Tính Từ Trong Tiếng Trung - ChineMaster
Có thể bạn quan tâm
Cách dùng Tính từ trong tiếng Trung như thế nào
TÍNH TỪ trong tiếng Trung là gì? Định nghĩa Tính từ trong tiếng Trung thế nào? Khái niệm về Tính từ trong tiếng Trung là gì? Cách dùng Tính từ trong tiếng Trung như thế nào? Tính từ trong tiếng Trung có mấy loại? Vị trí của Tính từ trong tiếng Trung nằm ở đâu trong trật tự câu tiếng Trung? Và còn nhiều câu hỏi khác nữa liên quan đến Tính từ trong tiếng Trung giao tiếp thông dụng hàng ngày.
Xin chào các bạn độc giả và khán giả thân mến, chào mừng các bạn đã quay trở lại với kênh học tiếng Trung online uy tín của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TP HCM Sài Gòn. Đây là website học tiếng Trung online miễn phí cực kỳ uy tín và chất lượng được sáng lập bởi Th.S Nguyễn Minh Vũ chuyên đào tạo và giảng dạy các khóa học tiếng Trung trực tuyến từ trình độ cơ bản đến nâng cao với hệ thống giáo án bài giảng cực kỳ chuyên nghiệp và bài bản được thiết kế bởi Thầy Vũ.
Nội dung bài học ngữ pháp tiếng Trung online hôm nay là Tính từ trong tiếng Trung. Trước khi đi vào phần chính của bài giảng hôm nay, chúng ta cần ôn tập lại cách dùng của Danh từ trong tiếng Trung và Động từ trong tiếng Trung ở ngay link bên dưới nhé.
Danh từ trong tiếng Trung
Động từ trong tiếng Trung
Bạn nào muốn tra cứu toàn bộ giáo án dạy học tiếng Trung trực tuyến miễn phí của Thầy Vũ thì tìm trong chuyên mục bên dưới là có hết nhé.
Chuyên mục học ngữ pháp tiếng Trung Thầy Vũ
Các bạn muốn học toàn diện hệ thống giáo trình ngữ pháp tiếng Trung một cách bài bản và chuyên nghiệp nhất được Thầy Vũ chủ biên thì hãy nhanh tay mua ngay bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển nhé. Bộ giáo trình học tiếng Trung ChineMaster này chỉ duy nhất được phân phối độc quyền tại thị trường Việt Nam bởi Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Số 1 Ngõ 48 Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Ngã Tư Sở, Hà Nội và Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TP HCM Sài Gòn. Hiện tại trước mắt do tình hình dịch bệnh Covid-19 và các biến thể mới đang lây lan với tốc độ rất nhanh và khó lường, Thầy Vũ khuyến nghị các bạn nên đặt hàng trực tuyến qua các sàn giao dịch thương mại điện tử như Shopee, Sendo, Lazada hoặc Tiki nhé.
Mỗi ngày Thầy Vũ đều đưa ra cho các bạn học viên ChineMaster rất nhiều bài tập mới kèm theo phần luyện dịch tiếng Trung và đọc hiểu tiếng Trung ứng dụng thực tế để không ngừng mở rộng thêm vốn từ vựng tiếng Trung. Các bạn muốn đẩy nhanh tiến độ học từ mới tiếng Trung, nhớ được nhiều chữ Hán hơn và nhớ được nhiều phiên âm tiếng Trung hơn thì cần phải kết hợp sử dụng thêm bộ gõ tiếng Trung dành cho máy tính nhé. Bộ gõ tiếng Trung tốt nhất và ưu việt nhất được Thầy Vũ đề xuất chính là bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin phiên bản dành cho máy tính Windows. Bạn nào dùng Macbook thì tải phần mềm gõ tiếng Trung sogou pinyin dành cho hệ điều hành riêng của Macbook nhé.
Tải xuống bộ gõ tiếng Trung cho máy tính
Các bạn download bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin về máy tính xong thì tiến hành cài đặt theo sự hướng dẫn của Thầy Vũ trong link tải trên nhé. Sau đó chúng ta sẽ bắt đầu học bài theo lộ trình và giáo án giảng bài trực tuyến của Th.S Nguyễn Minh Vũ.
Hướng dẫn cách dùng Tính từ trong tiếng Trung
- Tính từ trong tiếng Trung gồm mấy loại?
- Vị trí trong câu của Tính từ trong tiếng Trung nằm ở đâu?
- Cách phân loại Tính từ trong tiếng Trung như thế nào?
- Định nghĩa và Khái niệm Tính từ trong tiếng Trung là gì?
Định nghĩa Khái niệm Tính từ trong tiếng Trung là gì?
Tính từ là những từ biểu thị trạng thái, tính chất của người và sự vật hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác.
Phân loại tính từ trong tiếng Trung
Tính từ chia làm hai loại lớn là tính từ chỉ tính chất và tính từ chỉ trạng thái.
Tính từ chỉ tính chất
Đây là loại hình vốn có của tính từ, có thể chịu sự tu sức của “” và “”, có thể làm vị ngữ, trạng ngữ, định ngữ, bổ ngữ.
Ví dụ:
- 最近奶奶的身体不太好。 / Zuìjìn nǎinai de shēntǐ bù tài hǎo. / Gần thân sức khỏe của bà không tốt lắm
- 没人注意她轻轻地离开了。 / Méi rén zhùyì tā qīng qīng de líkāile. / Không ai chú ý tới cô ấy đã nhẹ nhàng rời đi rồi.
- 她唱歌唱得很好听。 / Tā chànggē chàng dé hěn hǎotīng. / Cô ấy hát rất hay.
- 她是一个很聪明的人。 / Tā shì yīgè hěn cōngmíng de rén. / Cô ấy là một người rất thông minh.
Tính từ chỉ trạng thái
Tính từ chỉ trạng thái biểu thị trạng thái của người hoặc vật, mang sắc thái miêu tả sinh động.
Ví dụ:
- 这么晚了他还没回来,他妈很担心。 / Zhème wǎnle tā huán méi huílái, tā mā hěn dānxīn. / Đã muộn thế rồi mà cậu ấy vẫn chưa về, mẹ anh ấy rất lo lắng.
- 收到录取通知书,他高兴得很。 / Shōu dào lùqǔ tōngzhī shū, tā gāoxìng dé hěn. / Nhận được giấy báo trúng tuyển, anh ấy vui mừng lắm.
Ví dụ:
Tính từ Biểu thị tính chất
- 酸 /suān/: chua
- 甜 /tián/; ngọt
- 苦 /kǔ/: đắng
- 辣 /là/: cay
- 软 /ruǎn/: mềm
- 硬 /yìng/: cứng
- 好 /hǎo/: tốt
- 坏 /huài/: xấu
- 远 /yuan/:xa
- 近 /jìn/: gần
- 伟大 /wěidà/: vĩ đại
- 勇敢 / yǒnggǎn: dũng cảm
Tính từ Biểu thị trạng thái
- 雪白 /xuěbá/ : trắng như tuyết
- 漂亮 /piàoliang/: xinh đẹp
- 开心 /kāixīn/: vui vẻ
- 干净 /gānjìng/: sạch sẽ
- 笔直 /bǐzhí/: thẳng tắp
- 绿油油 /lǜyóuyóu/: xanh mơn mởn
- 安静 /ānjìng/: yên tĩnh
- 迅速 /xùnsù/: nhanh chóng
Cách dùng tính từ trong tiếng Trung
Tính từ thường làm vị ngữ hoặc định ngữ, phần lớn có thể trực tiếp tu sức cho danh từ.
Tính từ làm vị ngữ
Ví dụ:
- 他的成绩很好。 / Tā de chéngjì hěn hǎo. / Thành tích của cậu ấy rất tốt.
- 那个人非常善良。 / Nàgè rén fēicháng shànliáng. / Người đó rất lương thiện.
- 房间突然很安静。 / Fángjiān túrán hěn ānjìng. / Trong phòng bỗng nhiên rất yên tĩnh.
