Tỉnh ủy Đắk Lắk – Wikipedia Tiếng Việt

Tỉnh ủy Đắk Lắk

Đảng kỳ Đảng Cộng sản Việt Nam

Khóa thứ I (2025 - 2030) Cơ cấu Tỉnh ủy
Bí thư Lương Nguyễn Minh Triết - Ủy viên dự khyết Trung ương Đảng
Phó Bí thư thường trực (1) Cao Thị Hòa An
Phó Bí thư (4) Tạ Anh TuấnĐỗ Hữu HuyHuỳnh Thị Chiến HòaY Giang Gry Niê Knơng
Thường vụ Tỉnh ủy (21) Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa I
Tỉnh ủy viên (62) Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa I
Cơ cấu tổ chức
Cơ quan chủ quản Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamBộ Chính trịBan Bí thư Trung ương
Chức năng Cơ quan lãnh đạo Đảng giữa 2 kỳ Đại hội Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk
Cấp hành chính Cấp tỉnh
Văn bản Ủy quyền Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam
Bầu bởi Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk
Cơ quan Kiểm tra Kỷ luật Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Đắk Lắk
Phương thức liên hệ
Trụ sở
Địa chỉ 14 Lê Duẩn, phường Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
Trang web https://daklak.dcs.vn
Lịch sử
Thành lập 1940
Cơ quan tương đương

{{{a}}}

Tỉnh ủy Đắk Lắk hay còn được gọi Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk, hay Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk. Là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ Tỉnh Đắk Lắk giữa hai kỳ đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

Ngày 18 tháng 6 năm 2025, Bộ Chính trị ban hành Quyết định số 320-QĐ/TW thành lập Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng, trên cơ sở hợp nhất Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Phú Yên kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2025.[1]

Đứng đầu Tỉnh ủy là Bí thư Tỉnh ủy và thường là ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk hiện nay là ông Lương Nguyễn Minh Triết.[2]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi bộ Cộng sản đầu tiên của Đảng bộ được thành lập tại Nhà tù Buôn Ma Thuột vào cuối năm 1940. Sau Cách mạng Tháng Tám thành công, Ban cán sự Đảng tỉnh Đắk Lắk được thành lập với nhiệm vụ phụ trách chung tỉnh Đắk Lắk.

Tháng 8/1960 được sự chỉ đạo của Liên khu ủy V tỉnh Đắk Lắk triệu tập Đại hội Đảng Bộ lần thứ nhất. Đại hội đã bầu Hồng Ưng làm Bí thư Tỉnh ủy.

Năm 1960, Liên khu ủy V quyết định chia Đắk Lắk ra làm bốn đơn vị riêng: B3, B4, B5, B6. B3 gồm 4 huyện M’Đrắk, đông Cheo Reo, tây Cheo Reo và Buôn Hồ; B5 gồm huyện Lắk, một số vùng phía bắc huyện Lạc Dương, Đức Trọng, Đức Xuyên và một số làng phía nam đường 21. Tỉnh Đắk Lắk gồm B3.

Năm 1965 Khu ủy V quyết định hợp nhất B3 và B5 thành tỉnh Đắk Lắk.

Sau khi thống nhất đất nước. Tỉnh ủy Đắk Lắk chính thức quản lý hoàn toàn tỉnh.

Đến tháng 12/2003 tỉnh Đắk Lắk được tách thành hai tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông theo Nghị quyết số 22 của Quốc hội. Bộ Chính trị đã chỉ định Tỉnh ủy lâm thời do Y Luyện Niê Kdăm làm Bí thư Tỉnh ủy.

Đại hội Đại biểu Đảng bộ Đắk Lắk khóa XIV được tổ chức tháng 12/2005. Đại hội đã bầu Tỉnh ủy do Niê Thuật làm Bí thư Tỉnh ủy.

