Tỉnh (Việt Nam) – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Quy định trong luật pháp Hiện/ẩn mục Quy định trong luật pháp
    • 1.1 Cấp hành chính
    • 1.2 Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính
  • 2 Danh sách tỉnh tại Việt Nam
  • 3 Thống kê
  • 4 Lịch sử
  • 5 Xem thêm
  • 6 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Đối với các định nghĩa khác, xem Tỉnh.
Phân cấp hành chínhViệt Nam
Cấp tỉnh
Thành phố trực thuộc trung ươngTỉnh
Cấp xã
PhườngXãĐặc khu
  • x
  • t
  • s

Tỉnh là đơn vị hành chính nông thôn cấp cao nhất ở Việt Nam.[1][2] Theo phân cấp hành chính Việt Nam hiện nay, tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương được gọi chung là đơn vị hành chính cấp tỉnh, là cấp hành chính cao nhất.

Dưới tỉnh có các đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc bao gồm xã, phường, và đặc khu.

Việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Quốc hội quyết định.[3] Tính đến ngày 12 tháng 6 năm 2025, Việt Nam có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, trong đó có 28 tỉnh.[4]

Quy định trong luật pháp

[sửa | sửa mã nguồn]
Phân cấp hành chính Việt Nam theo Hiến pháp 2013 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (sửa đổi 2019)

Cấp hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trong Hiến pháp 2013, Chương IX: Chính quyền địa phương,[5] Khoản 1 Điều 110 có viết:

1. Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được phân định như sau:

Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương chia thành quận, huyện, thị xã và đơn vị hành chính tương đương;

Huyện chia thành xã, thị trấn; thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia thành phường và xã; quận chia thành phường.

Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội thành lập.

  • Trong Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015[2] (sửa đổi, bổ sung 2019[6]), quy định tại Điều 2: Đơn vị hành chính, Chương I: Những quy định chung:

Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có:

1. Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);

2. Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện);

3. Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);

4. Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

Như vậy, tỉnh nằm ở cấp hành chính thứ nhất trong 3 cấp hành chính (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) của Việt Nam.

Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016[1] của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính, tại Điều 1, Mục 1: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính nông thôn, Chương I: Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính thì một tỉnh cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:[7]

Điều 1. Tiêu chuẩn của tỉnh

1. Quy mô dân số:

a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;

b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 1.400.000 người trở lên.

2. Diện tích tự nhiên:

a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km² trở lên;

b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 5.000 km² trở lên.

3. Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất 01 thành phố hoặc 01 thị xã.

Danh sách tỉnh tại Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 12 tháng 6 năm 2025, Việt Nam có 28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương. Dưới đây là bảng liệt kê gồm 28 tỉnh:[4]

STT Tên tỉnh Diện tích(km²)[8] Dân số(người)[8] Mật độ(người/km²) Hành chính Trung tâm chính trị - hành chính
Phường Đặc khu
1 An Giang 9.888,91 4.952.238 500 14 85 3 Rạch Giá
2 Bắc Ninh 3.194,72 3.619.433 1.132 33 66 0 Bắc Giang
3 Cà Mau 7.942,39 2.606.672 328 9 55 0 Tân Thành
4 Cao Bằng 6.700,39 573.119 85 3 53 0 Thục Phán
5 Đắk Lắk 18.096,40 3.346.853 184 14 88 0 Buôn Ma Thuột
6 Điện Biên 9.539,93 673.091 70 3 42 0 Điện Biên Phủ
7 Đồng Nai 12.737,18 4.491.408 352 23 72 0 Trấn Biên
8 Đồng Tháp 5.938,64 4.370.046 735 20 82 0 Mỹ Tho
9 Gia Lai 21.576,93 3.583.693 166 25 110 0 Quy Nhơn
10 Hà Tĩnh 5.994,45 1.622.901 270 9 60 0 Thành Sen
11 Hưng Yên 2.514,81 3.567.943 1.418 11 93 0 Phố Hiến
12 Khánh Hòa 8.555,86 2.243.554 262 16 48 1 Nha Trang
13 Lai Châu 9.068,73 512.601 56 2 36 0 Tân Phong
14 Lạng Sơn 8.310,18 881.384 106 4 61 0 Lương Văn Tri
15 Lào Cai 13.256,92 1.778.785 134 10 89 0 Yên Bái
16 Lâm Đồng 24.233,07 3.872.999 159 20 103 1 Xuân Hương – Đà Lạt
17 Nghệ An 16.486,50 3.831.694 232 11 119 0 Trường Vinh
18 Ninh Bình 3.942,62 4.412.264 1.119 32 97 0 Hoa Lư
19 Phú Thọ 9.361,38 4.022.638 429 15 133 0 Việt Trì
20 Quảng Ngãi 14.832,55 2.161.755 145 9 86 1 Cẩm Thành
21 Quảng Ninh 6.207,95 1.497.447 241 30 22 2 Hạ Long
22 Quảng Trị 12.700,00 1.870.845 147 8 69 1 Đồng Hới
23 Sơn La 14.108,89 1.404.587 99 8 67 0 Chiềng Cơi
24 Tây Ninh 8.536,44 3.254.170 381 14 82 0 Long An
25 Thái Nguyên 8.375,21 1.799.489 214 15 76 0 Phan Đình Phùng
26 Thanh Hóa 11.114,71 4.324.783 389 19 147 0 Hạc Thành
27 Tuyên Quang 13.795,50 1.865.270 135 7 117 0 Minh Xuân
28 Vĩnh Long 6.296,20 4.257.581 676 19 105 0 Long Châu