Tính từ làm định ngữ
Ví dụ:
- 优美的风景。 / yōuměi de fēngjǐng / Phong cảnh đẹp
- 可爱的小伙子。 / kě’ài de xiǎohuǒzi / Đứa trẻ đáng yêu
- 黑色的书包。 / hēisè de shūbāo / Cặp sách màu đen
Tính từ có thể làm chủ ngữ
Ví dụ:
- 漂亮是天生的资本。 / Piàoliang shì tiānshēng de zīběn. / Sắc đẹp là tài sản trời sinh.
- 孝顺是越南传统的美德。 / Xiàoshùn shì Yuènán chuántǒng dì měidé. / Hiếu thuận là đức tính tốt của truyền thống Việt Nam.
Một số tính từ chỉ tính chất có thể trực tiếp tu sức cho động từ làm trạng ngữ.
Ví dụ:
- 你有什么事就直说。 / Nǐ yǒu shé me shì jiù zhí shuō. / Cậu có chuyện gì cứ nói thẳng đi.
- 所有的方案要正常进行。 / Suǒyǒu de fāng’àn yào zhèngcháng jìnxíng. / Tất cả phương án tiến hành bình thường
Tính từ không mang được tân ngữ trừ một số tính từ hai âm tiết chỉ tính chất có chức năng như động từ có thể mang được tân ngữ.
Ví dụ:
- 丰富生活。 / fēngfù shēnghuó / Cuộc sống phong phú
- 端正态度。 / duānzhèng tàidù / Thái độ đoan trang
- 健全法制。 / jiànquán fǎzhì / Kiện toàn pháp chế
Tính từ chỉ tính chất đều chịu sự tu sức của phó từ chỉ mức độ.
Ví dụ:
- 他是一个很勇敢的人。 / Tā shì yīgè hěn yǒnggǎn de rén / Anh ấy là một người rất dũng cảm.
- 我家有一只小狗,她非常可爱。 /Wǒjiā yǒuyī zhǐ xiǎo gǒu, tā fēicháng kě’ài. / Nhà tôi có một con cún con, nó rất đáng yêu.
Một số tính từ chỉ tính chất có thể lặp lại nhằm mục đích nhấn mạnh.
Ví dụ:
- 每个人都希望能够快快乐乐地过日子。 / Měi gèrén dōu xīwàng nénggòu kuài kuài lè lè de guò rìzi. / Mỗi người đều hy vọng có thể sống vui vẻ.
- 妈妈把我的房间打扫干干净净。 / Māmā bǎ wǒ de fángjiān dǎsǎo gāngān-jìngjìng. / Mẹ dọn dẹp sạch sẽ phòng của tôi
- 那个姑娘留着长长的短发。 / Nàgè gūniáng liúzhe chángcháng de duǎnfǎ. / Cô gái kia để tóc dài
- 他紧紧地抱着我说再见。 / Tā jǐnjǐn de bàozhe wǒ shuō zàijiàn. / Anh ấy ôm chặt lấy tôi, nói “tạm biệt”.
Một số chú ý khi sử dụng tính từ trong tiếng Trung.
Hình thức lặp lại của tính từ tiếng Trung như thế nào?
Hình thức lặp lại của tính từ đơn âm tiết là:
A => AA hoặc AA 的 hoặc AA儿
Ví dụ:
- 早早 /zǎozǎo/: sớm sớm
- 绿绿的 /lǜlǜ de/: xanh xanh
- 好好儿 /hǎohāor/: tốt lành
- 慢慢儿 /màn manr/: chầm chậm
- 大大的 /dàdà de/: to
Hình thức lặp lại của tính từ hai âm tiết là:
AB => AABB
Ví dụ:
- 清清楚楚 /qīng qīngchǔ chǔ/: rõ ràng
- 痛痛快快 /tòng tòngkuài kuài/: vui vẻ, thoải mái
- 漂漂亮亮 /piào piàoliang liàng/: xinh đẹp
- 整整齐齐 /zhěng zhěngqí qí/: ngăn nắp
- 老老实实 /lǎo lǎoshí shí/: trung thành, trung thực
Chú ý: Một vài tính từ hai âm tiết có nghĩa xấu thì có hình thức lặp lại là:
AB => A里AB
Ví dụ:
- 马里马虎 /Mǎlǐ mǎhu/: qua loa, đại khái
- 糊里糊涂 /hú li hútu/: mơ hồ, không rõ
- 小里小气 /xiǎo lǐ xiǎoqì/: keo kiệt, nhỏ mọn
- 傻里傻气 /shǎ lǐ shǎqì/: ngốc nghếch
Tính từ chỉ trạng thái cũng có thể làm vị ngữ, định ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ.
Tính từ Làm vị ngữ
Ví dụ:
这件事你应该比谁都清楚。 / Zhè jiàn shì nǐ yīnggāi bǐ shéi dōu qīngchǔ. / Chuyện này cậu nên rõ ràng hơn ai hết.
Tính từ Làm định ngữ
Ví dụ:
漂亮的女孩总收到别人的喜爱。 / Piàoliang de nǚhái zǒng shōu dào biérén de xǐ’ài. / Con gái xinh đẹp luôn nhận được sự yêu mến của người khác.
Tính từ Làm trạng ngữ
Ví dụ:
时间还早,你慢慢地走啊。 / Shíjiān hái zǎo, nǐ mànman de zǒu a. / Vẫn còn sớm, cậu đi từ từ thôi.
Tính từ Làm bổ ngữ
Ví dụ:
这件事她早就想得透彻了。 / Zhè jiàn shì tā zǎo jiù xiǎng dé tòuchèliǎo. / Chuyện này cô ấy đã nghĩ thông suốt từ lâu rồi.
Tính từ chỉ trạng thái không chịu sự tu sức của phó từ chỉ mức độ 不、hoặc 很.
Ví dụ: không được nói là:
- 不雪白 /bù xuěbái/
- 很大大方方 /hěn dàdà fāng fāng/
- 不白花花 /bù bái huāhuā/
Bên dưới là giáo án Thầy Vũ bổ sung thêm để giúp các bạn học viên có thêm nhiều tài liệu tham khảo học tiếng Trung online miễn phí. Các bạn đừng quên chia sẻ kênh dạy học tiếng Trung trực tuyến ChineMaster tới nhiều người khác vào học cùng chúng ta nhé.
Tính từ trong tiếng Trung là gì?
Từ ngữ dùng để biểu thị tính chất, trạng thái của người hoặc sự vật hay trạng thái của động tác hành vi thì được gọi là hình dung từ (tính từ).Tính từ khi phủ định thì thường xuất hiện phó từ phủ định 不 đằng trước tính từ đó.
Các loại Tính từ trong tiếng Trung
Bên dưới là bảng Tính từ Biểu thị trạng thái của người hoặc sự vật.
STT | Tính từ trong tiếng Trung | Phiên âm Tính từ trong tiếng Trung | Dịch nghĩa tiếng Việt |
1 | 大 | Dà | Lớn |
2 | 小 | xiǎo | Nhỏ |
3 | 高 | gāo | Cao |
4 | 矮 | ǎi | Thấp, lùn |
5 | 红 | hóng | Màu đỏ |
6 | 绿 | lǜ | Màu xanh lá |
7 | 齐 | qí | Tề |
8 | 美丽 | měilì | Xinh đẹp |
9 | 长 | cháng | Dài |
10 | 短 | duǎn | Ngắn |
Bên dưới là bảng Tính từ Biểu thị tính chất của người hoặc sự vật.
STT | Tính từ trong tiếng Trung | Phiên âm Tính từ trong tiếng Trung | Dịch nghĩa tiếng Việt |
1 | 好 | Hǎo | Tốt |
2 | 坏 | huài | Xấu |
3 | 冷 | lěng | Lạnh |
4 | 热 | rè | Nóng |
5 | 对 | duì | Đúng |
6 | 错 | cuò | Sai |
7 | 正确 | zhèngquè | Đúng đắn |
8 | 伟大 | wěidà | Tuyệt vời |
9 | 优秀 | yōuxiù | Xuất xắc |
10 | 严重 | yánzhòng | Nghiêm trọng |
Bên dưới là bảng Tính từ Biểu thị trạng thái của động tác, hành vi.
