Tính Tổng Số Nuclêôtit Trong ADN Hay Gen - Quảng Văn Hải

Chuyển đến nội dung chính

Tính tổng số nuclêôtit trong ADN hay Gen

ADN là một đại phân tử sinh học được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân các đơn phân là nucleotit. Trong tự nhiên thì phân tử ADN có nhiều dạng cấu trúc nhưng dạng phổ biến nhất là cấu trúc ADN theo dạng B; Trong chương trình sinh học phổ thông thi chúng ta cũng chủ yếu bàn đến cấu trúc dạng B của ADN mà thôi. Nếu bạn chưa biết cấu trúc ADN dạng B như thế nào thì hãy xem trước bài viết cấu trúc dạng B của phân tử ADN; Còn ở đây chúng ta chủ yếu bàn đến cách vận dụng lý thuyết về ADN vào giải những bài tập cụ thể liên quan đến cấu trúc ADN dạng B. Trước hết chúng ta bắt đầu với dạng bài tập đơn gian nhất trong series bài vết giải bài tập ADN cơ bản, và đây là bài đầu tiên sẽ hướng dẫn cách tính số nuclêôtit trong phân tử ADN (hay gen) khi biết một trong các đại lượng như: chiều dài ADN, khối lượng ADN, số liên kết hóa trị, số vòng xoắn. Sau đây chúng ta sẽ xem ví dụ về tính số nuclêôtit của ADN (có thể là phân tử ADN hoàn chỉnh hay chỉ là một đoạn ADN) cho từng trường hợp cụ thể:

Khi biết khối lượng

Theo lý thuyết về cấu trúc ADN ta đã biết là phân tử ADN được cấu tạo từ các đơn phân là nuclêôtit (gọi tắc là nu), mà mỗi nuclêôtit có khối lượng trung bình là 300 đơn vị cacbon (đvC); Như vậy nếu gọi tổng số nuclêôtit trong phân tử ADN là N và tổng khối lượng của ADN là M thì ta có tương quan: M = N x 300 (đvC). Để rõ hơn các ban xem ví dụ sau:
  • Ví dụ 1: Một đoạn ADN tương ứng với một gen có khối lượng phân tử là 900.000 đvC. Phân tử trên có tổng số nuclôotit là bao nhiêu?
  • Như đã trình bày ở trên thì ta suy luận rằng: cứ 1 nu có khối lượng là 300 đvC, suy ra đoạn ADN (gen) trên có 900.000đvC thì số nu là: M = N x 300 N = M/300 = 900.000/300 = 3000 nu
  • Ví dụ 2: Một gen có khối lượng 720.000 đvC. Tính số nu có trong gen?
  • Tư tự ta chỉ cần ráp vào công thức: N = M/300 = 720.000/300 = 2400 nu

