[Tính Từ] Trong Tiếng Nhật Là Gì? Tính Từ đuôi い Và Tính Từ đuôi な. Ý ...
Có thể bạn quan tâm
Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)
Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí. Minna no NihongoNgữ pháp này là ngữ pháp N5 của JLPT và được giải thích trong “ Minna no Nihongo Bài 9-7-12-16-23“【JLPT N5 Bài 9】Giải thích ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật 【JLPT N5 Bài 12】Giải thích ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật 【JLPT N5 Bài 7】Giải thích ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật 【JLPT N5 Bài 16】Học ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật 【JLPT N5 Bài 23】Học ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật目次
- 1 Có thể nói về Tính từ là…?
- 2 Giải thích chi tiết về tính từ trong tiếng Nhật
- 3 Các mẫu sử dụng tính từ đuôi な làm bổ ngữ.
- 3.1 Các mẫu sử dụng tính từ đuôi い
- 3.2 Các mẫu sử dụng tính từ đuôi な
- 3.3 Các mẫu câu tính từ đuôi い bổ ngữ cho danh từ.
- 3.4 Các mẫu câu tính từ đuôiい bổ ngữ cho động từ.
- 4 Các mẫu câu tính từ đuôi な bổ ngữ cho động từ.
- 5 Dành cho người mới bắt đầu học tiếng Nhật! Giải thích cách phân biệt tính từ đuôi い và đuôi な .
- 5.1 Phương pháp phân biệt 1: Có 2 dạng tính từ đuôi な là “Tính từ của một từ” và “Danh từ + だ”
- 5.2 Phương pháp phân biệt 2: Tính từ thuộc một Danh từ + だ là chữ “Katakana” hay chữ “Kanji 2 từ trở lên”
- 5.3 Phương pháp phân biệt 3: Vì số “Tính từ của một từ” của tính từ đuôi な ít, nên chúng ta hãy học thuộc lòng chúng thôi!
- 6 Sự khác nhau củaきれい và きれいだ.
- 7 Sự khác nhau của 大おおきい và 大おおきな
Có thể nói về Tính từ là…?
Tính từ trong tiếng Nhật có 3 đặc trưng.
①Có thể là bổ ngữ
②Có thể bổ ngữ cho danh từ và động từ
③Có 2 loại tính từ, tính từ đuôi い và tính từ đuôi な.
Ví dụ:
1. この花はなはきれいです。
Loài hoa này thật đẹp.
2. この花はなはかわいいです。
Loài hoa này thật dễ thương.
3. 村田むらたさんは静しずかな女性じょせいです。
Murata là một người phụ nữ ít nói.
4. 村田むらたさんは美うつくしい女性じょせいです。
Murata là một người phụ nữ xinh đẹp.
5. 犬いぬは速はやく走はしります。
Con chó chạy nhanh.
6.犬いぬは静しずかに走はしります。
Con chó chạy 1 cách nhẹ nhàng.
7. 大阪おおさかは、にぎやかですか?
Osaka có náo nhiệt không?
→はい。にぎやかです。
Vâng. Thật rất náo nhiệt.
→はい。大阪おおさかはにぎやかな場所ばしょです。
Vâng. Osaka là một nơi náo nhiệt.
Tóm tắt- Có thể là bổ ngữ .
- Có thể bổ ngữ cho danh từ và động từ .
- Có 2 loại tính từ, tính từ đuôi い và tính từ đuôi な.
- Cách phân biệt tính từ đuôi い và tính từ đuôi な là [đặt một tính từ sau danh từ].
Giải thích chi tiết về tính từ trong tiếng Nhật
Giáo viên
Hãy học tính từ trong tiếng Nhật thôi nào! Nó có phải là tính từ không?Học sinh
Giáo viên
Đúng vậy! Tính từ tiếng Nhật là ngữ pháp độc đáo và khó, vì vậy đừng lo lắng nếu bạn không thể học nó ngay lập tức nhé ^^Tính từ trong tiếng Nhật có 3 đặc trưng.
①Có thể là bổ ngữ
②Có thể bổ ngữ cho danh từ và động từ
③Có 2 loại tính từ, tính từ đuôi い và tính từ đuôi な.
Sự khác biệt giữa tính từ đuôi い và tính từ đuôi な là sự khác biệt trong việc kết thúc là đuôi い hay đuôi な tùy thuộc vào danh từ cần bổ ngữ.
Về cơ bản các ý nghĩa ngữ pháp là như nhau
Câu hỏi về “tại sao có cùng ý nghĩa nhưng kết thúc khác nhau? Thật khó hiểu!” sẽ được giải thích sau.
