100
1)Tính theo công thức hóa học
a) tính % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:NANO3,K2CO3,AL(OH)3,SO3,FE2O3
b)Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5.Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí X có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H
2) Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCL. Sản phẩm tạo thành là sắt (II) clorua và khí hidro.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c) tính khối lượng HCL đã phản ứng
d) khối lượng FeCl2 tạo thành
3) Cho 6 gam Mg phản ứng 2,24 lít khí oxi(đktc).Sau phản ứng thu được magie oxit(MgO)
a) viết phườn trình hóa học
b) tính khối lượng MgO được tạo thành
4) Cho phản ứng: 4Al+3O2-)2Al2O3. Biết cos,4.10^23 nguyên tử Al phản ứng.
a) Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.
b) Tính khối lượng Al2O3 tạo thành
#m.n_giúp_mk_nha_mk_đang_cần_gấp
Câu 1: Hãy tính:- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)- Có bao nhiêu mol oxi?- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?- Có khối lượng bao nhiêu gam?- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,SO2, SO3, Fe2O3.Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóatrị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học củaX biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)
Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Em hãy cho biết: Công thức hóa học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ khối đối với khí hidro là 8,5.
Từ khóa » Nguyên Tử Khối Của Nano3
-
Tính Phân Tử Khối Của H2SO4 - NaNO3 ; O2 ; Cl2 ; N2
-
1. Tính Phân Tử Khối : H2SO4 - MgSO4 ; NaNO3 ; O2 ; Cl2 ; N2 - Hoc24
-
NaNO3 (Natri Nitrat) Khối Lượng Mol - ChemicalAid
-
Câu 9: Viết CTHH Và Tính Phân Tử Khối Của Hợp Chất Có 1 Nguyên Tử ...
-
NaNO3 Là Gì? Và Những Điều Cần Biết Về NaNO3
-
Tính Phân Tử Khối Của:H2 Nano3 So2 Naoh
-
Viết CTHH Và Tính Phân Tử Khối Của Hợp Chất Có 1 Nguyên Tử Na, 1
-
Tính Khối Lượng Mol Của H2SO4, Cl2, NaNO3, CaCO3 3 - MTrend
-
NaNO3 - Natri Nitrat - Chất Hoá Học
-
Cách Tính Phân Tử Khối Của H2
-
Phân Tử Khối Của P
-
Nguyên Tử Khối Của H2So4 Là Bao Nhiêu Hay Nhất 2022, Phân ...