    Khi biết chiều dài

    Trong cấu trúc dạng B của ADN thì mỗi nuclêôtit có chiều dài 3,4 ăngstrong (Å). Nhưng trong phân tử ADN thì gồm có 2 mạch pôli nuclêôtit xếp song song và ngược chiều; Có nghĩa là nếu N là tổng số nu của ADN thì số nu trong mỗi mạch sẽ là N/2. Vậy nếu ta xét trong 1 mạch pôli nuclêôtit thì sẽ có tương quan: L = N/2 x 3,4N = (2 x L)/3,4 (L là chiều dài của chuỗi pôli nuclêôtit) Như đã nói trên, phân tử ADN gồm 2 chuỗi poli nucleotit xếp song song và ngược chiều, tức là chiều dài của 1 mạch poli nucleotit cũng chính là chiều dài của phân tử ADN. Vậy nếu biết chiều dai của phân tử ADN thì ta tìm số nucleotit bằng cách áp dụng công thức: N = (2 x L)/3,4 Ví dụ 3: Một gen có chiều dài 4080 ănstrong, xác định số nucleotit có trong gen trên? Để giải bài này ta chỉ cần áp dụng công thức: N = (2 x L)/3,4 = 2 x 4080/3,4 = 2400 nu Ví dụ 4: Một đoạn phân tử ADN có chiều dài 0,51 micrômet (µm). Tính số nucleotit có trong đoạn phân tử này? Các bạn cần lưu ý rằng, trong trường hợp đề cho đơn vị chiều dài không phai là ăngstrong (Å) mà cho các đơn vị như nanômet (nm), micrômet (µm), milimet (mm), centimet (cm),... thì trước khi giải các em cần đổi về đơn vị ăngstrong như sau: $1angstrong=10^{-1}nanomet=10^{-4}micromet=10^{-7}milimet$ Như vậy theo đề bài ở trên thì ta phải đổi từ đơn vị micomet về đơn chi chuẩn là ăngstrong: 0,51µm = 5100Å. Từ đây các bạn áp dụng công thức như đã nói ở trên sẽ tính ra được kết quả là 3000 nu. Ví dụ 5: Một gen có chiều dài 408nm. Hãy tính số nucleotit có trong gen đó? Câu này các bạn cũng cần đổi từ đơn vị nanomet về đơn vị chuẩn ăngstrong trước khi áp dụng công thức. Đáp án của bài này là 2400, tuy nhiên bạn cần giải xem có khới vớ kết quả không nhé:

    Khi biết số vòng xoắn

    Phân tử ADN có cấu trúc như đã nói là gồm 2 chuỗi poli nucleotit xoắn song song và ngược chiều, xoắn quanh trục có tính chu kỳ và mỗi chu kỳ xoắn có chiều dài 34 ăngstrong (tương đường với 10 cặp hay 20 nu). Như vậy nếu gọi C là số chu kỳ xoắn thì ta sẽ có tương quan: C = N/20 hay N = C x 20. Ta xét ví dụ cụ thể như sau: Ví dụ 6: Một gen có 120 chu kỳ xoắn. Số nucleotit của gen là bao nhiêu? Đối với bai này chỉ cần áp dụng công thức: N = C x 20 = 120 x 20 = 240 nu Ví dụ 7: Một đoạn ADN ở tế bào nhân thực có 720 vòng xoắn. Hỏi đoạn ADN này có bao nhiêu nucleotit? Tương tự áp dụng công thức, ta tính được số nu của đoạn phân tử ADN trên là: 720x20 =14400nu

    Khi biết số liên kết cộng hóa trị

    Trong cấu trúc dạng B của phân tử ADN, liên kết cộng hóa trị gồm có: liên kết cộng hóa trị trong mỗi đơn phân (nucleotit) và liên kết hóa trị nối giữa các đơn phân với nhau. Hay nói cách khác là liên kết giữa cacbon ở vị trí số 5 của đường với gốc photphat (C5' -P) và số liên kết giữa cacbon ở vị trí số 3 của đường với gốc photphat (C3'-P). Như vậy tùy theo đề bài có thể cho số liên kết cộng hóa trị nối giữa các nucleotit hoặc tổng số liên kết cộng hóa trị trong phân tử ADN mà ta tính cho phù hợp. Ví dụ sau sẽ giúp các bạn phân biệt được các thuật ngữ mà đề bài thường đề cập đến:

    Khi biết số tổng số liên kết cộng hóa trị

    Ví dụ 8: Một gen có 5398 liên kết cộng hóa trị. Số nucleotit của gen là bao nhiêu? Đề bài hỏi liên kết cộng hóa trị thì ta hiểu đây là tổng số liên kết cộng hóa trị có trong ADN (tổng số liên kết giữa đường với gốc photphat (Đ-P)).
  • Trong mỗi nucleotit sẽ có 1 liên kết hóa trị (C5' -P), như vậy phân tử ADN có tổng số nucleotit là N thì cũng có N liên kết (C5' -P).
  • Cứ 2 nuclêôtit trong mỗi mạch poli nucleotit liên kết với nhau bằng 1 liên kết (C3'-P), Cứ 3 nuclêôtit trong mỗi mạch poli nucleotit liên kết với nhau bằng 2 liên kết (C3'-P), Cứ 4 nuclêôtit trong mỗi mạch poli nucleotit liên kết với nhau bằng 3 liên kết (C3'-P),..., Cứ N/2 nuclêôtit trong mỗi mạch poli nucleotit liên kết với nhau bằng N/2 - 1 liên kết (C3'-P). Trong cấu trúc của ADN có 2 mạch poli nucleotit ⇒ có tổng số liên kết hóa trị nối giữa các nucleotit (còn gọi là liên kết photphodieste) trong phân tử ADN là: 2 x (N/2 - 1) = N - 2
  • Vậy tổng số liên kết hóa trị có trong ADN = số liên kết hóa trị có trong mỗi nucleotit + số liên kết hóa trị nối giữa các nucleotit = N + (N - 2) = 2N - 2 = 2(N-1). Theo như phân tích ở trên, ở bài tập trong ví dụ 8 ta áp dụng công thức: 2N - 2 = 5398 ⇒ N = (5398 + 2)/2 = 2700 nu.

    Khi biết số liên kết hóa trị nối giữa các nuclêôtit

    Ví dụ 9: Một gen của sinh vật nhân thực có 2998 liên kết photphodieste. Hãy cho biết gen trên có bao nhiêu nuclêôtit? Đề bài cho gen có 2998 liên kết photphodieste, tức là chỉ cho số liên kết cộng hóa trị nối giưa các nucleotit trong gen (C3'-P). Xác định được rồi thì chỉ thế vào công thức: N - 2 = 2998 ⇒ N = 2998 + 2 = 3000 nu
  • Các bài tập về tương quan giữa các đại lượng trong ADN tự giải cần tham khảo thêm
  • Nhận xét

    1. Unknownlúc 20:13:00 GMT+7 Thứ Sáu, 22 tháng 1, 2016

      hay

      Trả lờiXóaTrả lời
        Trả lời
    2. Unknownlúc 20:58:00 GMT+7 Thứ Ba, 16 tháng 2, 2016

      hay :v :v :v

      Trả lờiXóaTrả lời
        Trả lời
    3. nhagolúc 19:57:00 GMT+7 Thứ Năm, 28 tháng 4, 2016

      ví dụ 6 120*20= 240

      Trả lờiXóaTrả lời
        Trả lời
    4. Unknownlúc 09:02:00 GMT+7 Thứ Sáu, 27 tháng 5, 2016

      cảm ơn vì đã cho .môt bài bổ ích

      Trả lờiXóaTrả lời
        Trả lời
    5. Unknownlúc 09:04:00 GMT+7 Thứ Sáu, 27 tháng 5, 2016

      cảm ơn vì đã cho .môt bài bổ ích

      Trả lờiXóaTrả lời
        Trả lời
    6. Nặc danhlúc 21:32:00 GMT+7 Thứ Sáu, 7 tháng 10, 2016

      good

      Trả lờiXóaTrả lời
        Trả lời
    7. Unknownlúc 21:44:00 GMT+7 Thứ Sáu, 7 tháng 10, 2016

      Nếu cho lập phương của hiệu A% với nu khác= 0,27%. N = 3000 nu giúp với

      Trả lờiXóaTrả lời
        Trả lời
    8. Unknownlúc 16:04:00 GMT+7 Thứ Năm, 20 tháng 10, 2016

      cho em hỏi bài này ạ:Trên mạch đơn thứ nhất của ADN của sinh vật nhân thực có A=40%,T=10% tổng số nu của mạch. Tính số nu từng loại.