Nghị quyết số 202/2025/QH15, ngày 12/6/2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh. Tại Nghị quyết này, Quốc hội quyết định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Phú Yên và tỉnh Đắk Lắk thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đắk Lắk. Sau đó, tại Quyết định 320-QĐ/TW, Bộ Chính trị quyết định thành lập Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng trên cơ sở hợp nhất 2 đảng bộ tỉnh Đắk Lắk và Phú Yên.[3]

Các kỳ Đại hội Đảng bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lần thứ Thời gian Địa điểm Bí thư Ủy viêncấp ủy Ghi chú
Đắk Lắk I 08/1960 H.Krông Bông Hồng Ưng 13
II 08/1963 H.Krông Bông Nguyễn Liên 15
III 07/1966 H.Krông Bông Nguyễn Liên 15
IV 04/1969 H.Krông Bông Nguyễn Liên 17
V 10/1971 H.Krông Bông Huỳnh Văn Cần 31
VI 09/1973 Q.Buôn Hồ Huỳnh Văn Cần 27
VII vòng 1 12-20/11/1976 TX.Buôn Ma Thuột Bầu đại biểu tham dự Đại hội Đảng toàn quốc
vòng 2 13-18/6/1977 TX.Buôn Ma Thuột Trần Kiên 354 dự khuyết
VIII 7-10/11/1979 TX.Buôn Ma Thuột Y Ngông Niê Kdăm 403 dự khuyết
IX vòng 1 7-11/1/1981 TX.Buôn Ma Thuột Bầu đại biểu tham dự Đại hội Đảng toàn quốc
vòng 2 5-9/3/1983 TX.Buôn Ma Thuột Y Ngông Niê Kdăm 414 dự khuyết
X 9-14/10/1986 TX.Buôn Ma Thuột Huỳnh Văn Cần 4510 dự khuyết
XI vòng 1 28-30/3/1991 TX.Buôn Ma Thuột Bầu đại biểu tham dự Đại hội Đảng toàn quốc
vòng 2 8-11/1/1992 TX.Buôn Ma Thuột Huỳnh Văn Cần 47
XII 7-10/5/1996 TP.Buôn Ma Thuột Mai Văn Năm 49
XIII 31/1-2/2/2001 TP.Buôn Ma Thuột Y Luyện Niê Kdăm 47
XIV 12-14/12/2005 TP.Buôn Ma Thuột Niê Thuật 48
XV 1-3/10/2010 TP.Buôn Ma Thuột Niê Thuật 55
XVI 12-14/10/2015 TP.Buôn Ma Thuột Êban Y Phu 56
XVII 13-15/10/2020 TP.Buôn Ma Thuột Bùi Văn Cường 53
Đắk Lắk (mới) I 29/9-1/10/2025 Buôn Ma Thuột Nguyễn Đình Trung 62

Bí thư Tỉnh ủy

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Tên Nhiệm kỳ Chức vụ Ghi chú
1 Phan Kiệm 1945-1946 Bí thư Ban cán sự Đảng tỉnh Đắk Lắk
2 Nguyễn Khắc Tính 1946-1949 Bí thư Ban cán sự Đảng tỉnh Đắk Lắk
3 Lê Vụ 1949-1950 Bí thư Ban cán sự Đảng tỉnh Đắk Lắk
4 Trương Quang Giao 1950-4/1952 Bí thư Ban cán sự Đảng tỉnh Đắk Lắk
5 Lê Văn Nhiễu 4/1952-1954 Bí thư Ban cán sự Đảng tỉnh Đắk Lắk
6 Trương Quang Tuân 1955-1959 Bí thư Ban cán sự Đảng tỉnh Đắk Lắk
7 Nguyễn Hồng Ưng 1959-12/1960 Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk
8 Nguyễn Tuấn 12/1960-6/1962 Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk
9 Võ Trung Thành 6/1963-1964 Bí thư B3
10 Nguyễn Liên 3/1963-1965 Bí thư B5
1965-7/1966 Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk
7/1966-5/1969 Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk
9 Võ Trung Thành 5/1969-10/1971 Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk
11 Huỳnh Văn Cần 10/1971-5/1975 Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk
10 Nguyễn Liên 5/1975-1977 Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk
12 Trần Kiên 1977-1979 Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk
13 Y Ngông Niê Kdăm 1979-1986 Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk
11 Huỳnh Văn Cần 1986-1994 Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk
14 AMa Pui 1994-5/1996 Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk
15 Mai Văn Năm 5/1996-10/1999 Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk
16 Nguyễn An Vinh 10/1999-2/2001 Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk
17 Y Luyện Niê Kdăm 2/2001-12/2005 Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk
18 Niê Thuật 12/2005-10/2015 Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk
19 Êban Y Phu 10/2015-07/2019 Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk
20 Bùi Văn Cường 07/2019-05/2021 Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk
21 Nguyễn Đình Trung 05/2021-10/2025 Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk
22 Lương Nguyễn Minh Triết 10/2025-nay Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk

Ban Thường vụ Tỉnh ủy (2025 - 2030)

[sửa | sửa mã nguồn]

Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk lần thứ I, nhiệm kỳ 2025 - 2030 đã công bố Quyết định của Bộ Chính trị chỉ định Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy nhiệm kỳ 2025 - 2030. Theo đó, Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đắk Lắk nhiệm kỳ 2025 - 2030 gồm 21 đồng chí.[4]

  1. Lương Nguyễn Minh Triết - Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk.[5]
  2. Cao Thị Hòa An - Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh.[6]
  3. Tạ Anh Tuấn - Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh.[6]
  4. Huỳnh Thị Chiến Hòa - Phó Bí thư Tỉnh ủy.[6]
  5. Đỗ Hữu Huy - Phó Bí thư Tỉnh ủy.[6]
  6. Y Giang Gry Niê Knơng - Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh.[7]
  7. Nguyễn Thượng Hải - Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy.[8]
  8. Trần Trung Hiển - Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy.[6]
  9. Nguyễn Quốc Hoàn - Trưởng ban Nội chính Tỉnh ủy.[8]
  10. Nguyễn Đình Viên - Chánh Văn phòng Tỉnh ủy.[8]
  11. Đinh Thị Thu Thanh - Trưởng ban Tuyên giáo và Dân vận tỉnh ủy.[8]
  12. Trần Phú Hùng - Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND phường Buôn Ma Thuột.[9]
  13. Hồ Thị Nguyên Thảo - Phó Chủ tịch thường trực UBND tỉnh.[7]
  14. Trần Hữu Thế - Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh.[8]
  15. Đại tá Niê Ta - Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.[8]
  16. Thiếu tướng Phan Thanh Tám - Giám đốc Công an tỉnh.[10]
  17. Bùi Thanh Toàn - Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.[11]
  18. Huỳnh Lữ Tân - Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên
  19. Từ Thái Giang - Phó Chủ tịch thường trực HĐND tỉnh
  20. Đào Bảo Minh - Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND phường Tuy Hòa.[12]
  21. H'Yim Kđoh - Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND phường Buôn Hồ.[12]

Tổ chức Tỉnh ủy

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thường trực Tỉnh ủy
    • Bí thư Tỉnh ủy
    • Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy
    • Phó Bí thư Tỉnh ủy
  • Các cơ quan, ban Đảng:
    • Ban Tổ chức Tỉnh ủy
    • Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh ủy
    • Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh ủy
    • Văn phòng Tỉnh ủy
    • Ban Nội chính Tỉnh ủy
    • Trường Chính trị tỉnh
  • Các Đảng uỷ trực thuộc Tỉnh ủy:
    • Đảng ủy Công an tỉnh
    • Đảng ủy Quân sự tỉnh
    • Đảng ủy Các cơ quan Đảng tỉnh
    • Đảng ủy Tổng Công ty Cà phê Việt Nam
    • Đảng ủy UBND tỉnh
    • Đảng ủy các phường, xã

