Tỉnh Thành Việt Nam – Wikipedia Tiếng Việt

Tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương là cấp đơn vị hành chính cao nhất ở Việt Nam. Tính đến ngày 12 tháng 6 năm 2025, Việt Nam có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, bao gồm 28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương.[1]

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34
Phân cấp hành chínhViệt Nam
Cấp tỉnh

Thành phố trực thuộc trung ương

Tỉnh
Cấp xã

Phường

Đặc khu
  • x
  • t
  • s

Chính quyền địa phương

[sửa | sửa mã nguồn]
Phân cấp hành chính Việt Nam theo Hiến pháp 2013 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (sửa đổi 2019)

Theo Hiến pháp 2013 và Luật tổ chức chính quyền địa phương, mỗi tỉnh thành Việt Nam đều nằm dưới sự quản lý của một Hội đồng nhân dân do dân bầu. Hội đồng nhân dân bầu ra Ủy ban nhân dân (đơn vị hành pháp của chính quyền tỉnh). Bộ máy như vậy cũng tương ứng với cấu trúc chính quyền trung ương. Các chính quyền tỉnh trực thuộc Chính phủ.

Ngày 22 tháng 11 năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Hành chính các cấp. Sắc lệnh quy định cách thức tổ chức chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước. Chính quyền ở mỗi địa phương sẽ có hai cơ quan: thay mặt cho dân là Hội đồng nhân dân, do phổ thông đầu phiếu bầu ra, và vừa thay mặt cho dân, vừa đại diện cho Chính phủ là Ủy ban Hành chính, do Hội đồng nhân dân đề cử. Sắc lệnh quy định nhiệm vụ quyền hạn của Hội đồng nhân dân và Ủy ban Hành chính mỗi cấp. Từ năm 1976, Ủy ban Hành chính đổi tên là Ủy ban nhân dân.

Hội đồng nhân dân

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Hội đồng nhân dân

Mỗi Hội đồng nhân dân có thường trực Hội đồng nhân dân gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân và những người được ủy quyền được chọn trong những đại biểu trong Hội đồng nhân dân, thường là Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Thường trực có nhiều nhiệm vụ, trong đó có việc đại diện Hội đồng khi không có kỳ họp. Hội đồng có một số ban có những nhiệm vụ chuyên biệt. Mỗi tỉnh đều có một Ban Kinh tế và Ngân sách, một Ban Văn hóa Xã hội và một Ban Pháp chế. Nếu một tỉnh có thành phần thiểu số không phải người Việt đông thì thường tỉnh đó cũng có một Ban Dân tộc.

Người dân được quyền bầu trong các cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân khi được 18 tuổi, và được quyền ra ứng cử khi đủ 21 tuổi. Để ứng cử, một ứng cử viên phải được Mặt trận Tổ quốc Việt Nam giới thiệu hoặc tự ứng cử. Những ứng cử viên này được bầu tại các hội nghị hiệp thương do Mặt trận Tổ quốc tổ chức. Những người tham dự hội nghị quyết định các ứng cử viên có đủ tiêu chuẩn theo Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân hay không bằng cách giơ tay biểu quyết hoặc bầu kín. Các ứng cử viên không được hội nghị tín nhiệm sẽ không được đưa vào danh sách ứng cử. Số ứng cử viên được bầu cho mỗi huyện là từ một đến ba. Số ứng cử viên cho mỗi huyện phải nhiều hơn số ghế được bầu.

Ủy ban nhân dân

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Ủy ban nhân dân

Ủy ban nhân dân, như đã nói trên, là đơn vị hành pháp của chính quyền tỉnh, có nhiệm vụ định đoạt và thi hành các chính sách. Ủy ban được xem như là một nội các. Ủy ban nhân dân các cấp làm việc theo nguyên tắc tập thể. Chủ tịch là người đứng đầu Ủy ban nhân dân chỉ đạo chung, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp của mình. Mỗi thành viên của Ủy ban nhân dân chịu trách nhiệm cá nhân về phần công tác của mình trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp. Ủy ban nhân dân có 1 Chủ tịch và ít nhất 3 Phó Chủ tịch, tối đa là 5 Phó Chủ tịch (Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh), và có từ 4 đến 7 ủy viên (tuỳ theo diện tích và số dân). Chủ tịch Ủy ban nhân dân phải là đại biểu của HĐND cùng cấp, do HĐND bầu và Thủ tướng chuẩn y. Các thành viên khác của Ủy ban nhân dân không nhất thiết phải là thành viên của HĐND. Chủ tịch Ủy ban nhân dân chịu trách nhiệm và báo cáo định kỳ trước HĐND và Thủ tướng về các hoạt động kinh tế-xã hội trong phạm vi tỉnh.