      Trả lờiXóaTrả lời
        Trả lời
    9. Nặc danhlúc 20:39:00 GMT+7 Thứ Tư, 2 tháng 11, 2016

      áp dụng công thức trên đc r\

      Trả lờiXóaTrả lời
        Trả lời
    10. Nặc danhlúc 17:14:00 GMT+7 Thứ Tư, 9 tháng 11, 2016

      Cho hỏi bài này ạMột gen có chiều dài là 3060 ăngstrong. biết hiệu của G và A là 300 nu. tính số Nu mỗi loại mà liên kết hidro

      Trả lờiXóaTrả lời
      1. Unknownlúc 09:39:00 GMT+7 Thứ Tư, 1 tháng 8, 2018

        L= N/ 2*3,4=3060 Suy ra N = 1800-A +G=300 và 2A+2G = 1800 bấm hệ 2 phương trình là ra A và G thế vào công thức là bạn tính ra nha

        XóaTrả lời
          Trả lời
      2. Trả lời
    11. trangphamlúc 09:41:00 GMT+7 Chủ Nhật, 13 tháng 11, 2016

      hpt: A-G=300 2A+2G=900 <=> A=T=75 G=X=375Liên kết H = 1275

      Trả lờiXóaTrả lời
        Trả lời
    12. Nặc danhlúc 10:36:00 GMT+7 Chủ Nhật, 18 tháng 12, 2016

      L= 0.51 Mm tong đó sôd nu A chiếm 10% tổng số nu adn .hãy xd +, số nu của adn +,so lk hóa trị +, so lk hidro của pt adn. gIúp mình với ạ

      Trả lờiXóaTrả lời
        Trả lời
    13. Unknownlúc 13:52:00 GMT+7 Thứ Bảy, 31 tháng 12, 2016

      Xác định tổng số cặp nu của gen, cho biết: 1, gen 5 dài 2978,4 A° 2,gen 6 dài 0,3498 jmm 3,gen 7 dài 327,42 nm 4,gen 8 có 69 chu kỳ xoắn(giúp ạk?)

      Trả lờiXóaTrả lời
      1. Hải Quảnglúc 15:06:00 GMT+7 Thứ Bảy, 31 tháng 12, 2016

        Chỉ sử dụng công thức ở trên là tính ra kết quả.

        XóaTrả lời
          Trả lời
      2. Trả lời
    14. Unknownlúc 17:23:00 GMT+7 Thứ Bảy, 9 tháng 9, 2017

      hay

      Trả lờiXóaTrả lời
        Trả lời
    15. Trí Luậnlúc 15:46:00 GMT+7 Thứ Năm, 28 tháng 9, 2017

      Bài tập dạng này là bài tập kiến thức lớp mấy vậy

      Trả lờiXóaTrả lời
      1. Hươnglúc 22:52:00 GMT+7 Thứ Năm, 28 tháng 9, 2017

        Lớp 10 nha bạn

        XóaTrả lời
          Trả lời
      2. Unknownlúc 19:54:00 GMT+7 Thứ Tư, 24 tháng 10, 2018

        Vậy có ai cho mình biết là tại sao kiểm tra sinh học lớp 9 lại có ko?Khó muốn chết lun,mà ông thầy lại còn phân biệt đối xử với lớp mình nữa.Bài 15ph chấm ra nguyên lớp đều một số 2 lun.Thật mún chết nha T-T~!

        XóaTrả lời
          Trả lời
      3. Trả lời
    16. Unknownlúc 09:41:00 GMT+7 Thứ Bảy, 29 tháng 9, 2018

      1ADN có 2400Nu, có %A=40%,%A1=40%a,xác định L,Mb,xđ A,T,G,Xc,xđ (H)=?d,xđ A1;T1=?

      Trả lờiXóaTrả lời
        Trả lời
    17. Unknownlúc 19:14:00 GMT+7 Thứ Hai, 29 tháng 10, 2018

      Phân tử ADN có 2040 angstrong mạch đơn 1 gen tỉ lệ T1 = 150nu A1= 50nu. Tính số lượng từng loại nu, số liên kết hidro và hóa trị?giúp vs ak!!