Vì có nhiều tính từ khác nhau trong tiếng Nhật, ngày càng nhiều học sinh sẽ bị nhầm lẫn bởi ngữ pháp này, vì vậy hãy tìm hiểu kỹ nhiều lần nhé!
Bạn không thể nào có thể nhớ nó trong một lần, vì vậy nếu bạn quên nó, hãy quay lại bài viết này và xem lại!
Các mẫu sử dụng tính từ đuôi な làm bổ ngữ.
Câu ví dụ1. この花はなはきれいです。
Loài hoa này thật đẹp.
Giải thích
Nó là một mẫu câu trong đó tính từ là bổ ngữ.
Cái này/cái đó/cái kia? tiếng Nhật là gì?→この,その,あの Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】Bổ ngữ (Complement) có nghĩa là những từ tương tự như chủ ngữ (Subject) nhưng là thông tin bổ sung.
花 = きれい, trong đó 花はな là chủ ngữ (Subject) và きれい là phần bổ ngữ (Complement).
Chỉ danh từ (Noun) và tính từ (Complement) có thể là bổ ngữ này.
Ví dụ:
Trường hơp danh từ (Noun) trở thành bổ ngữ.
この花はなはバラです. (Hoa này là một bông hồng.)
Trường hợp tính từ (Complement) trở thành bổ ngữ.
この花はなはきれいです.(Loài hoa này thật đẹp.)
Vàきれい này là tính từ đuôi な.
Bạn có thể thấy sự khác biệt giữa tính từ đuôi い và tính từ đuôi な bằng cách thêm một danh từ sau tính từ.
Ví dụ:
Tính từ đuôi な:
きれいだ → きれいな花
しずかだ → しずかな花
Tính từ đuôi い:
かわいい → かわいい花
高たかい → 高たかい山やま
Tóm lai, trong ví dụ này, câu văn nó như là
① Tính từ đuôi な
② Được sử dụng như 1 bổ ngữ.
Các mẫu sử dụng tính từ đuôi い
Câu ví dụ2. この花はなはかわいいです。
Loài hoa này thật dễ thương.
Giải thích
Nó là một mẫu trong đó tính từ đuôi い trở thành bổ ngữ.
Đó là phương pháp phân biệt, trong ví dụ 1, một tính từ được thêm ngay sau danh từ.
Tính từ đuôi な :
きれいだ→きれいな花
しずかだ→しずかな花
Tính từ đuôi い:
かわいい→かわいい花
高い→高い山
Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứThật ra, trong thực tế có nhiều tính từ đuôi い hơn so với những từ nguyên gốc.
Bởi vì có ít tính từ đuôi な như きれいだ、しずかだ.
Điều này là do có nhiều trường hợp danh từ + だ như 真面目まじめだ và 大丈夫だいじょうぶだ.
Sau đây tôi sẽ hướng dẩn các bạn cách phân biệt trong các bài kiểm tra và những cuộc hội thoại bằng tiếng Nhật nhé.
Các mẫu sử dụng tính từ đuôi な
Câu ví dụ3. 村田むらたさんは静しずかな女性じょせいです。
Murata là một người phụ nữ ít nói.
Giải thích
Tính từ đuôi な là mẫu câu bổ ngữ cho từ danh từ.
Thông qua hình ảnh phía trên, thì trong câu này静しずかだ là bổ ngữ cho 女性じょせい.
Trong trường hợp đó, kết thúc được thay đổi thành đuôi な và trở thành 静しずかな女性じょせい.
Các mẫu câu tính từ đuôi い bổ ngữ cho danh từ.
Câu ví dụ4. 村田むらたさんは美うつくしい女性じょせいです。
Murata là một người phụ nữ xinh đẹp.
Giải thích
Mẫu câu tính từ đuôi い bổ ngữ cho danh từ
Trong câu này, 美うつくしい bổ ngữ cho 女性じょせい như được hiển thị ở trong hình trên.
Các mẫu câu tính từ đuôiい bổ ngữ cho động từ.
Câu ví dụ5. 犬いぬは速はやく走はしります。
Con chó chạy nhanh.
Giải thích
Mẫu câu tính từ đuôi い bổ ngữ cho động từ.
Trong N5, chúng ta được học tính từ bổ ngữ cho danh từ, nhưng thực tế tính từ cũng bổ ngữ cho động từ.
Tóm tắt phán đoán ngữ pháp và cách sử dụng của động từ thể tự điển [Ngữ pháp N5]Như đã đề cập ở trên, 速はやい bổ ngữ cho 走はしる.
Khi một tính từ đuôi い bổ ngữ cho một động từ, tính từ đó sẽ kết thúc bằng chữく
Các mẫu câu tính từ đuôi な bổ ngữ cho động từ.