Tòa án Nhân dân

[sửa | sửa mã nguồn]

Tòa án Nhân dân là cơ quan xét xử và tư pháp cấp tỉnh. Đứng đầu là Chánh án.

Đảng bộ địa phương

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: Tổ chức Đảng bộ cấp tỉnh tại Việt Nam

Vì Đảng Cộng sản Việt Nam là đảng cầm quyền duy nhất ở Việt Nam nên cơ quan lãnh đạo cao nhất của mỗi địa phương là Đại hội Đại biểu Đảng bộ của địa phương đó, phân cấp địa phương của tổ chức Đảng. Đại hội Đại biểu Đảng bộ sẽ họp 5 năm 1 lần để bầu ra Ban Chấp hành Đảng bộ. Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương, hay thường được gọi tắt là Tỉnh ủy/Thành ủy, là cơ quan lãnh đạo của Đảng bộ tỉnh, thành phố sở tại giữa 2 kỳ Đại hội, nhiệm kỳ 5 năm.

Sau mỗi Đại hội Đại biểu Đảng bộ, Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh/Thành phố sẽ tổ chức họp Hội nghị Đảng bộ lần thứ nhất để bầu ra Ban thường vụ Tỉnh uỷ/Thành uỷ, Thường trực Tỉnh uỷ/Thành uỷ, Uỷ ban kiểm tra Tỉnh uỷ/Thành uỷ và các chức danh lãnh đạo; tất cả đều theo nhiệm kỳ của Ban Chấp hành Đảng bộ trực thuộc.

Đứng đầu Đảng bộ tỉnh/thành phố là Bí thư Tỉnh uỷ/Thành uỷ, do chính Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh/thành phố sở tại bầu lên, và phần lớn ở các tỉnh thành đều là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam. Riêng Bí thư Thành ủy Hà Nội và Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh do tầm quan trọng đặc biệt của hai thành phố nên bắt buộc phải là Ủy viên Bộ Chính trị, do Bộ Chính trị điều động, bổ nhiệm mà không phải do Ban Chấp hành Đảng bộ bầu ra.