      Trả lờiXóaTrả lời
        Trả lời
    18. Unknownlúc 20:39:00 GMT+7 Thứ Hai, 10 tháng 12, 2018

      Cho em hỏi cho 2400A0.tinh số lương từng loại nu của gen,biết 3A=2G.em phải làm sao?

      Trả lờiXóaTrả lời
        Trả lời
    19. Unknownlúc 18:13:00 GMT+7 Thứ Bảy, 7 tháng 9, 2019

      Cho em hỏi này ạ1 phân tử ADN có chiều dài 4080 angstron.trong đó hiệu số nu giữa T và 1 loại khác bằng 20% tổng số nu của gen.tính số nu từng loại.tính số nu từng loại môi trường cung cấp sau 3 lần nhân đôi

      Trả lờiXóaTrả lời
        Trả lời
    20. Unknownlúc 05:18:00 GMT+7 Thứ Bảy, 9 tháng 11, 2019

      hay

      Trả lờiXóaTrả lời
        Trả lời
    Thêm nhận xétTải thêm...

    Đăng nhận xét

    Cảm ơn bạn đã phản hồi, chúc quý độc giả sức khỏe và thành đạt!

    Bài đăng phổ biến từ blog này

    Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

    Hình ảnh Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T ...xem thêm »

    Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

    Hình ảnh Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ:  Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd  sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g ...xem thêm »

    Số lượng tế bào con, số NST cần cung cấp, số thoi vô sắc xuất hiện (hoặc bị phá hủy) qua nguyên phân

    Hình ảnh Để làm tốt bài tập sinh học dạng này các bạn cần xem lý thuyết về nguyên phân trước. Ngoài ra có thể xem thêm dạng bài tập về tính số NST, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân . Sau đây mình sẽ hướng dẫn các bạn làm bài tập tiếp theo: dạng bài tập về tính số lượng tế bào con, số NST cần cung cấp, số thoi vô sắc xuất hiện (bị phá huỷ) qua nguyên phân. Trước tiên các bạn cần hiểu và nhớ một số công thức sau Số tế bào sinh ra qua nguyên phân: + Một tế bào qua k lần nguyên phân sẽ hình thành $2^k$ tế bào con. + a tế bào đều nguyên phân k lần, số tế bào con được tạo thành là: $a.2^k$ tế  bào. Số NST đơn môi trường cần cung cấp: + Một tế bào lưỡng bội (2n NST) qua k lần nguyên phân, số NST đơn môi trường nội bào cần cung cấp: $2^k.2n-2n =  (2^k-1)2n$. + Vậy, a tế bào có 2n NST đều nguyên phân k lần, môi trường cần cung cấp số NST là: $a.(2^k-1)2n$. Số thoi vô sắc xuất hiện, bị phá hủy: + Thoi vô sắc xuất hiện ở kì trước, bị phân hủy hoàn toàn vào kì cuối. Vậy có ba ...xem thêm »

    TÁC GIẢ

    SHOP.edu.vn

    Nhãn

    • Sinh học 1275
    • Sinh học 1030
    • Sinh học 1110
    • Moodle4
    • ZipGrade4
    • DNA3
    • Gene3
    • McMix Pro3