Câu ví dụ6.犬いぬは静しずかに走はしります。
Con chó chạy 1 cách nhẹ nhàn.
Giải thích
Mẫu câu tính từ đuôi な bổ ngữ cho động từ.
Cũng như ở trên, 静しずかだ bổ ngữ cho 走はしる.
Khi một tính từ đuôi な bổ ngữ cho một động từ, cuối câu được sử dụng trợ từ に
Dành cho người mới bắt đầu học tiếng Nhật! Giải thích cách phân biệt tính từ đuôi い và đuôi な .
Tôi đã hướng dẫn rằng sự khác biệt giữa tính từ đuôi い và tính từ đuôi な, là một tính từ được đặt ngay sau danh từ và kết thúc được thay đổi thành đuôi い hoặc đuôi な.
Nhiều giáo viên dạy tiếng Nhật dạy theo cách này, nhưng đây là “phương pháp ghi nhớ cho người Nhật” ngay từ đầu, vì vậy đây không phải là cách để phân biệt tốt đối với những người đang học tiếng Nhật.
Ngay cả khi người Nhật không biết các quy tắc ngữ pháp, không có ai nói 静しずかい海うみ, vì vậy nên 静しずかな海うみ mới là chính xác còn 静しずかい海うみ là sai.
Tuy nhiên, đối với người ,mới học tiếng Nhật sẽ không biết được 静しずかな海うみ và 静しずかい海うみ, đâu mới là đúng, đúng không nào?
Đây là giải thích về cách phân biệt giữa tính từ đuôi い và tính từ đuôi な cho người mới học tiếng Nhật.
Phương pháp phân biệt 1: Có 2 dạng tính từ đuôi な là “Tính từ của một từ” và “Danh từ + だ”
Như tôi đã nói một chút ở trên, nhưng tính từ đuôi な hiếm khi là “Tính từ của một từ” như 静しずかだ và きれいだ, trường hợp Danh từ + だ như 真面目まじめだ ,大丈夫だいじょうぶだ thì có rất nhiều.
Tuy nhiên, hầu như là không có trường hợp Danh từ + だ đối với tính từ đuôi い.
(trường hợp diễn tả về màu như 黒くろい,白しろい…thì tính từ đuôi い sẽ là Danh từ + だ)
Do đó, nếu bạn nhầm lẫn về tính từ đuôi な hoặc tính từ đuôi い thì,
①Hãy đánh giá xem đó có phải là 1 tính từ về màu sắc không.
②Kiểm tra xem nó có phải là một Danh từ + だ không.
Phương pháp phân biệt 2: Tính từ thuộc một Danh từ + だ là chữ “Katakana” hay chữ “Kanji 2 từ trở lên”
Đây là một xu hướng chứ không phải là một phương pháp phân biệt, nhưng có thể có một số người sẽ nói “Trước hết chưa biết đó có phải là 1 từ vựng không” ngay cả khi đã nói “Danh từ + だ”.
Trong trường hợp đó hãy kiểm tra thử xem đó là tính từ thuộc một Danh từ + だ là chữ “Katakana” hay chữ “Kanji 2 từ trở lên” nhé.
Ví dụ:
Katakana: ハッピーだ, パーフェクトだ….
Kanji 2 từ trở lên: 便利べんりだ, 簡単かんたんだ, 綺麗きれいだ, 安全あんぜんだ…..
Phương pháp phân biệt 3: Vì số “Tính từ của một từ” của tính từ đuôi な ít, nên chúng ta hãy học thuộc lòng chúng thôi!
Có nhiều tính từ đuôi な, nhưng hầu hết đều thuộc dạng Danh từ + だ, dạng“Tính từ của một từ” rất ít, có một số “Tính từ của một từ” xuất hiện trong các bài kiểm tra như JLPT…vậy nên hãy học thuộc lòng nó thôi nào!
Ví dụ:
静しずかだ, しなやかだ, にぎやかだ…
MEMO Để biết chi tiết hơn hãy tham khảo qua URL dưới đây nhé!URL:
Tiện đây tôi cũng nói luôn, きれいだ được sử dụng phổ biến nhất là tính từ đuôi な,
Nhưng Kanji là 綺麗きれいだ nên nó không phải là “Tính từ của một từ”
Câu ví dụ7. 大阪おおさかは、にぎやかですか?
Osaka có náo nhiệt không?
→はい。にぎやかです。
Vâng. Thật rất náo nhiệt.
→はい。大阪おおさかはにぎやかな場所ばしょです。
Vâng. Osaka là một nơi náo nhiệt.