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 12 tháng 6 năm 2025, Việt Nam có 28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương.

  • Tỉnh có diện tích lớn nhất là tỉnh Lâm Đồng với 24.233,07 km².
  • Tỉnh có diện tích nhỏ nhất là tỉnh Hưng Yên với 2.514,81 km².
  • Tỉnh đông dân nhất là tỉnh An Giang với 4.952.238 người.
  • Tỉnh ít dân nhất là tỉnh Lai Châu với 512.601 người.
  • Tỉnh có nhiều đơn vị hành chính cấp xã nhất là tỉnh Thanh Hóa với 166 đơn vị hành chính.
  • Tỉnh có ít đơn vị hành chính cấp xã nhất là tỉnh Lai Châu với 38 đơn vị hành chính.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Phân cấp hành chính Việt Nam thời quân chủ

Khái niệm "tỉnh" lần đầu tiên được dùng để chỉ loại đơn vị hành chính địa phương cấp cao nhất ở Việt Nam là vào năm 1831, trong cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng nhà Nguyễn. Trước đó, hành chính Đàng Trong và Đàng Ngoài nhà Lê trung hưng, hành chính nhà Tây Sơn, và hành chính thời đầu nhà Nguyễn (thời vua Gia Long, Minh Mạng), thì khái niệm tương đương và là tiền thân của "Tỉnh" được gọi là trấn. Thời kỳ đầu nhà Nguyễn, trên cấp trấn còn có cấp tổng trấn, với 2 tổng trấn ở hai đầu đất nước là Bắc Thành và Gia Định Thành (quản lý hành chính được phân quyền bớt cho các tổng trấn ở xa triều đình trung ương), tuy nhiên các tỉnh ở miền trung thì thuộc trực tiếp triều đình Huế quản lý. Từ năm 1831 trở đi, giống như nhà Thanh Trung Quốc, nhà Nguyễn đặt ra tỉnh thay cho trấn (với 30 tỉnh trên cả nước vào thời kỳ nhà Nguyễn độc lập, kể cả kinh đô Huế), nhưng vẫn ghép từ 2 đến 3 tỉnh lại đặt dưới sự quản hạt của một viên quan Tổng đốc. Ban đầu, 17 tỉnh đầu tiên được lập ở Bắc Thành cũ vào tháng 10 (âm lịch) năm 1831 gồm: Hưng Hóa, Sơn Tây, Hà Tuyên, Bắc Thái, Bắc Ninh, Cao Lạng, Hải Dương, Quảng Yên, Nam Định, Hưng Yên, Hà Nội, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.[9] Một năm sau, 12 tỉnh còn lại được lập ở Gia Định Thành cũ vào tháng 10 (âm lịch) năm 1832 gồm: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Bình Định, Bình Thuận, Khánh Hòa, Gia Định, Biên Hòa, Vĩnh Long, Định Tường, An Giang, Hà Tiên.[10] Ngoài ra còn có phủ Thừa Thiên đặt Kinh đô, được xem là tương đương hàng tỉnh. Nhiều tỉnh Việt Nam ngày nay còn giữ nguyên tên gọi và ngày thành lập từ lần lập tỉnh đầu tiên các năm 1831–1832 trong cuộc cải cách hành chính thời Nguyễn triều Minh Mạng. Một vài tỉnh trong số đó còn hầu như ít thay đổi địa giới so với thời đó, như tỉnh Thanh Hóa.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phân cấp hành chính Việt Nam
  • Hành chính Việt Nam thời Nguyễn
  • Hành chính Việt Nam thời Pháp thuộc
  • Hành chính Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
  • Tỉnh (Việt Nam Cộng hòa)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b "Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành".
  2. ^ a b "Luật số 77/2015/QH13 của Quốc hội: Luật tổ chức chính quyền địa phương".
