Tính Tỉ Lệ % Của Cá Thể Dị Hợp Biết Số Cá Thể đồng Hợp Trội Nhiều Gấp ...

Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
user-avatar cuutran2603 5 năm trước

Tính tỉ lệ % của cá thể dị hợp biết số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn

Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là

A.56,25%.

B.18,75%.

C.37,5%.

D.3,75%.

Loga Sinh Học lớp 12 0 lượt thích 1159 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ user-avatar minhcongcong

Cấu trúc di truyền của quần thể có dạng. DAA+HAa+Raa=1 (1)

Theo bài ra ta có D=9R. Mà quần thể ở trạng thái cân bằng nên DR=(H/2)2

--> 9R2 = (H/2)2 --> H/2=3R --> R= H/6. D=9R=3H/2.

Thay R= H/6 và D=3H/2 vào (1) --> 3H/2+H+H/6=1 --> H= 37,5%

Vote (0) Phản hồi (0) 5 năm trước user-avatar Xem hướng dẫn giải user-avatar

Các câu hỏi liên quan

Xác định thế hệ của quần thể biết số kiểu gen dị hợp bằng 60%

Trong một quần thể thực vật, xét một lôcut có 2 alen. Ở thế hệ xuất phát tần số kiểu gen dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự thụ phấn liên liên tiếp và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, tần số kiểu gen dị hợp là 3,75%. Quần thể trên đang ở thế hệ thứ

A.3.

B.4.

C.5.

D.6.

Tính xác suất có 1 người con bình thường biết bố mẹ bình thường, có em trai chồng và bố của vợ bị bệnh

Ở người bệnh bạch tạng do alen lặn quy định, alen trội quy định kiểu hình da bình thường. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, có em trai chồng và bố của vợ bị bệnh, còn các thành viên khác đều không bị bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh hai đứa con và ít nhất có một đứa bình thường là:

A.35/36.

B.5/6.

C.23/24.

D.1/36.

Tính xác suất con đầu lòng không mang bệnh biết không phát sinh đột biến ở các cá thể trong phả hệ

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là

A.3/5.

B.7/15.

C.4/9.

D.29/30.

Tính kiểu gen của F1 biết AaBbdd x AaBbDd và cặp Aa không phân li trong giảm phân I

Phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A.42.

B.24.

C.18.

D.56.

Tính số kiểu gen biết 2n = 6 và đột biến trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?

A.64.

B.36.

C.144.

D.108.

Xác định phép lai cho tỉ lệ con 3/3/1/1 biết các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến

Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?

A.​aaBbdd × AaBbdd và \(\frac{AB}{ab}\times\frac{Ab}{ab}\left(f=12,5\%\right)\)

B.AaBbDd × aaBbDD và \(\frac{AB}{ab}\times\frac{ab}{ab}\left(f=25\%\right)\)

C.aaBbDd × AaBbDd và \(\frac{Ab}{aB}\times\frac{ab}{ab}\left(f=25\%\right)\)

D.AabbDd × AABbDd và \(\frac{Ab}{aB}\times\frac{ab}{ab}\left(f=12,5\%\right)\)

Xác định kiểu hình F2 biết hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng và hoa đỏ x hoa trắng

Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1. Các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lý thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là

A.Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.

B.Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.

C.Có cây ra hai loại hoa, có cây ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.

D.Có cây ra hai loại hoa, có cây ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%.

Xác định kiểu gen và kiểu hình của P biết F1 có 56,25% cây có hạt tròn, chín sớm

Ở một loài thực vật, người ta xét 2 cặp tính trạng về hình dạng hạt và thời gian chín của hạt do 2 cặp gen qui định. Cho giao phấn giữa 2 cây P thu được con lai F1 có kết quả như sau: 56,25% cây có hạt tròn, chín sớm : 18,75% cây có hạt tròn, chín muộn : 18,75% cây có hạt dài, chín sớm : 6,25% cây có hạt dài, chín muộn. Xác định KG, Kh của P và lập sơ đồ lai?

Viết sơ đồ lai biết tính trạng mắt tròn trội so với tính trạng mắt dài tạo F1 có 90 thân đen mắt tròn

Ở một loai côn trùng tính trạng mắt tròn trội so vớitính trạng mắt dài. Cho hai cá thể P laivới nhau ta thu được F1: 90 cá thể thân đen, mắt tròn : 179 cá thể thân đen, mắt dẹt : 91 cá thể thân đen, mắt dài : 32 cá thể thân trắng, mắt tròn : 58 cá thể thân trắng, mắt dẹt : 29 cá thể thân trăng, mắt dài. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai?

Xác định kiểu gen của mỗi người biết một bệnh hiếm gặp ở người do một gen trên NST thường qui định

Sơ đồ phả hệ sau theo dõi một bệnh hiếm gặp ở người do một gen trên NST thường qui định. Hãy biện luận xác định kiểu gen của mỗi người trong gia đình nói trên?

Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến
2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team

Từ khóa » Số Cá Thể Dị Hợp 3 Cặp Gen