STT | Tính từ trong tiếng Trung | Phiên âm Tính từ trong tiếng Trung | Dịch nghĩa tiếng Việt |
1 | 快 | Kuài | Nhanh |
2 | 慢 | màn | Chậm |
3 | 紧张 | jǐnzhāng | Lo lắng |
4 | 流利 | liúlì | Trôi chảy, lưu loát |
5 | 认真 | rènzhēn | Chăm chú |
6 | 熟练 | shúliàn | khéo léo, lành nghề |
7 | 残酷 | cánkù | Hung ác, tàn nhẫn |
Chức năng của tính từ trong tiếng Trung.
Tính từ Làm định ngữ.
Chức năng chủ yếu của tính từ trong tiếng Trung là bổ sung tính chất, đặc điểm cho trung tâm ngữ.
STT | Tính từ trong tiếng Trung | Phiên âm Tính từ trong tiếng Trung | Dịch nghĩa tiếng Việt |
1 | 红裙子 | Hóng qúnzi | cái váy đỏ |
2 | 绿帽子 | lǜmàozi | cái mũ xanh lá |
3 | 宽广的原野 | kuānguǎng de yuányě | thảo nguyên rộng lớn |
4 | 明媚的阳光 | míngmèi de yángguāng | ánh dương sáng ngời |
Tính từ Làm vị ngữ.
STT | Tính từ trong tiếng Trung | Phiên âm Tính từ trong tiếng Trung | Dịch nghĩa tiếng Việt |
1 | 时间紧迫 | Shíjiān jǐnpò | Thời gian đang rất gấp |
2 | 她很漂亮 | tā hěn piàoliang | Cô ấy rất đẹp |
3 | 茉莉花很香 | mòlìhuā hěn xiāng | Hoa nhài rất thơm |
4 | 他很高 | tā hěn gāo | Anh ta rất cao |
Tính từ Làm trạng ngữ
Một trong những chức năng quan trọng của tính từ là làm trạng ngữ đứng trước động từ.
STT | Tính từ trong tiếng Trung | Phiên âm Tính từ trong tiếng Trung | Dịch nghĩa tiếng Việt |
1 | 快走! | Kuàizǒu | Chạy nhanh lên! |
2 | 他多喝了点儿 | tā duō hēle diǎnr | Anh ta uống quá chén rồi |
3 | 你应该正确地对待批评 | nǐ yīnggāi zhèngquè dì duìdài pīpíng | Anh nên phê bình 1 cách đúng đắn với anh ấy |
4 | 同学们认真地听讲 | tóngxuémen rènzhēn dì tīngjiǎng | Các học sinh chăm chú nghe giảng |
Tính từ Làm bổ ngữ
Tính từ thường được làm bổ ngữ cho động từ trong vị ngữ.
STT | Tính từ trong tiếng Trung | Phiên âm Tính từ trong tiếng Trung | Dịch nghĩa tiếng Việt |
1 | 先在纸上画图形,再选好树叶 | Xiān zài zhǐ shàng huà túxíng, zài xuǎn hǎo shùyè | Trước tiên phải phác thảo trên giấy trước rồi mới chọn lá cây |
2 | 把你自己的衣服洗干净 | bǎ nǐ zìjǐ de yīfú xǐ gānjìng | Hãy giặt sạch đống quần áo của con |
3 | 雨水打湿了她的头发 | yǔshuǐ dǎ shīle tā de tóufǎ | Mưa làm ướt hết tóc cô ấy |
4 | 风吹干了衣服 | fēng chuī gànle yīfú | Gió thổi khô quần áo |
Tính từ Làm chủ ngữ
STT | Tính từ trong tiếng Trung | Phiên âm Tính từ trong tiếng Trung | Dịch nghĩa tiếng Việt |
1 | 谦虚是中国传统的美德 | Qiānxū shì zhōngguó chuántǒng dì měidé | Khiêm tốn là 1 mĩ đức trong truyền thống Trung Quốc |
2 | 骄傲使人落后 | jiāo’ào shǐ rén luòhòu | Kiêu ngạo khiến cho con người lạc hậu |
Tính từ Làm tân ngữ
STT | Tính từ trong tiếng Trung | Phiên âm Tính từ trong tiếng Trung | Dịch nghĩa tiếng Việt |
1 | 女孩子爱漂亮 | Nǚ háizi ài piàoliang | Con gái thường thích đẹp |
2 | 他喜欢安静 | tā xǐhuān ānjìng | Anh ta thích yên tĩnh |
Đặc điểm ngữ pháp của tính từ trong tiếng Trung
Tính từ chỉ tính chất
Thông thường có thể đi kèm với các phó từ chỉ mức độ tiếng Trung như 很, 非常 …
Ví dụ:
- 那个女孩很聪明 /nà gè nǚ hái hěn cōng míng/: Cô gái đó rất thông minh.
- 他很高 /tā hěn gāo/: anh ấy rất cao.
- 小猫咪非常可爱./xiǎo māo mī fēi cháng kě ài/: chú mèo con vô cùng đáng yêu.
- 奶奶最近身体不好./ nǎinai zuì jìn shēn tǐ bù hǎo/Gần đây sức khỏe của bà nội không tốt.
- 钱不重要, 身体才重要./qián bú zhòng yào , shēn tǐ cái zhòng yào/ Tiền không quan trọng, sức khỏe mới quan trọng.
Tính từ thường làm vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ, trạng ngữ.
Tính từ Làm vị ngữ
- 他胖, 我瘦. / tā pàng , wǒ shòu/ Nó béo, tôi gầy.
- 他的苹果小, 我的苹果大. /tā de píng guǒ xiǎo , wǒ de píng guǒ dà / Táo của nó nhỏ, táo của tôi to.
Tính từ Làm định ngữ
- 她是一个很善良的女孩. /tā shì yí gè hěn shàn liáng de nǚ hái/ Cô ấy là một cô gái rất hiền lành, tốt bụng.
- 他是一个很聪明的小孩. /tā shì yí gè hěn cōng míng de xiǎo hái/ Nó là một đứa bé rất thông minh.
Tính từ Làm bổ ngữ
- 玛丽打扮得很漂亮. /mǎ lì dǎ bàn dé hěn piāo liàng / Mary trang điểm rất xinh đẹp.
- 他唱得很好听. / tā chàng dé hěn hǎo tīng/. Anh ấy hát rất hay
Tính từ Làm trạng ngữ
- 他高兴地说. /tā gāo xīng de shuō/.Anh ấy vui vẻ nói.
- 他开心地笑起来. /tā kāi xīn de xiào qǐ lái/ Anh ấy cười vui vẻ.
- 他轻轻地离开. /tā qīng qīng de lí kāi/ Anh ấy nhẹ nhàng rời đi.
- 他着急地问我. / tā zháo jí de wèn wǒ/ Anh ấy gấp rút hỏi tôi.
- 她没有迟疑, 痛快地答应了. /tā méi yǒu chí yí , tòng kuài de dá yīng le/ Cô ấy không nghi ngờ gì mà đồng ý ngay.
Một số tính từ chỉ tính chất có thể lặp lại, biểu thị mức độ cao.
Ví dụ:
Tính từ một âm tiết
- 她的眼睛大大的, 皮肤白白的, 头发长长的. / tā de yǎn jīng dà dà de, pí fū bái bái de, tóu fā cháng cháng de / Mắt cô ấy tô, da trắng, tóc dài.
- 他的个子高高的. /tā de gèzi gāo gāo de/ Dáng người anh ấy rất cao.
- 我给你布置了一个小小的宴会. /wǒ gěi nǐ bù zhì le yí gè xiǎo xiǎo de yàn huì/ Anh đã sắp xếp cho em một bữa tiệc nho nhỏ.
- 妈妈的手暖暖的. /māma de shǒu nuǎn nuǎn de/ Tay mẹ rất ấm.
- 他有一张胖胖的脸. /tā yǒu yī zhāng pàng pàng de liǎn/ Nó có một gương mặt rất bầu bĩnh.
- 他紧紧地抱着我. /tā jǐn jǐn dì bào zhe wǒ/ Anh ấy ôm chặt lấy tôi.
- 我慢慢地爱上了他. /wǒ màn màn de ài shàng le tā/ Dần dần tôi đã yêu anh ấy.