Giải thích
Là dạng “Tính từ của một từ” của tính từ đuôi な
Vì tính từ là bổ ngữ, hoặc bổ nghĩa của danh từ hay động từ, nên bạn có thể trả lời theo hai mẫu như trên.
Sự khác nhau củaきれい và きれいだ.
Tôi nghĩ rằng, những từ thường được đưa ra trong JLPT và những người học tiếng Nhật nhầm nhất là きれいだ là tính từ đuôi い hay tính từ đuôi な.
Trước tiên hãy nhớ 1 cách tốt nhất rằngきれいだ là tính từ đuôiな.
Tuy nhiên, từ きれい lại kết thức bằng đuôi い, nên có một số người hiểu lầm rằng “liệu đây có phải là “tính từ đuôi い hay không?” và sử dụng các từ ngữ bị sai như きれい人ひと, きれいくない, …
MEMO Các câu phủ định của tính từ được giải thích tại URL sau. Phủ định? tiếng Nhật là gì?→~は…です&~は…ではありません Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】
Sự khác nhau của 大おおきい và 大おおきな
Sau khi học tiếng Nhật ở một mức độ nào đó, một số người thấy rằng 大おおきい có thể sử dụng như 大おおきな.
Cũng có những người hỏi giáo viên: “Sự khác biệt giữa 大おおきい và大おおきな là gì?”,nhưng thật ra, đây là một ngữ pháp khó giải thích.
Trước hết, 大おおきな không phải là tính từ, mà là một liên thể từ (từ có tính chất giống tính từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ phía sau, gọi là liên thể từ).
Nói một cách đơn giản, liên thể từ không thể là một bổ ngữ và luôn được sử dụng với một danh từ.
Uhm!!! Đây cũng là 1 điều khó hiểu đối với người đang học tiếng Nhật đúng không nào?
Do đó tôi sẽ hướng dẩn các bạn cách phân biệt giữa 大おおきい và大おおきな
Đó là, 大おおきい thường được sử dụng cho những thứ cụ thể, và 大おおきな cho
những thứ trừu tượng.
Ví dụ:
Những thứ cụ thể như:
大おおきい動物どうぶつ (Động vật to lớn)
大おおきい人ひと (Người to cao)
大おおきい字じ (Chữ lớn)
Những thứ trừu tượng như:
大おおきな問題もんだい (Vấn đề lớn)
大おおきな影響えいきょう (Ảnh hưởng lớn)
Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứCho dù đó là trừu tượng hay cụ thể chỉ là một khuynh hướng sử dụng.
Do đó, tôi cảm thấy không có khác biệt giữa 大おおきい hoặc 大おおきな.
Tuy nhiên, tôi cảm thấy rằng 大おおきい背中せなか (Cái lưng to) là thứ cụ thể, nó có ở ngay đó còn 大おおきな背中せなか là tấm lưng to trong trí tưởng tượng của tôi.
Theo cách này, các sắc thái thay đổi 1 cách không rỏ ràng chỉ bằng một từ,nhưng có những khó khăn của tiếng Nhật, tôi nghĩ đó lại là một điều hay.
Tổng kết- Có thể là bổ ngữ .
- Có thể bổ ngữ cho danh từ và động từ .
- Có 2 loại tính từ, tính từ đuôi い và tính từ đuôi な.
- Cách phân biệt tính từ đuôi い và tính từ đuôi な là [đặt một tính từ sau danh từ].
Từ khóa » Tính Từ Ii Trong Tiếng Nhật
-
Cùng Nhau Học Tiếng Nhật – Thưa Cô, Em Hỏi | NHK WORLD RADIO ...
-
Nối 2 Tính Từ Trong Tiếng Nhật-Luyện Thi JLPT Từ N5-N1
-
Tính Từ Tiếng Nhật: Cách Chia Tính Từ đuôi I Và Tính Từ đuôi Na
-
CÁCH CHIA TÍNH TỪ TRONG TIẾNG NHẬT - .vn
-
[Ngữ Pháp N5] Tính Từ - Những Kiến Thức Cơ Bản
-
Thể Phủ định Của Tính Từ Trong Tiếng Nhật
-
Bạn đã Biết Về Thể Quá Khứ Của Tính Từ Trong Tiếng Nhật
-
Tính Từ Trong Tiếng Nhật
-
Kiến Thức Cơ Bản Về Tính Từ Trong Tiếng Nhật
-
[Tổng Hợp] Tất Tần Tật Tính Từ đuôi I Trong Tiếng Nhật - GoJapan
-
Các Loại Tính Từ Trong Tiếng Nhật - Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina
-
Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 - Bài 12: Tính Từ Trong Quá Khứ
-
CHUYỂN TÍNH TỪ SANG DANH TỪ TRONG TIẾNG NHẬT