Danh sách tỉnh thành

[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: Danh sách biểu trưng tỉnh thành và lãnh thổ Việt Nam   Thành phố trực thuộc trung ương
# Tên Trung tâm hành chính Khu vực Thành lập Diện tích (km²) Dân số (người)[1] Mật độ (người/km²) Hành chính Biển số xe Mã vùng ĐT
Phường Đặc khu
1 Cao Bằng Thục Phán Đông Bắc Bộ 1499 6.700,39 573.119 85 3 53 0 11 0206
2 Sơn La Chiềng Cơi Tây Bắc Bộ 1895 14.108,89 1.404.587 99 8 67 0 26 0212
3 Lai Châu Tân Phong Tây Bắc Bộ 1909 9.068,73 512.601 56 2 36 0 25 0213
4 Lạng Sơn Lương Văn Tri Đông Bắc Bộ 1831 8.310,18 881.384 106 4 61 0 12 0205
5 Tuyên Quang Minh Xuân Đông Bắc Bộ 1831 13.795,50 1.865.270 135 7 117 0 22, 23 0207
6 Lào Cai Yên Bái Tây Bắc Bộ 1907 13.256,92 1.778.785 134 10 89 0 21, 24 0214
7 Thái Nguyên Phan Đình Phùng Đông Bắc Bộ 1831 8.375,21 1.799.489 214 15 76 0 20, 97 0208
8 Điện Biên Điện Biên Phủ Tây Bắc Bộ 2004 9.539,93 673.091 70 3 42 0 27 0215
9 Phú Thọ Việt Trì Đông Bắc Bộ 1891 9.361,38 4.022.638 429 15 133 0 19, 28, 88 0210
10 Bắc Ninh Bắc Giang Đồng bằng sông Hồng 1831 4.718,60 3.619.433 767 33 66 0 98, 99 0222
11 Hà Nội Hoàn Kiếm Đồng bằng sông Hồng 1010 3.359,84 8.807.523 2.621 51 75 0 29–33, 40 024
12 Quảng Ninh Hạ Long Đồng bằng sông Hồng 1963 6.207,95 1.497.447 241 30 22 2 14 0203
13 Hải Phòng Thủy Nguyên Đồng bằng sông Hồng 1888 3.194,72 4.664.124 1.459 45 67 2 15, 16, 34 0225
14 Hưng Yên Phố Hiến Đồng bằng sông Hồng 1831 2.514,81 3.567.943 1.418 11 93 0 17, 89 0221
15 Ninh Bình Hoa Lư Đồng bằng sông Hồng 1831 3.942,62 4.412.264 1.119 32 97 0 18, 35, 90 0229
16 Thanh Hóa Hạc Thành Bắc Trung Bộ 1029 11.114,71 4.324.783 389 19 147 0 36 0237
17 Nghệ An Trường Vinh Bắc Trung Bộ 1469 16.486,50 3.831.694 232 11 119 0 37 0238
18 Hà Tĩnh Thành Sen Bắc Trung Bộ 1831 5.994,45 1.622.901 270 9 60 0 38 0239
19 Quảng Trị Đồng Hới Bắc Trung Bộ 1832 12.700 1.870.845 147 8 69 1 73, 74 0233
20 Huế Thuận Hóa Bắc Trung Bộ 1822 4.947,11 1.432.986 289 21 19 0 75 0234
21 Đà Nẵng Hải Châu Nam Trung Bộ 1888 11.859,59 3.065.628 258 23 70 1 43, 92 0236
22 Quảng Ngãi Cẩm Thành Nam Trung Bộ 1831 14.832,55 2.161.755 145 9 86 1 76, 82 0255
23 Gia Lai Quy Nhơn Nam Trung Bộ 1932 21.576,93 3.583.693 166 25 110 0 77, 81 0269
24 Đắk Lắk Buôn Ma Thuột Nam Trung Bộ 1904 18.096,40 3.346.853 184 14 88 0 47, 78 0262
25 Khánh Hòa Nha Trang Nam Trung Bộ 1653 8.555,86 2.243.554 262 16 48 1 79, 85 0258
26 Lâm Đồng Xuân Hương – Đà Lạt Nam Trung Bộ 1958 24.233,07 3.872.999 159 20 103 1 48, 49, 86 0263
27 Đồng Nai Trấn Biên Đông Nam Bộ 1802 12.737,18 4.491.408 352 23 72 0 39, 60, 93 0251
28 Thành phố Hồ Chí Minh Sài Gòn Đông Nam Bộ 1698 6.772,59 14.002.598 2.067 113 54 1 41, 50–59, 61, 72 028
29 Tây Ninh Long An Đông Nam Bộ 1836 8.536,44 3.254.170 381 14 82 0 62, 70 0276
30 Đồng Tháp Mỹ Tho Đồng bằng sông Cửu Long 1976 5.938,64 4.370.046 735 20 82 0 63, 66 0277
31 Vĩnh Long Long Châu Đồng bằng sông Cửu Long 1832 6.296,20 4.257.581 676 19 105 0 64, 71, 84 0270
32 Cần Thơ Ninh Kiều Đồng bằng sông Cửu Long 1888 6.360,83 4.199.824 660 31 72 0 65, 83, 95 0292
33 An Giang Rạch Giá Đồng bằng sông Cửu Long 1832 9.888,91 4.952.238 500 14 85 3 67, 68 0296
34 Cà Mau Tân Thành Đồng bằng sông Cửu Long 1955 7.942,39 2.606.672 328 9 55 0 69, 94 0290

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phân cấp hành chính Việt Nam
  • Thành phố (Việt Nam)
  • Tỉnh (Việt Nam)
  • Thành phố trực thuộc trung ương (Việt Nam)
  • Danh sách đơn vị hành chính cấp huyện của Việt Nam
  • Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)
  • Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (Việt Nam)
  • Xã (Việt Nam)
  • Quận (Việt Nam)
  • Thị xã (Việt Nam)
  • Huyện (Việt Nam)
  • Thị trấn (Việt Nam)
  • Phường (Việt Nam)
  • Thị trấn nông trường
  • Danh sách thị trấn tại Việt Nam