- 刚才还好好的, 怎么现在就变成这样了? /gāng cái hái hǎohao de , zěn me xiàn zài jiù biàn chéng zhè yàng le/ Vừa nãy còn đang yên lành lắm mà, sao giờ lại thành ra thế này?
- 他的眼睛红红的. /tā dí yǎn jīng hóng hóng de/ Mắt anh ấy đỏ lên.
- 他留着短短的头发. /tā liú zhe duǎn duǎn de tóu fā / Nó để tóc ngắn.
Tính từ hai âm tiết
Cấu trúc lặp lại của Tính từ hai âm tiết là AABB.
Ví dụ:
- 房间里布置得整整齐齐的. /fáng jiān lǐ bù zhì dé zhěng zhěng qí qí de/ Trong phòng bố trí rất gọn gàng ngăn nắp.
- 他把桌子擦得干干净净的. /tā bǎ zhuōzi cā dé gān gān jìng jìng de/ Nó lau bàn rất sạch sẽ.
- 他高高兴兴地跳起来. /tā gāo gāo xīng xīng de tiào qǐ lái/ Nó vui vẻ nhảy cẫng lên.
- 他安安静静地离开这里. /tā ān ān jìng jìng de lí kāi zhè lǐ / Anh ấy lặng lẽ rời khỏi nơi này.
- 他做事马马虎虎, 最后让人家解雇了. /tā zuò shì mǎ mǎ hù hù , zuì hòu ràng rén jiā jiě gù le/ Ông ấy làm việc rất sớ xuất, cuối cùng bị người ta cho nghỉ việc rồi.
- 我老老实实地回答了这个问题. /wǒ lǎo lǎo shí shí de huí dá le zhè gè wèn tí/ Tôi đã trả lời câu hỏi này rất thành thật.
- 我看得清清楚楚了, 你还狡辩? /wǒ kàn dé qīng qīng chǔ chǔ le , nǐ hái jiǎo biàn/ Tao nhìn thấy rõ rành rành rồi mà mày còn giảo biện nữa à ?
- 她把自己打扮得漂漂亮亮的. /tā bǎ zì jǐ dǎ bàn dé piāo piāo liàng liàng de/ Cô ấy trang điểm rất xinh đẹp.
- 我想和你快快乐乐地过日子. /wǒ xiǎng hé nǐ kuài kuài lè lè de guò rìzi/ Tôi muốn cùng em sống những ngày tháng vui vẻ.
Ngoài ra một số tính từ có thể trùng điệp dưới dạng ABAB.
Ví dụ:
- 老师来了, 大家安静安静! /lǎo shī lái le , dà jiā ān jìng ān jìng/ Thầy giáo đến rồi, mọi người trật tự đi !
- 把这个好消息告诉他, 让他高兴高兴. /bǎ zhè gè hǎo xiāo xī gào sù tā , ràng tā gāo xīng gāo xīng/ Nói tin tốt này cho anh ấy biết để anh ấy vui.
Tính từ chỉ trạng thái
Bên dưới là bảng liệt kê một số tính từ chỉ trạng thái lặp lại dưới dạng ABAB.
STT | Tính từ trong tiếng Trung | Phiên âm Tính từ trong tiếng Trung | Dịch nghĩa tiếng Việt |
1 | 通红通红 | Tōnghóng tōnghóng | Đỏ và đỏ |
2 | 碧绿碧绿 | bìlǜ bìlǜ | Xanh ngọc lục bảo |
3 | 雪白雪白 | xuěbái xuěbái | Tuyết phủ trắng xóa |
4 | 冰凉冰凉 | bīngliáng bīngliáng | Lạnh kinh khủng |
5 | 笔直笔直 | bǐzhí bǐzhí | Chân chất |
Các kiểu lặp lại của tính từ trong tiếng Trung
Ngoài kiểu lặp lại theo cấu trúc AA (đối với tính từ một âm tiết) và AABB (đối với tính từ hai âm tiết) tính từ còn có các dạng lặp lại như sau:
Dạng ABB
Ví dụ:
- 白茫茫 / bái máng máng/: trắng xóa
- 胖乎乎 / pàng hū hū/: béo, bụ bẫm, mập mạp
- 热腾腾 / rè téng téng/: nóng hổi
- 冷冰冰 / lěng bīng bīng/: lạnh lùng, lạnh như băng, lạnh tanh
- 光溜溜 / guāng liū liū /: trơ trụi, trần trùng trục, nhẵn bóng
- 喜洋洋 / xǐ yáng yáng/: hớn hở, hân hoan
- 黑乎乎 / hēi hū hū/: đen thùi lùi
- 甜丝丝 / tián sī sī/: ngọt ngào, vui sướng,hạnh phúc
- 白嫩嫩 / bái nèn nèn/: trắng mịn, trắng nõn nà
- 空荡荡 / kōng dàng dàng/: vắng vẻ, trống không
- 亮晶晶 / liàng jīng jīng/: lấp lánh, long lánh, long lanh
- 满当当 / mǎn dāng dāng/: đầy ăm ắp
- 傻乎乎 / shǎ hū hū/: ngốc
- 静悄悄 / jìng qiǎo qiǎo/: im ắng; yên tĩnh; yên lặng; tĩnh mịch
- 圆滚滚 / yuán gǔn gǔn/: tròn vo, tròn xoe
- 香喷喷 / xiāng pēn pēn/: thơm phưng phức
- 她冷冰冰的样子让人觉得很难接近. /tā lěng bīng bīng de yàngzi ràng rén jué dé hěn nán jiē jìn/ Bộ dang lạnh như băng của cô ấy khiến cho người ta cảm thấy khó tiếp cận
- 他的话让我心里甜丝丝的. /tā de huà ràng wǒ xīn lǐ tián sī sī de/ Lời của anh ấy khiến tôi cảm thấy ngọt ngào, hạnh phúc
- 看到桌子上香喷喷的饭菜, 我就流口水了. /kàn dào zhuōzi shàng xiāng pēn pēn de fàn cài , wǒ jiù liú kǒu shuǐ le/ Nhìn thấy đống đồ ăn thơm phưng phức trên bàn là tôi đã chảy nước miếng rồi
- 看到她白嫩嫩的脸蛋, 好想捏一下. / kàn dào tā bái nèn nèn de liǎn dàn , hǎo xiǎng niē yíxià / Nhìn khuôn mặt trắng nõn nà của cô ấy, thật muốn bẹo cho một cái.
Dạng A 里 AB
Ví dụ:
- 马里马虎 /mǎ lǐ mǎhu/: qua loa quýt luýt
- 古里古怪 / gǔ lǐ gǔ guài/: kỳ quái; kỳ lạ; lập dị
- 小里小气 / xiǎo lǐ xiǎo qì/: keo kiệt; bủn xỉn, nhỏ mọn hẹp hòi
- 洋里洋气 / yáng lǐ yáng qì/: tây tây
- 糊里糊涂 / hū lǐ hū tú/: mơ hồ; hồ đồ
- 傻里傻气: /.shǎ lǐ shǎ qì/: ngốc nghếch
- 啰里啰唆 / 啰 lǐ 啰 suō/: lải nhải lắm lời
- 这件工作干得马里马虎 / Zhè jiàn gōngzuò gàn dé mǎlǐ mǎhǔ / Công việc này làm qua loa quýt luýt.
- 小明这人什幺都好,就是有点小里小气的 / Xiǎomíng zhè rén shén yāo dōu hǎo, jiùshì yǒudiǎn xiǎo lǐ xiǎoqì de / Con người Tiều Minh cái gì cũng tốt, chỉ là hơi keo kiệt bủn xỉn.
Nội dung giáo án bài giảng ngữ pháp tiếng Trung online về Tính từ trong tiếng Trung của Thầy Vũ chắc chắn sẽ giúp các bạn cảm thấy học ngữ pháp tiếng Trung vô cùng đơn giản và dễ dàng hơn bao giờ hết. Các bạn chú ý theo dõi Thầy Vũ mỗi ngày trên trang web học tiếng Trung online miễn phí này nhé.
Tiếp theo là bài tập Thầy Vũ thiết kế để giúp các bạn học viên nhanh chóng phát triển kỹ năng nghe nói tiếng Trung giao tiếp online theo chủ đề Tính từ trong tiếng Trung. Các bạn chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm gồm 3 bạn để luyện nói tiếng Trung tương tác dựa vào các mẫu câu tiếng Trung thông dụng trong bảng bên dưới.
