Tính Theo Phương Trình Hóa Học

TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC

1. Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm

* Các bước giải:

- Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho.

- Lập phương trình hoá học.

- Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm.

- Tính m  hoặc V.

 Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO.

a. Lập PTHH.

b.Tính khối lượng ZnO thu được?

c.Tính thể tích oxi đã dùng? (đktc).

Lời giải

 - Số mol Zn tham gia phản ứng.

a. PTHH:       2Zn    +    O2   2ZnO

                      2mol       1mol          2mol

                    0,2mol     ? mol          ? mol

b. Số mol ZnO tạo thành:

    Khối lượng ZnO thu được:

              mZnO  = 0,2 . 81 = 16,2g.

 Ví dụ 2: Để đốt chấy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2g oxi. Phản ứng kết thúc thu được x gam Al2O3.

a. Lập phương trình phản ứng.

b. Tính a, x.

Lời giải

             4Al     +   3O2 2Al2O3

* Theo phương trình:

     Cứ 4mol Al cần 3mol O2

    a gam  ......................0,6molO2. 

Ví dụ 3: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo PTPƯ:

        KClO3          KCl  + O2

a) Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế được 9,6 gam oxi

b) Tính khối lượng KCl tạo thành (bằng 2 cách)

Lời giải

nO2 = m : M = 9,6 : 32 = 0,3 mol

         2KClO3→2KCl  +   3O2

          2 mol        2 mol     3 mol

nKClO3 =  2/3. nO2 = 2/3 . 0,3  = 0,2 mol

nKCl    = nKClO3      = 0,2 mol

a) Khối lượng của KClO3 cần dùng là:

mKClO3 = n . M = 0,2.122,5 = 24,5 gam

b) Khối lượng của KCl tạo thành là:

mKCl = n.M = 0,2.74,5 = 14,9 gam

Cách 2: Theo ĐLBTKL :

mKCl = mKClO3 - mO2= 24,5 - 9,6 = 14,9 gam

2. Tính thể tích khí tham gia và tạo thành                

Ví dụ 1:  Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng.          

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành.(đktc).

Ví dụ 3: Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) t/d vừa đủ với 1,12 lit khí clo (ở đktc) theo sơ đồ p/ư:

                R + Cl2 à RCl

a) Xác định tên kim loại R

b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành

Lời giải

Cách 1:

 1) nCl2 = V: 22,4 =1,12 : 22,4 =0,05 mol

2) Phương trình:

           2R   +  Cl2    à 2RCl

         2mol    1mol       2 mol

3) Theo PTPƯ:

      nR = 2 nCl2 = 2. 0,05 = 0,1 mol

à MR= mR: nR   = 2,3 :0,1 = 23 gam

à R là natri (Kí hiệu Na)

* Ta có pt:

          2Na + Cl2 à 2NaCl

Theo pt:

    nNaCl= 2nCl2 = 2.0,05 = 0,1 mol

  mNaCl =n.M = 0,1 . 58,5 = 5,85 gam

Cách 2: Theo đlbtkl

mNaCl=mNa+mCl2= 2,3+ 0,05 .71=5, 85 gam

 

Từ khóa » Cách Tính Pthh