    LƯU TRỮ

    • thg 8 075
    • thg 6 151
    • thg 4 021
    • thg 2 212
    • thg 11 111
    • thg 11 091
    • thg 10 261
    • thg 10 251
    • thg 10 221
    • thg 10 099
    • thg 9 092
    • thg 9 081
    • thg 9 071
    • thg 7 031
    • thg 4 061
    • thg 4 011
    • thg 3 021
    • thg 3 014
    • thg 2 271
    • thg 2 171
    • thg 2 022
    • thg 1 171
    • thg 12 281
    • thg 12 231
    • thg 11 042
    • thg 11 011
    • thg 10 221
    • thg 9 061
    • thg 8 121
    • thg 6 051
    • thg 6 031
    • thg 5 301
    • thg 5 291
    • thg 5 281
    • thg 5 271
    • thg 12 221
    • thg 9 011
    • thg 4 151
    • thg 4 011
    • thg 3 261
    • thg 3 021
    • thg 1 131
    • thg 1 041
    • thg 12 091
    • thg 10 251
    • thg 7 301
    • thg 7 271
    • thg 7 241
    • thg 6 251
    • thg 5 071
    • thg 4 081
    • thg 4 071
    • thg 4 062
    • thg 4 031
    • thg 3 242
    • thg 2 131
    • thg 2 101
    • thg 2 011
    • thg 1 311
    • thg 1 121
    • thg 12 281
    • thg 12 271
    • thg 12 041
    • thg 11 091
    • thg 11 011
    • thg 10 232
    • thg 10 181
    • thg 9 281
    • thg 9 201
    • thg 9 031
    • thg 8 302
    • thg 8 161
    • thg 8 142
    • thg 8 111
    • thg 7 301
    • thg 7 111
    • thg 7 101
    • thg 7 091
    • thg 7 082
    • thg 7 071
    • thg 7 061
    • thg 6 111
    • thg 5 281
    • thg 5 211
    • thg 5 172
    • thg 5 151
    • thg 5 141
    • thg 5 081
    • thg 5 051
    • thg 4 241
    • thg 4 221
    • thg 4 171
    • thg 4 101
    • thg 4 091
    • thg 4 041
    • thg 4 031
    • thg 4 011
    • thg 3 291
    • thg 3 281
    • thg 3 251
    • thg 3 201
    • thg 3 181
    • thg 3 171
    • thg 3 162
    • thg 3 071
    • thg 3 061
    • thg 2 211
    • thg 2 151
    • thg 2 121
    • thg 1 232
    • thg 12 171
    • thg 12 161
    • thg 12 141
    • thg 12 131
    • thg 12 061
    • thg 11 291
    • thg 11 231
    • thg 11 211
    • thg 11 131
    • thg 10 221
    • thg 10 192
    • thg 10 111
    • thg 9 221
    • thg 9 201
    • thg 9 161
    • thg 9 151
    • thg 9 141
    • thg 9 081
    • thg 9 071
    • thg 8 281
    • thg 8 271
    • thg 8 241
    • thg 8 191
    • thg 8 171
    • thg 8 101
    • thg 8 061
    • thg 8 021
    • thg 7 301
    • thg 7 233
    • thg 7 221
    • thg 7 211
    • thg 7 201
    • thg 7 171
    • thg 7 141
    • thg 7 131
    • thg 6 261
    • thg 6 091
    • thg 6 081
    • thg 5 292
    • thg 5 191
    • thg 5 182
    • thg 5 151
    • thg 5 141
    • thg 4 211
    • thg 4 201
    • thg 4 171
    • thg 4 161
    • thg 4 131
    • thg 4 081
    • thg 4 011
    • thg 3 161
    • thg 3 141
    • thg 3 021
    • thg 2 251
    • thg 2 241
    • thg 1 251
    • thg 1 241
    • thg 1 181
    • thg 1 141
    • thg 12 291
    • thg 12 251
    • thg 12 241
    • thg 12 231
    • thg 12 212
    • thg 12 201
    • thg 12 122
    • thg 12 111
    • thg 12 081
    • thg 12 041
    • thg 11 281