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b "Nghị quyết số 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh". Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. ngày 12 tháng 6 năm 2025. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2025.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Tỉnh thành Việt Nam.
  • x
  • t
  • s
Đơn vị hành chính cấp tỉnh của Việt Nam
Thành phố trực thuộctrung ương (6)
Bắc Bộ
  • Hà Nội
  • Hải Phòng
Trung Bộ
  • Đà Nẵng
  • Huế
Nam Bộ
  • Cần Thơ
  • Thành phố Hồ Chí Minh
Tỉnh (28)
Tây Bắc Bộ
  • Điện Biên
  • Lai Châu
  • Lào Cai
  • Sơn La
Đông Bắc Bộ
  • Cao Bằng
  • Lạng Sơn
  • Phú Thọ
  • Thái Nguyên
  • Tuyên Quang
Đồng bằngsông Hồng
  • Bắc Ninh
  • Hưng Yên
  • Ninh Bình
  • Quảng Ninh
Bắc Trung Bộ
  • Hà Tĩnh
  • Nghệ An
  • Quảng Trị
  • Thanh Hóa
Nam Trung Bộ
  • Đắk Lắk
  • Gia Lai
  • Khánh Hòa
  • Lâm Đồng
  • Quảng Ngãi
Đông Nam Bộ
  • Đồng Nai
  • Tây Ninh
Đồng bằngsông Cửu Long
  • An Giang
  • Cà Mau
  • Đồng Tháp
  • Vĩnh Long
  • x
  • t
  • s
Danh sách đơn vị hành chính tại Việt Nam
Vùng
  • Bắc Trung Bộ
  • Nam Trung Bộ
  • Đông Bắc Bộ
  • Đồng bằng sông Cửu Long
  • Đồng bằng sông Hồng
  • Đông Nam Bộ
  • Tây Bắc Bộ
Phân cấphành chính
Cấp tỉnh
  • Thành phố trực thuộc trung ương
  • Tỉnh
  • Biểu trưng
  • Có biên giới với Campuchia
  • Có biên giới với Lào
  • Có biên giới với Trung Quốc
  • Giáp biển
  • GRDP
    • GRDP bình quân đầu người
Cấp xã
  • Phường
  • Đặc khu
Từng tồn tại
  • Tỉnh cũ
    • Tây Nguyên
  • Huyện
    • Đông Nam Bộ
  • Quận
  • Thành phố thuộc tỉnh
  • Thành phố thuộc TPTTTƯ
  • Thị xã
  • Thị trấn
  • x
  • t
  • s
Bài viết về các đơn vị hành chính cấp một của các quốc gia châu Á
Quốc gia
  • Ai Cập1
  • Afghanistan
  • Ả Rập Xê Út
  • Armenia
  • Azerbaijan1
  • Ấn Độ
  • Bahrain
  • Bangladesh
  • Bắc Síp2
  • Bhutan
  • Brunei
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
  • Campuchia
  • Đài Loan2
  • Đông Timor
  • Gruzia1
  • Hàn Quốc
  • Indonesia1
  • Iran
  • Iraq
  • Israel
  • Jordan
  • Kazakhstan1
  • Kuwait
  • Kyrgyzstan
  • Lào
  • Liban
  • Malaysia
  • Maldives
  • Mông Cổ
  • Myanmar
  • Nepal
  • Nhật Bản
  • Nga1
  • Oman
  • Pakistan
  • Palestine
  • Philippines
  • Qatar
  • Singapore
  • Síp
  • Sri Lanka
  • Syria
  • Tajikistan
  • Thái Lan
  • Thổ Nhĩ Kỳ1
  • Turkmenistan
  • Trung Quốc
    • Hồng Kông
  • Triều Tiên
  • Uzbekistan
  • Việt Nam
  • Yemen1
1 Quốc gia liên lục địa. 2 Quốc gia được công nhận hạn chế.

Từ khóa » Dân Số Của 63 Tỉnh Thành Việt Nam