Luyện nghe nói tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Tính từ trong tiếng Trung.
STT | Học tiếng Trung online uy tín chất lượng cùng Thầy Vũ thiết kế nội dung giáo án chương trình đào tạo và giảng dạy các khóa học tiếng Trung trực tuyến độc quyền chỉ duy nhất có trên hệ thống website dạy học tiếng Trung của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội và Trung tâm tiếng Trung ChineMaster TP HCM Sài Gòn |
1 | Chủ ngữ + Trạng ngữ (nơi chốn, địa điểm, thời gian, tính chất, phương thức) + Động từ + Bổ ngữ + Tân ngữ |
2 | Chủ ngữ + Vị ngữ |
3 | 世界经济组织 shìjiè jīngjì zǔzhī WTO |
4 | 事业部 shìyè bù |
5 | 今年我公司得减少很多职员 jīnnián wǒ gōngsī děi jiǎnshǎo hěn duō zhíyuán |
6 | 今年我公司得进行裁员 jīnnián wǒ gōngsī děi jinxing cái yuán |
7 | 今年我公司有两个新实习生 jīnnián wǒ gōngsī yǒu liǎng gè xīn shíxíshēng |
8 | 他们进行了比较两家公司的实力 tāmen jinxing le bǐjiào liǎng jiā gōngsī de shílì |
9 | 会议进行了认真的讨论 huìyì jinxing le rènzhēn de tǎolùn |
10 | 你不要逼她到底 nǐ bú yào bī tā dào dǐ |
11 | 你了解该企业的结构吗?nǐ liǎojiě gāi qǐyè de jiégòu ma |
12 | 你们相爱几年了?nǐmen xiāng ài jǐ nián le |
13 | 你公司的产品质量不合格 nǐ gōngsī de chǎnpǐn zhìliàng bù hégé |
14 | 你公司研发的产品质量很不错 nǐ gōngsī yánfā de chǎnpǐn zhìliàng hěn bú cuò |
15 | 你公司要改革旧制度 nǐ gōngsī yào gǎigé jiù zhìdù |
16 | 你别逼她做这个工作 nǐ bié bī tā zuò zhège gōngzuò |
17 | 你别逼我 nǐ bié bī wǒ |
18 | 你去事业部找经理吧 nǐ qù shìyè bù zhǎo jīnglǐ ba |
19 | 你向副总经理汇报工作吧 nǐ xiàng fù zǒng jīnglǐ huìbào gōngzuò ba |
20 | 你想在什么公司实习?nǐ xiǎng zài shénme gōngsī shíxí |
21 | 你想改革公司的什么部门?nǐ xiǎng gǎigé gōngsī de shénme bùmén |
22 | 你敢肯定该公司的实力很强吗?nǐ gǎn kěndìng gāi gōngsī de shílì hěn qiáng ma |
23 | 你的事业很重要 nǐ de shìyè hěn zhòngyào |
24 | 你的责任很重 nǐ de zérèn hěn zhòng |
25 | 你能坚持到底吗?nǐ néng jiānchí dàodǐ ma |
26 | 你能独立解决这个问题吗?nǐ néng dúlì jiějué zhège wèntí ma |
27 | 你负责搞这个项目吧 nǐ fùzé gǎo zhège xiàngmù ba |
28 | 公司实行了新制度 gōngsī shíxíng le xīn zhìdù |
29 | 公司要减少管理层级 gōngsī yào jiǎnshǎo guǎnlǐ céngjí |
30 | 公司要精简管理层级 gōngsī yào jīngjiǎn guǎnlǐ céngjí |
31 | 到底你找我有什么事?dàodǐ nǐ zhǎo wǒ yǒu shénme shì |
32 | 到底你有什么意思?dàodǐ nǐ yǒu shénme yìsi |
33 | 刺激 cìjī |
34 | 副总经理 fù zǒng jīnglǐ |
35 | 她向客户介绍公司的新产品 tā xiàng kèhù jièshào gōngsī de xīn chǎnpǐn |
36 | 她学习很认真 tā xuéxí hěn rènzhēn |
37 | 她的英语水平达到什么级别? Tā de yīngyǔ shuǐpíng dádào shénme jíbié |
38 | 她给了我很多工作压力 tā gěi le wǒ hěn duō gōngzuò yālì |
39 | 她老说公司的人事问题 tā lǎo shuō gōngsī de rénshì wèntí |
40 | 她能用流利的英语向客户介绍公司的新产品 tā néng yòng liúlì de yīngyǔ xiàng kèhù jièshào gōngsī de xīn chǎnpǐn |
41 | 如何优化工作效果?rúhé yōuhuà gōngzuò xiàoguǒ |
42 | 如何优化销售营额?rúhé yōuhuà xiāoshòu yíng é |
43 | 如果你不想跟该公司竞争就把它并购吧 rúguǒ nǐ bù xiǎng gēn gāi gōngsī jìngzhēng jiù bǎ tā bìnggòu ba |
44 | 市场研发部门 shìchǎng yánfā bùmén |
45 | 当地 dāngdì |
46 | 成员 chéngyuán |
47 | 我今天喝了一瓶啤酒 wǒ jīntiān hē le yì píng píjiǔ |
48 | 我今天学汉语 jīntiān wǒ xué hànyǔ |
49 | 我们企业要独立自主来料 wǒmen qǐyè yào dúlì zìzhǔ láiliào |
50 | 我们要学会独立工作 wǒmen yào xué huì dúlì gōngzuò |
51 | 我们要对她进行帮助 wǒmen yào duì tā jinxing bāngzhù |
52 | 我们要对当地市场情况进行考察 wǒmen yào duì dāngdì shìchǎng qíngkuàng jìn xíng kǎochá |
53 | 我们要重组公司的人事部门 wǒmen yào chóngzǔ gōngsī de rénshì bùmén |
54 | 我实行了很多项目 wǒ shíxíng le hěn duō xiàngmù |
55 | 我想恭喜你发财 wǒ xiǎng gōngxǐ nǐ fācái |
56 | 我本来没有打算参加这个项目 wǒ běnlái méiyǒu dǎsuàn cānjiā zhège xiàngmù |
57 | 我的朋友已结了婚 wǒ de péngyǒu yǐ jié le hūn |
58 | 我的朋友被公司裁了 wǒ de péngyǒu bèi gōngsī cái le |
59 | 我的责任越来越重 wǒ de zérèn yuèláiyuè zhòng |
60 | 我肯定她是其他公司的职员 wǒ kěndìng tā shì qítā gōngsī de zhíyuán |
61 | 我能同情你公司的情况 wǒ néng tóngqíng nǐ gōngsī de qíngkuàng |
62 | 我进行过比较了 wǒ jinxing guò bǐjiào le |
63 | 搞扁平化改革 gǎo biǎnpínghuà gǎigé |
64 | 改革开放 gǎigé kāifàng |
65 | 政策 zhèngcè |
66 | 新政策使得越南经济发展很快 xīn zhèngcè shǐde yuènán jīngjì fāzhǎn hěn kuài |
67 | 明天我不去办公室工作 míngtiān wǒ bú qù bàngōngshì gōngzuò |
68 | 昨天我没去银行取钱 zuótiān wǒ méi qù yínháng qǔqián |
69 | 没想到她敢逼我 méi xiǎng dào tā gǎn bī wǒ |
70 | 独立自主 dúlì zìzhǔ |
71 | 生产流程 shēngchǎn liúchéng |
72 | 用来 yònglái |
73 | 相爱 xiāng ài |
74 | 管理层级 guǎnlǐ céngjí |
75 | 精简生产流程 jīngjiǎn shēngchǎn liúchéng |
76 | 精简行政机构 jīngjiǎn xíngzhèng jīgòu |
77 | 级别 jíbié |
78 | 老同事 lǎo tóngshì |
79 | 老同学 lǎo tóngxué |
80 | 老总 lǎozǒng |
81 | 老朋友 lǎo péngyǒu |
82 | 老板 lǎobǎn |
83 | 行政 xíngzhèng |
84 | 裁员 cái yuán |
85 | 裁员来精简机构 cáiyuán lái jīngjiǎn jīgòu |
86 | 认真 rènzhēn |
87 | 认真讨论 rènzhēn tǎolùn |
88 | 该公司被并购了 gāi gōngsī bèi bìnggòu le |
89 | 调整公司的人力 tiáozhěng gōngsī de rénlì |
90 | 调整压力 tiáozhěng yālì |
91 | 越南是世界经济组织的成员 yuènán shì shìjiè jīngjì zǔzhī de chéngyuán |
92 | 这个产品由我研发 zhège chǎnpǐn yóu wǒ yánfā |
93 | 这个政策用来刺激越南经济 zhège zhèngcè yònglái cìjī yuènán jīngjì |
94 | 这个计划本来就是这样 zhège jìhuà běnlái jiùshì zhèyàng |
95 | 这个集团由很多成员公司组成 zhège jítuán yóu hěn duō chéngyuán gōngsī zǔchéng |
96 | 这个项目本来由我负责,但是现在由她负责 zhège xiàngmù běnlái yóu wǒ fùzé, dànshì xiànzài yóu tā fùzé |
97 | 这座楼有多少层?zhè zuò lóu yǒu duōshǎo céng |
98 | 进行商谈 jìn xíng shāngtán |
99 | 进行调查 jìn xíng diàochá |
100 | 进行谈判 jìn xíng tánpàn |
101 | 连公司的产品你也不了解,怎么能谈判成功 lián gōngsī de chǎnpǐn nǐ yě bù liǎojiě, zěnme néng tánpàn chénggōng |
102 | 连汉字她都不会写 lián hànzì tā dōu bú huì xiě |
103 | 连英语我也不会说 lián yīngyǔ wǒ yě bú huì shuō |
104 | 重组 chóngzǔ |
105 | 重组公司来优化人事 chóngzǔ gōngsī lái yōuhuà rénshì |
106 | 销售营额 xiāoshòu yíng é |
107 | 阳总 yáng zǒng |
Bài tập tiếp theo hôm nay của chúng ta là luyện tập kỹ năng đọc hiểu tiếng Trung và luyện dịch tiếng Trung ứng dụng thực tế để mở rộng thêm vốn từ vựng tiếng Trung và củng cố thật chắc kiến thức ngữ pháp tiếng Trung vừa học là Tính từ trong tiếng Trung.