    • thg 11 241
    • thg 11 171
    • thg 11 161
    • thg 11 141
    • thg 11 131
    • thg 11 051
    • thg 11 042
    • thg 11 031
    • thg 10 281
    • thg 10 274
    • thg 10 261
    • thg 10 253
    • thg 10 211
    • thg 10 201
    • thg 10 192
    • thg 10 162
    • thg 10 142
    • thg 10 111
    • thg 10 102
    • thg 10 082
    • thg 10 071
    • thg 10 051
    • thg 10 041
    • thg 10 011
    • thg 9 293
    • thg 9 221
    • thg 9 161
    • thg 9 152
    • thg 9 141
    • thg 9 131
    • thg 9 122
    • thg 9 111
    • thg 9 101
    • thg 9 092
    • thg 9 083
    • thg 9 071
    • thg 9 041
    • thg 9 031
    • thg 8 231
    • thg 8 212
    • thg 8 171
    • thg 8 111
    • thg 8 101
    • thg 8 092
    • thg 8 082
    • thg 7 301
    • thg 7 251
    • thg 7 241
    • thg 7 232
    • thg 7 211
    • thg 7 193
    • thg 7 182
    • thg 7 161
    • thg 7 152
    • thg 7 141
    • thg 7 101
    • thg 7 091
    • thg 6 301
    • thg 6 291
    • thg 6 261
    • thg 6 231
    • thg 6 202
    • thg 6 191
    • thg 6 121
    • thg 6 112
    • thg 6 101
    • thg 6 081
    • thg 5 311
    • thg 5 302
    • thg 5 191
    • thg 5 172
    • thg 5 161
    • thg 5 151
    • thg 5 091
    • thg 5 021
    • thg 4 291
    • thg 4 281
    • thg 4 271
    • thg 4 141
    • thg 4 051
    • thg 4 041
    • thg 3 291
    • thg 3 281
    • thg 3 271
    • thg 3 262
    • thg 3 251
    • thg 3 082
    • thg 2 261
    • thg 2 241
    • thg 2 231
    • thg 2 211
    • thg 2 131
    • thg 2 121
    • thg 2 082
    • thg 2 071
    • thg 2 061
    • thg 2 041
    • thg 2 031
    • thg 2 012
    • thg 1 311
    • thg 1 231
    • thg 1 221
    • thg 1 211
    • thg 1 131
    • thg 1 101
    • thg 1 051
    • thg 1 041
    • thg 1 031
    • thg 1 022
    • thg 12 311
    • thg 12 261
    • thg 12 231
    • thg 12 221
    • thg 12 211
    • thg 12 201
    • thg 12 171
    • thg 12 151
    • thg 12 131
    • thg 12 121
    • thg 12 091
    • thg 12 081
    • thg 12 071
    • thg 12 051
    • thg 12 044
    • thg 12 021
    • thg 11 301
    • thg 11 291
    • thg 11 281
    • thg 11 272
    • thg 11 161
    • thg 11 151
    • thg 11 141
    • thg 10 101
    • thg 10 061
    • thg 10 051
    • thg 10 041
    • thg 9 281
    • thg 9 271
    • thg 9 261
    • thg 9 211
    • thg 9 191
    • thg 9 161
    • thg 9 111
    • thg 9 051
    • thg 8 191
    • thg 8 182
    • thg 8 151
    • thg 8 141
    • thg 8 121
    • thg 8 051
    • thg 7 251
    • thg 7 211
    • thg 7 201
    • thg 7 092
    • thg 7 051
    • thg 7 041
    • thg 6 281
    • thg 6 271
    • thg 6 261
    • thg 6 241
    • thg 6 221
    • thg 6 101
    • thg 5 291
    • thg 5 271
    • thg 5 251
    • thg 5 231
    • thg 5 152
    • thg 5 132
    • thg 5 111
    • thg 5 101
    • thg 5 071
    • thg 5 051
    • thg 4 281
    • thg 4 272
    • thg 4 231
    • thg 4 151
    • thg 4 061
    • thg 3 291
    • thg 3 271
    • thg 3 221