  3. ^ "Hiến pháp 2013, Chương V: Quốc hội". Cổng thông tin điện tử Chính phủ. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  4. ^ a b "Nghị quyết số 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh". Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. ngày 12 tháng 6 năm 2025. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2025.
  5. ^ "Hiến pháp 2013, Chương IX: Chính quyền địa phương". Cổng thông tin điện tử Chính phủ. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2021.
  6. ^ "Luật số 47/2019/QH14 của Quốc hội: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương".
  7. ^ "Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính".
  8. ^ a b Thành Chung (ngày 13 tháng 5 năm 2025). "Chi tiết dự kiến quy mô dân số, diện tích, kinh tế của 34 tỉnh, thành sau sáp nhập". Tuổi Trẻ Online. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2025. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2025.
  9. ^ Đại Nam thực lục Chính biên, Đệ nhị kỷ - quyển LXVII.
  10. ^ Đại Nam thực lục Chính biên, Đệ nhị kỷ - quyển LXXXV.
  • x
  • t
  • s
Đơn vị hành chính cấp tỉnh của Việt Nam
Trung du và miền núi phía Bắc
  • Cao Bằng
  • Điện Biên
  • Lai Châu
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Sơn La
  • Phú Thọ
  • Thái Nguyên
  • Tuyên Quang
Đồng bằng sông Hồng
  • Hà Nội
  • Hải Phòng
  • Bắc Ninh
  • Hưng Yên
  • Ninh Bình
  • Quảng Ninh
Bắc Trung Bộ
  • Huế
  • Hà Tĩnh
  • Nghệ An
  • Quảng Trị
  • Thanh Hóa
Nam Trung Bộ
  • Đà Nẵng
  • Đắk Lắk
  • Gia Lai
  • Khánh Hòa
  • Lâm Đồng
  • Quảng Ngãi
Đông Nam Bộ
  • Thành phố Hồ Chí Minh
  • Đồng Nai
  • Tây Ninh
Đồng bằng sông Cửu Long
  • Cần Thơ
  • An Giang
  • Cà Mau
  • Đồng Tháp
  • Vĩnh Long
  • In đậm: Thành phố trực thuộc trung ương
  • In thường: Tỉnh
  • x
  • t
  • s
Danh sách đơn vị hành chính tại Việt Nam
Phân cấphành chính
Cấp tỉnh
  • Thành phố trực thuộc trung ương
  • Tỉnh
  • Biểu trưng
  • Có đường biên giới đất liền
  • Giáp biển
  • GRDP
    • GRDP bình quân đầu người
Cấp xã
  • Phường
  • Đặc khu
Vùng
  • Trung du và miền núi phía Bắc
  • Đồng bằng sông Hồng
  • Bắc Trung Bộ
  • Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
  • Đông Nam Bộ
  • Đồng bằng sông Cửu Long
Khác
  • Tỉnh cũ
  • Đơn vị hành chính cấp huyện
    • Danh sách
      • Đông Nam Bộ
    • Quận
    • Thành phố thuộc tỉnh
    • Thành phố thuộc TPTTTƯ
    • Thị xã
  • Thị trấn
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc gia
  • Hoa Kỳ
  • Israel
Khác
  • Yale LUX
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tỉnh_(Việt_Nam)&oldid=74606217” Thể loại:
  • Tỉnh thành Việt Nam
  • Phân vùng quốc gia châu Á
  • Phân cấp hành chính Việt Nam
  • Đơn vị hành chính nông thôn tại Việt Nam
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Tỉnh (Việt Nam) 29 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Tỉnh Meaning