Văn bản tiếng Trung Thầy Vũ thiết kế giáo án dành riêng cho học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster để nâng cao thêm phạm vi từ vựng tiếng Trung sau khi đã học xong Tính từ trong tiếng Trung.
如果不进行诊断或治疗,DVT 可能是致命的。
深静脉血栓形成 (DVT) 是由在您身体的一个或多个深静脉(通常在您的腿部)中形成的血凝块引起的。
DVT 可能很严重:静脉中的血凝块可能会破裂并移动到肺部,导致肺栓塞,这可能是致命的。
美国疾病控制与预防中心 (CDC) 估计,每年有 900,000 名美国人被诊断出患有 DVT。
每年有多达 100,000 名美国人死于 DVT。
如果您患有 DVT,您可能会感到腿部疼痛或肿胀。然而,这种情况可以在没有任何症状的情况下发生。
如果您看到 DVT 的迹象或症状,请咨询您的医生。如果您有肺栓塞的症状,请立即寻求紧急医疗救助。
肺栓塞的迹象包括:
无法解释的或突然的呼吸急促
深呼吸或咳嗽时,胸痛或不适感会加重
头晕或昏厥
脉搏快
咳血
根据疾病预防控制中心的数据,大约 25% 的肺栓塞患者在确诊前会突然死亡。
要检查 DVT,您的医生可能会建议:
对您的深静脉进行超声波检查以检查凝块
血液检查以检查 D-二聚体水平升高(DVT 的迹象)
腿部和足部静脉的静脉造影 X 光检查以检查凝块
对您的深静脉进行 CT 扫描或 MRI 扫描以检查凝块
深静脉血栓形成可能是由某些影响血液凝固方式的医疗条件引起的,包括:
遗传性血凝块疾病
需要长期住院或卧床的医疗
麻痹
影响静脉的腿部受伤
超重或肥胖
使用避孕药或激素替代疗法
怀孕
癌症
充血性心力衰竭
炎症性肠病(克罗恩病或溃疡性结肠炎) 某些类型的癌症或癌症治疗可能会增加血液中导致血栓的某些物质的含量。
如果您患有心力衰竭,由于心肺功能有限,您患 DVT 和肺栓塞的风险会增加。
超重或肥胖会增加腿部和骨盆静脉的压力,增加血栓的风险。
这种风险在怀孕期间(患有遗传性凝血障碍的女性风险更高)和分娩后长达 6 周内也会增加。
使用避孕药(口服避孕药)或激素替代疗法 (HRT) 可以提高血液的凝血能力。
吸烟会对血液凝固和循环产生不利影响,从而增加患 DVT 的风险。
如果您或您的家人之前曾患过 DVT 或肺栓塞,您更有可能患上 DVT。
超过 60 岁会增加 DVT 的风险,即使它可能发生在任何年龄。
最后,久坐(如飞机旅行或长途汽车旅行)会增加 DVT 的风险。
如果肌肉长时间不活动,小腿中可能会形成血凝块。
抗凝剂或血液稀释剂通常是 DVT 的首选治疗方法。
尽管抗凝剂不会破坏现有的凝块,但它们可以防止凝块变大,并防止形成新的凝块。
当您开始注射抗凝治疗时,您的医生通常会先注射几剂血液稀释剂,之后您可以自行注射。
如果您的医生开出口服抗凝疗法,例如香豆素(华法林)、拜瑞妥(利伐沙班)、Eliquis(阿哌沙班)或 Savaysa(依度沙班),您通常会服用这些药物三个月或更长时间。
您的医生还会建议您定期进行血液检查,以检查您的血液凝结需要多长时间。
所有血液稀释剂必须按规定服用,以避免严重的副作用。
溶栓剂(也称为组织纤溶酶原激活剂)通过静脉内(通过 IV)或通过导管直接给予现有的血凝块。它们旨在分解凝块。
溶栓剂可导致严重出血。它们仅在危及生命的情况下使用,并且仅在您住院时使用。
如果您因任何原因无法服用血液稀释剂,您的医生可能会建议您进行一个小手术,将过滤器插入您腹部的一条大静脉,医生称之为下腔静脉。
该过滤器旨在防止任何松散的凝块进入您的肺部。
最后,在腿上穿弹力袜有助于防止与 DVT 相关的肿胀。它们产生的压力降低了血液淤积和凝血的风险。
肺栓塞是与 DVT 相关的最令人不安的并发症。
当肺部血管被从身体其他部位(通常是腿部深静脉)移出的血凝块阻塞时,就会发生肺栓塞。如果不及时治疗,它可能是致命的。
Bài tập chú thích phiên âm tiếng Trung cho văn bản ở trên được Thầy Vũ thiết kế phù hợp với trình độ học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster đang học bài Tính từ trong tiếng Trung.
Rúguǒ bù jìnxíng zhěnduàn huò zhìliáo,DVT kěnéng shì zhìmìng de.
Shēn jìngmài xiě shuān xíngchéng (DVT) shì yóu zài nín shēntǐ de yīgè huò duō gè shēn jìngmài (tōngcháng zài nín de tuǐ bù) zhōng xíngchéng de xuě níng kuài yǐnqǐ de.
DVT kěnéng hěn yánzhòng: Jìngmài zhōng de xuě níng kuài kěnéng huì pòliè bìng yídòng dào fèi bù, dǎozhì fèi shuānsāi, zhè kěnéng shì zhìmìng de.
Měiguó jíbìng kòngzhì yǔ yùfáng zhōngxīn (CDC) gūjì, měinián yǒu 900,000 míng měiguó rén bèi zhěnduàn chū huàn yǒu DVT.
Měinián yǒu duō dá 100,000 míng měiguó rén sǐ yú DVT.
Rúguǒ nín huàn yǒu DVT, nín kěnéng huì gǎndào tuǐ bù téngtòng huò zhǒngzhàng. Rán’ér, zhè zhǒng qíngkuàng kěyǐ zài méiyǒu rènhé zhèngzhuàng de qíngkuàng xià fāshēng.