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Quyết định số 320-QĐ/TW ngày 18/6/2025 của Bộ Chính trị thành lập Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk".
  2. ^ "Đồng chí Lương Nguyễn Minh Triết làm Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk".
  3. ^ "Tổng Bí thư ký quyết định thành lập 23 đảng bộ các tỉnh, thành mới sau hợp nhất". dangcongsan.vn. ngày 26 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2025.
  4. ^ "Danh sách Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đắk Lắk nhiệm kỳ 2025 - 2030".
  5. ^ "Bí thư Đà Nẵng làm Bí thư Đăk Lăk".
  6. ^ a b c d e "Công bố các nghị quyết, quyết định về sắp xếp tổ chức bộ máy và đơn vị hành chính tỉnh Đắk Lắk (mới)".
  7. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên VOV
  8. ^ a b c d e f "Công bố các quyết định hợp nhất, thành lập các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tỉnh ủy Đắk Lắk".
  9. ^ "Phó Chủ tịch HĐND tỉnh Đắk Lắk giữ chức Bí thư phường trung tâm Buôn Ma Thuột".
  10. ^ "Thiếu tướng Phan Thanh Tám giữ chức Giám đốc Công an tỉnh Đắk Lắk".
  11. ^ "Đắk Lắk công bố các chức danh lãnh đạo chủ chốt".
  12. ^ a b "Danh sách bí thư và chủ tịch 102 xã, phường tại Đắk Lắk sau sáp nhập".
  • x
  • t
  • s
Bí thư Tỉnh ủy Việt Nam (2025 – 2030)
Bí thư Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Bí thư Tỉnh ủy trong hệ thống Trung ương Đảng khóa XIV
Thành phố trực thuộc Trung ương (6)
  • Thủ đô Hà Nội: Bùi Thị Minh Hoài (Ủy viên Bộ Chính trị) - Nguyễn Duy Ngọc (Ủy viên Bộ Chính trị)
  • Thành phố Hồ Chí Minh: Trần Lưu Quang (Ủy viên Ban Bí thư)
  • Cần Thơ: Lê Quang Tùng
  • Đà Nẵng: Lương Nguyễn Minh Triết - Lê Ngọc Quang
  • Hải Phòng: Lê Tiến Châu
  • Huế: Nguyễn Văn Phương - Nguyễn Đình Trung
Miền Bắc (13)
  • Bắc Ninh: Nguyễn Hồng Thái
  • Hưng Yên: Nguyễn Hữu Nghĩa
  • Ninh Bình: Đặng Xuân Phong
  • Điện Biên: Trần Tiến Dũng
  • Lai Châu: Lê Minh Ngân
  • Sơn La: Hoàng Quốc Khánh - Hoàng Văn Nghiệm
  • Lào Cai: Trịnh Việt Hùng
  • Cao Bằng: Quản Minh Cường - Phan Thăng An
  • Lạng Sơn: Hoàng Văn Nghiệm - Hoàng Quốc Khánh
  • Phú Thọ: Trương Quốc Huy
  • Quảng Ninh: Vũ Đại Thắng - Quản Minh Cường
  • Thái Nguyên: Trịnh Xuân Trường
  • Tuyên Quang: Hầu A Lềnh
Miền Trung (9)
  • Hà Tĩnh: Nguyễn Duy Lâm
  • Nghệ An: Nguyễn Đức Trung - Nguyễn Khắc Thận
  • Quảng Trị: Lê Ngọc Quang - Nguyễn Văn Phương
  • Thanh Hóa: Nguyễn Doãn Anh
  • Khánh Hòa: Nghiêm Xuân Thành
  • Quảng Ngãi: Bùi Thị Quỳnh Vân (nữ) - Hồ Văn Niên
  • Đắk Lắk: Nguyễn Đình Trung - Lương Nguyễn Minh Triết
  • Gia Lai: Hồ Quốc Dũng - Thái Đại Ngọc
  • Lâm Đồng: Y Thanh Hà Niê Kđăm
Miền Nam (6)
  • Đồng Nai: Vũ Hồng Văn
  • Tây Ninh: Nguyễn Văn Quyết
  • An Giang: Nguyễn Tiến Hải
  • Cà Mau: Nguyễn Hồ Hải
  • Đồng Tháp: Ngô Chí Cường
  • Vĩnh Long: Trần Văn Lâu
  • In nghiêng: Miễn nhiệm, thay thế vị trí trong nhiệm kỳ
  • Liên quan: Ban Chấp hành Trung ương khóa XIV & Bộ Chính trị khóa XIV

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ khóa » Tiểu Sử Bí Thư Tỉnh ủy đắk Lắk