Tính Từ Ngắn Và Dài - Short And Long Adjectives
Có thể bạn quan tâm
TÍNH TỪ NGẮN VÀ DÀI - SHORT AND LONG ADJECTIVES
Tính từ chỉ chất lượng là tính từ chỉ về chất lượng của người, động vật hoặc của một đồ vật cụ thể.
Tính từ chỉ chất lượng trong tiếng Anh được phân ra làm 2 loại.
A. Tính từ ngắn- short adjective
B. Tính từ dài - long adjective
Để phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài, ta dựa vào số âm tiết của tính từ đó. Cụ thể:
1. Tính từ có một âm tiết là tính từ ngắn.
So sánh hơn của tính từ ngắn, ta thêm "-er/ -r/ ier" vào đuôi của tính từ đó.
Short- shorter; nice- nicer; dry- drier,....
Phân biệt các loại visa du lịch tại Úc để biết thời hạn hiệu lực của visa.
So sánh hơn nhất của tính từ ngắn, ta thêm "-est; -st; -iest" vào đuôi của tính từ đó.
Short- shortest; nice-nicest; dry- driest; fat- fattest.
Minh needs a bigger computer.
Minh cần một chiếc máy tính lớn hơn.
2. Tính từ có 2 âm tiết, kết thúc bằng "-y" là tính từ ngắn.
Easy-easier; happy- happier; pretty- prettier;...
Tương tự, ta bỏ "-y" thêm "-iest" để tạo thành dạng so sánh hơn nhất.
3. Tính từ 3 âm tiết trở lên là tính từ dài:
Với so sánh hơn, ta thêm more vào tính từ.
Intelligent- more intelligent; expensive- more expensive; ....
Tương tự, thêm "most" vào tính từ, tạo thành dạng so sánh hơn nhất.
4. Chú ý về tính từ:
A. Với các tính từ kết thúc bằng "-ed", khi chuyển sang dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất, ta thêm "more" hoặc "most".
Everyone was pleased at the result, but Vicky was the most pleased.
Mọi người đều hài lòng với kết quả, nhưng Vicky là hài lòng nhất.
B. Một số tính từ kết thúc bằng "-er" hoặc "-est" hoặc "more" và "most".
Narrow- narrower- narrowest hoặc more narrow-most narrow.
Một số tính từ khác:
Clever; common; cruel; gentle; narrow; pleasant; polite; quiet; simple; stupid; tired.
C. Các tính từ dưới đây dùng "more" và "most"
Tính từ kết thúc bằng "-ful" hoặc "less": careful, helpful; useful; ...
Tính từ kết thúc bằng "-ing" hoặc "-ed": boring; willing; annoyed; surprised; ...
Các tính từ khác: afraid; certain; correct; eager; exact; famous; foolish; frequent; modern; nervous; normal; recent; .....
D. Quy tắc viết đặc biệt với các tính từ kết thúc bằng "-er" hoặc "-est".
"-e" chuyển thành "-er", "-est"
Nice-nicer-nicest; large-larger- largest.
Tương tự với brave, fine và safe.
Chuyển "-y" thành "-ier" và "-iest" khi trước "-y" là một phụ âm. (Xem thêm phần 2)
Happy-happier-happiest.
Tương tự: lovely; lucky, pretty,...
Từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn+phụ âm đơn, ta gấp đôi phụ âm.
Hot-hotter-hottest; big-bigger-biggest.
Tương tự: fit; sad; thin; wet; ....
Bài viết Tính từ ngắn và dài - Short and long adjectives được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV .
Nguồn: https://saigonvina.edu.vnTừ khóa » Các Adj Ngắn
-
Mẹo Phân Biệt Tính Từ Ngắn Và Tính Từ Dài Trong Tiếng Anh
-
Tính Từ Ngắn Và Tính Từ Dài [Nhận Biết & Cách Sử Dụng Chính Xác]
-
TÍNH TỪ NGẮN – TÍNH TỪ DÀI | Trung Tâm Ngoại Ngữ Pháp Anh
-
Tính Từ Ngắn Và Tính Từ Dài Trong Tiếng Anh - EFC
-
Ngữ Pháp - So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất Của Tính Từ - TFlat
-
Tổng Hợp Các Tính Từ Ngắn Và Tính Từ Dài Trong Tiếng Anh - HA Centre
-
Phân Biệt Tính Từ Ngắn Và Tính Từ Dài: [Cách Dùng&Ví Dụ]
-
Tất Tần Tật Về Tính Từ Ngắn Và Tính Từ Dài Trong Tiếng Anh - .vn
-
Liệt Kê 20 Tính Từ Ngắn, 15 Tính Từ Dài Chuyển Sang Cấp So Sánh Hơn ...
-
Phân Biệt Tính Từ Ngắn Và Tính Từ Dài Trong 5 Phút - Hack Não
-
Các Dạng So Sánh Của Tính Từ Và Trạng Từ (Comparison)
-
Bảng Danh Sách Tính Từ Tiếng Anh Bất Quy Tắc Trong So Sánh
-
Các Tính Từ Ngắn Và Tính Từ Dài Trong Tiếng Anh - Pantado