Rúguǒ nín kàn dào DVT de jīxiàng huò zhèngzhuàng, qǐng zīxún nín de yīshēng. Rúguǒ nín yǒu fèi shuānsāi de zhèngzhuàng, qǐng lìjí xúnqiú jǐnjí yīliáo jiùzhù.
Fèi shuānsāi de jīxiàng bāokuò:
Wúfǎ jiěshì de huò túrán de hūxī jícù
shēnhūxī huò késòu shí, xiōngtòng huò bùshì gǎn huì jiāzhòng
tóuyūn huò hūnjué
màibó kuài
ké xiě
gēnjù jíbìng yùfáng kòngzhì zhōngxīn de shùjù, dàyuē 25% de fèi shuānsāi huànzhě zài quèzhěn qián huì túrán sǐwáng.
Yào jiǎnchá DVT, nín de yīshēng kěnéng huì jiànyì:
Duì nín de shēn jìngmài jìnxíng chāoshēngbō jiǎnchá yǐ jiǎnchá níng kuài
xiěyè jiǎnchá yǐ jiǎnchá D-èr jù tǐ shuǐpíng shēng gāo (DVT de jīxiàng)
tuǐ bù hé zú bù jìngmài de jìngmài zàoyǐng X guāng jiǎnchá yǐ jiǎnchá níng kuài
duì nín de shēn jìngmài jìnxíng CT sǎomiáo huò MRI sǎomiáo yǐ jiǎnchá níng kuài
shēn jìngmài xiě shuān xíngchéng kěnéng shì yóu mǒu xiē yǐngxiǎng xiěyè nínggù fāngshì de yīliáo tiáojiàn yǐnqǐ de, bāokuò:
Yíchuán xìng xuě níng kuài jíbìng
xūyào chángqí zhùyuàn huò wòchuáng de yīliáo
mábì
yǐngxiǎng jìngmài de tuǐ bù shòushāng
chāozhòng huò féipàng
shǐyòng bìyùn yào huò jīsù tìdài liáofǎ
huáiyùn
áizhèng
chōng xiě xìng xīnlì shuāijié
yánzhèng xìng cháng bìng (kè luó ēn bìng huò kuìyáng xìng jiécháng yán) mǒu xiē lèixíng de áizhèng huò áizhèng zhìliáo kěnéng huì zēngjiā xiěyè zhōng dǎozhì xuèshuān de mǒu xiē wùzhí de hánliàng.
Rúguǒ nín huàn yǒu xīnlì shuāijié, yóuyú xīnfèi gōngnéng yǒuxiàn, nín huàn DVT hé fèi shuānsāi de fēngxiǎn huì zēngjiā.
Chāozhòng huò féipàng huì zēngjiā tuǐ bù hé gǔpén jìngmài de yālì, zēngjiā xuèshuān de fēngxiǎn.
Zhè zhǒng fēngxiǎn zài huáiyùn qíjiān (huàn yǒu yíchuán xìng níngxiě zhàng’ài de nǚxìng fēngxiǎn gèng gāo) hé fēnmiǎn hòu zhǎng dá 6 zhōu nèi yě huì zēngjiā.
Shǐyòng bìyùn yào (kǒufú bìyùn yào) huò jīsù tìdài liáofǎ (HRT) kěyǐ tígāo xiěyè de níngxiě nénglì.
Xīyān huì duì xiěyè nínggù hé xúnhuán chǎnshēng bùlì yǐngxiǎng, cóng’ér zēngjiā huàn DVT de fēngxiǎn.
Rúguǒ nín huò nín de jiārén zhīqián céng huànguò DVT huò fèi shuānsāi, nín gèng yǒu kěnéng huàn shàng DVT.
Chāoguò 60 suì huì zēngjiā DVT de fēngxiǎn, jíshǐ tā kěnéng fāshēng zài rènhé niánlíng.
Zuìhòu, jiǔ zuò (rú fēijī lǚxíng huò chángtú qìchē lǚxíng) huì zēngjiā DVT de fēngxiǎn.
Rúguǒ jīròu cháng shíjiān bù huódòng, xiǎotuǐ zhōng kěnéng huì xíngchéng xuě níng kuài.
Kàng níng jì huò xiěyè xīshì jì tōngcháng shì DVT de shǒuxuǎn zhìliáo fāngfǎ.
Jǐnguǎn kàng níng jì bù huì pòhuài xiàn yǒu de níng kuài, dàn tāmen kěyǐ fángzhǐ níng kuài biàn dà, bìng fángzhǐ xíngchéng xīn de níng kuài.
Dāng nín kāishǐ zhùshè kàng níng zhìliáo shí, nín de yīshēng tōngcháng huì xiān zhùshè jǐ jì xiěyè xīshì jì, zhīhòu nín kěyǐ zìxíng zhùshè.
Rúguǒ nín de yīshēng kāi chūkǒu fú kàng níng liáofǎ, lìrú xiāng dòu sù (huá fǎ lín), bài ruì tuǒ (lì fá shā bān),Eliquis(ā pài shā bān) huò Savaysa(yī dù shā bān), nín tōngcháng huì fúyòng zhèxiē yàowù sān gè yuè huò gèng cháng shíjiān.
Nín de yīshēng huán huì jiànyì nín dìngqí jìnxíng xiěyè jiǎnchá, yǐ jiǎnchá nín de xiěyè níngjié xūyào duō cháng shíjiān.
Suǒyǒu xiěyè xīshì jì bìxū àn guīdìng fúyòng, yǐ bìmiǎn yánzhòng de fùzuòyòng.
Róng shuān jì (yě chēng wèi zǔzhī xiān róng méi yuán jīhuó jì) tōngguò jìngmài nèi (tōngguò IV) huò tōngguò dǎoguǎn zhíjiē jǐyǔ xiàn yǒu de xuě níng kuài. Tāmen zhǐ zài fēnjiě níng kuài.
Róng shuān jì kě dǎozhì yán chóng chūxiě. Tāmen jǐn zài wéijí shēngmìng de qíngkuàng xià shǐyòng, bìngqiě jǐn zài nín zhùyuàn shí shǐyòng.
Rúguǒ nín yīn rènhé yuányīn wúfǎ fúyòng xiěyè xīshì jì, nín de yīshēng kěnéng huì jiànyì nín jìnxíng yīgè xiǎo shǒushù, jiāng guòlǜ qì chārù nín fùbù de yītiáo dà jìngmài, yīshēng chēng zhī wèi xià qiāng jìngmài.
Gāi guòlǜ qì zhǐ zài fángzhǐ rènhé sōngsǎn de níng kuài jìnrù nín de fèi bù.
Zuìhòu, zài tuǐ shàng chuān tánlì wà yǒu zhù yú fángzhǐ yǔ DVT xiāngguān de zhǒngzhàng. Tāmen chǎnshēng de yālì jiàngdīle xiěyè yūjī hé níngxiě de fēngxiǎn.
Fèi shuānsāi shì yǔ DVT xiāngguān de zuì lìng rén bù’ān dì bìngfā zhèng.
Dāng fèi bù xiěguǎn bèi cóng shēntǐ qítā bùwèi (tōngcháng shì tuǐ bù shēn jìngmài) yíchū de xuě níng kuài zǔsè shí, jiù huì fāshēng fèi shuānsāi. Rúguǒ bù jíshí zhìliáo, tā kěnéng shì zhìmìng de.
Giáo án bài giảng Thầy Vũ hướng dẫn luyện tập dịch thuật văn bản tiếng Trung sang tiếng Việt ứng dụng Tính từ trong tiếng Trung.
DVT có thể gây tử vong nếu không được chẩn đoán hoặc không được điều trị.
Huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) là do cục máu đông hình thành ở một hoặc nhiều tĩnh mạch sâu trong cơ thể, điển hình là ở chân.
DVT có thể nghiêm trọng: Các cục máu đông trong tĩnh mạch của bạn có thể vỡ ra và di chuyển đến phổi, gây ra tắc mạch phổi, có thể gây tử vong.
Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC) ước tính rằng 900.000 người Mỹ được chẩn đoán mắc DVT hàng năm.