    • thg 3 201
    • thg 3 041
    • thg 3 021
    • thg 2 202
    • thg 2 161
    • thg 2 131
    • thg 1 241
    • thg 1 221
    • thg 12 291
    • thg 12 191
    • thg 12 151
    • thg 12 131
    • thg 12 122
    • thg 12 091
    • thg 12 031
    • thg 12 011
    • thg 11 291
    • thg 11 251
    • thg 11 221
    • thg 11 211
    • thg 11 201
    • thg 11 191
    • thg 11 181
    • thg 11 171
    • thg 11 151
    • thg 11 141
    • thg 11 041
    • thg 11 031
    • thg 10 301
    • thg 9 291
    • thg 9 091
    • thg 9 041
    • thg 8 301
    • thg 8 272
    • thg 8 241
    • thg 8 031
    • thg 8 011
    • thg 7 281
    • thg 7 261
    • thg 7 192
    • thg 7 171
    • thg 7 141
    • thg 7 091
    • thg 7 071
    • thg 7 041
    • thg 6 181
    • thg 6 081
    • thg 6 061
    • thg 6 031
    • thg 5 291
    • thg 4 211
    • thg 4 081
    • thg 4 041
    • thg 3 301
    • thg 3 291
    • thg 3 281
    • thg 3 151
    • thg 3 121
    • thg 3 071
    • thg 3 041
    • thg 3 011
    • thg 2 121
    • thg 2 061
    • thg 1 301
    • thg 1 221
    • thg 1 211
    • thg 1 171
    • thg 1 101
    • thg 1 081
    • thg 1 011
    • thg 12 301
    • thg 12 291
    • thg 12 251
    • thg 12 241
    • thg 12 171
    • thg 12 121
    • thg 12 101
    • thg 12 081
    • thg 12 021
    • thg 11 271
    • thg 11 261
    • thg 11 251
    • thg 11 241
    • thg 11 231
    • thg 11 211
    • thg 11 191
    • thg 11 181
    • thg 11 171
    • thg 11 151
    • thg 11 141
    • thg 11 111
    • thg 11 091
    • thg 11 081
    • thg 11 071
    • thg 11 041
    • thg 11 021
    • thg 10 311
    • thg 10 291
    • thg 10 281
    • thg 10 251
    • thg 10 242
    • thg 10 181
    • thg 10 161
    • thg 10 143
    • thg 10 101
    • thg 10 071
    • thg 10 041
    • thg 10 031
    • thg 9 291
    • thg 9 281
    • thg 9 271
    • thg 9 251
    • thg 9 241
    • thg 9 231
    • thg 9 221
    • thg 9 211
    • thg 9 201
    • thg 9 191
    • thg 9 121
    • thg 9 101
    • thg 9 092
    • thg 9 081
    • thg 9 071
    • thg 9 011
    • thg 8 311
    • thg 8 301
    • thg 8 291
    • thg 8 221
    • thg 8 211
    • thg 8 172
    • thg 8 152
    • thg 8 121
    • thg 8 071
    • thg 8 041
    • thg 8 031
    • thg 8 022
    • thg 8 011
    • thg 7 311
    • thg 7 301
    • thg 7 291
    • thg 7 282
    • thg 7 271
    • thg 7 261
    • thg 7 251
    • thg 7 223
    • thg 7 213
    • thg 7 193
    • thg 7 183
    • thg 7 171
    • thg 7 162
    • thg 7 152
    • thg 7 144
    • thg 7 132
    • thg 7 123
    • thg 7 113
    • thg 7 103
    • thg 7 092
    • thg 7 083
    • thg 7 071
    • thg 7 061
    • thg 7 052
    • thg 7 043
    • thg 7 032
    • thg 7 022
    • thg 7 012
    • thg 6 301
    • thg 6 292
    • thg 6 271
    • thg 6 261
    • thg 6 251
    • thg 6 241
    • thg 6 232
    • thg 6 222
    • thg 6 218
    • thg 6 201
    Hiện thêm

    Báo cáo vi phạm

    Từ khóa » Tính Số Nuclêôtit Và Chiều Dài