Có khoảng 100.000 người Mỹ chết vì DVT mỗi năm.
Nếu bạn bị DVT, bạn có thể bị đau hoặc sưng chân. Tuy nhiên, tình trạng này có thể xảy ra mà không có bất kỳ triệu chứng nào.
Nếu bạn thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng của DVT, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn. Nếu bạn có các triệu chứng của thuyên tắc phổi, hãy tìm kiếm sự hỗ trợ y tế khẩn cấp ngay lập tức.
Các dấu hiệu của thuyên tắc phổi bao gồm:
Khó thở đột ngột hoặc không rõ nguyên nhân
Đau ngực hoặc khó chịu trầm trọng hơn khi bạn hít thở sâu hoặc ho
Chóng mặt hoặc ngất xỉu
Mạch nhanh
Ho ra máu
Khoảng 25% những người bị thuyên tắc phổi bị đột tử trước khi bệnh được chẩn đoán, theo CDC.
Để kiểm tra DVT, bác sĩ có thể đề nghị:
Siêu âm các tĩnh mạch sâu của bạn để kiểm tra các cục máu đông
Xét nghiệm máu để kiểm tra nồng độ D-dimer tăng cao (dấu hiệu của DVT)
Chụp X-quang tĩnh mạch của các tĩnh mạch ở chân và bàn chân của bạn để kiểm tra các cục máu đông
Chụp CT hoặc chụp MRI các tĩnh mạch sâu của bạn để kiểm tra các cục máu đông
Huyết khối tĩnh mạch sâu có thể do một số điều kiện y tế ảnh hưởng đến cách cục máu đông của bạn, bao gồm:
Rối loạn đông máu di truyền
Điều trị y tế cần nằm viện dài ngày hoặc nghỉ ngơi tại giường
Tê liệt
Chấn thương ở chân ảnh hưởng đến tĩnh mạch
Thừa cân hoặc béo phì
Sử dụng thuốc tránh thai hoặc liệu pháp thay thế hormone
Thai kỳ
Bệnh ung thư
Suy tim sung huyết
Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng) Một số loại ung thư, hoặc điều trị ung thư, có thể làm tăng mức độ của một số chất gây đông máu trong máu của bạn.
Nếu bạn bị suy tim, bạn sẽ có nhiều nguy cơ bị DVT và thuyên tắc phổi do chức năng tim và phổi bị hạn chế.
Thừa cân hoặc béo phì làm tăng áp lực trong các tĩnh mạch ở chân và xương chậu, làm tăng nguy cơ đông máu.
Nguy cơ này cũng tăng lên trong thời kỳ mang thai (phụ nữ bị rối loạn đông máu di truyền có nguy cơ cao hơn) và cho đến 6 tuần sau khi sinh.
Sử dụng thuốc tránh thai (thuốc tránh thai) hoặc liệu pháp thay thế hormone (HRT) có thể làm tăng khả năng đông máu của bạn.
Hút thuốc ảnh hưởng xấu đến quá trình đông máu và lưu thông máu, có thể làm tăng nguy cơ mắc DVT.
Nếu bạn hoặc ai đó trong gia đình bạn đã từng bị DVT hoặc thuyên tắc phổi trước đó, bạn có nhiều khả năng bị DVT.
Trên 60 tuổi làm tăng nguy cơ mắc DVT, mặc dù nó có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi.
Cuối cùng, ngồi trong thời gian dài (như thường xảy ra khi đi máy bay hoặc đi ô tô dài) có thể làm tăng nguy cơ mắc DVT.
Các cục máu đông có thể hình thành ở bắp chân của bạn nếu các cơ không được vận động trong thời gian dài.
Thuốc chống đông máu, hoặc thuốc làm loãng máu, thường là phương pháp điều trị được lựa chọn đầu tiên cho DVT.
Mặc dù thuốc chống đông máu không phá vỡ cục máu đông hiện có, nhưng chúng có thể ngăn cục máu đông phát triển về kích thước và ngăn hình thành cục máu đông mới.
Khi bạn bắt đầu điều trị chống đông máu bằng cách tiêm, bác sĩ thường sẽ tiêm vài liều đầu tiên của thuốc làm loãng máu, sau đó bạn có thể tự tiêm thuốc.
Nếu bác sĩ kê đơn liệu pháp chống đông máu bằng đường uống, chẳng hạn như Coumadin (warfarin), Xarelto (rivaroxaban), Eliquis (apixaban) hoặc Savaysa (edoxaban), bạn thường sẽ dùng những loại thuốc này trong ba tháng hoặc lâu hơn.
Bác sĩ cũng sẽ đề nghị xét nghiệm máu thường xuyên để kiểm tra thời gian máu đông.
Tất cả các chất làm loãng máu phải được thực hiện theo quy định để tránh các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Thuốc làm tan huyết khối (còn được gọi là chất kích hoạt plasminogen mô) được truyền vào tĩnh mạch (bằng IV) hoặc qua ống thông trực tiếp đến cục máu đông hiện có. Chúng được thiết kế để phá vỡ các cục máu đông.
Thuốc làm tan huyết khối có thể gây chảy máu nghiêm trọng. Chúng chỉ được sử dụng trong những trường hợp nguy hiểm đến tính mạng và chỉ khi bạn nhập viện.
Nếu bạn không thể dùng thuốc làm loãng máu vì bất kỳ lý do gì, bác sĩ có thể đề nghị một thủ thuật tiểu phẫu, trong đó một bộ lọc được đưa vào tĩnh mạch lớn trong bụng của bạn, được các bác sĩ gọi là tĩnh mạch chủ dưới.
Bộ lọc này được thiết kế để ngăn chặn bất kỳ cục máu đông nào bị vỡ ra khỏi phổi của bạn.
Cuối cùng, mang vớ nén ở chân của bạn có thể giúp ngăn ngừa sưng tấy liên quan đến DVT. Áp lực mà chúng tạo ra làm giảm nguy cơ máu đông và đông tụ.
Thuyên tắc phổi là biến chứng đáng lo ngại nhất liên quan đến DVT.
Thuyên tắc phổi xảy ra khi một mạch máu trong phổi của bạn bị tắc nghẽn bởi cục máu đông di chuyển từ nơi khác của cơ thể, thường là các tĩnh mạch sâu ở chân của bạn. Nó có thể gây tử vong nếu không được điều trị.
Trên đây là toàn bộ nội dung kiến thức ngữ pháp tiếng Trung về Tính từ trong tiếng Trung. Các bạn còn câu hỏi nào vẫn chưa được giải đáp kịp thời thì hãy tham gia cộng đồng thành viên diễn đàn tiếng Trung ChineMaster nhé.
ChineMaster trân trọng kính chào quý khán giả và độc giả, hẹn gặp lại tất cả các bạn trong chương trình tiếp theo vào ngày mai.
Từ khóa » Tính Từ Trong Tiếng Trung đứng ở đâu
-
Tính Từ Trong Tiếng Trung | Đặc Điểm & Cách Dùng Chính Xác
-
Cách Dùng Tính Từ Trong Tiếng Trung | Ngữ Pháp Tiếng Trung
-
Ngữ Pháp Tiếng Trung Cơ Bản - Tính Từ Sử Dụng Như Thế Nào?
-
TÍNH TỪ Tiếng Trung: Các Từ Thông Dụng Và Cách Sử Dụng Chuẩn ...
-
200 Tính Từ Thông Dụng Trong Tiếng Trung - Hicado
-
Cách Sắp Xếp Từ Trong Tiếng Trung - Tự Học Cùng THANHMAIHSK
-
Các Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Trung Thông Dụng Phải Biết - SHZ
-
Tính Từ Trong Tiếng Trung, Cách Dùng Chuẩn Nhất - Nhà Sách Bác Nhã
-
Trật Tự Câu Trong Tiếng Trung
-
Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Anh Của Một Câu
-
Từ A đến Z Về Tính Từ Trong Tiếng Anh - Eng Breaking
-
Ngữ Pháp Tiếng Việt - Wikipedia
-
Cụm Tính Từ Trong Tiếng Trung Là Gì
-
Chức Năng, Vị Trí Của Danh Từ – Tính Từ – Trạng Từ Trong Tiếng ...