Tổ Chức Đảng Bộ Cấp Tỉnh Tại Việt Nam - Wikipedia
Có thể bạn quan tâm
Có thành viên đề nghị hợp nhất Thành ủy vào bài viết này. (Thảo luận) |
Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. Bạn có thể giúp cải thiện trang này nếu có thể. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết. |
Việt Nam |
---|
Bài này nằm trong loạt bài về:Chính trị và chính phủViệt Nam |
Học thuyết
|
Hiến pháp · Luật · Bộ luật
|
Đảng Cộng sản Việt Nam
|
Quốc hội
|
Nhà nước – Chính phủ
|
Tòa án – Viện kiểm sát
|
Mặt trận Tổ quốc
|
Tổ chức – Hành chính
|
Kinh tế
|
|
Ngoại giao
|
Tư pháp
|
Bầu cử
|
Khoa học – Công nghệ
|
Quốc phòng – An ninh
|
Đơn vị hành chính
|
Xem thêm
|
|
|
Đảng bộ cấp tỉnh, Đảng ủy cấp tỉnh, Ban Chấp hành Đảng bộ cấp tỉnh, còn được gọi là Tỉnh ủy (đối với đơn vị hành chính là tỉnh) hay Thành ủy (đối với đơn vị hành chính là thành phố trực thuộc trung ương) là cơ quan do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo ở cấp Tỉnh. Do Việt Nam là quốc gia theo thể chế chủ nghĩa xã hội đồng thời thực hiện chủ trương "Đảng lãnh đạo, nhà nước cầm quyền", cơ quan Đảng ủy cấp tỉnh có quyền lực cao hơn so với các cơ quan hành chính cấp tương đương.[cần dẫn nguồn]
Đứng đầu Đảng ủy cấp tỉnh là Bí thư Tỉnh ủy (hoặc Bí thư Thành ủy đối với thành phố trực thuộc trung ương) do Ban chấp hành Đảng bộ cấp tỉnh bầu tại Hội nghị đầu tiên, hoặc được điều phối từ Ban chấp hành Trung ương. Bí thư Tỉnh/Thành ủy thường là Ủy viên Trung ương Đảng, trong đó Bí thư Thành ủy Hà Nội và Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh còn là Ủy viên Bộ Chính trị.
Ban chấp hành Đảng bộ cấp tỉnh còn bầu ra Ban Thường vụ gồm các Ủy viên Ban Thường vụ, trong đó có một số Ủy viên giữ nhiệm vụ Thường trực.
Ủy viên ban chấp hành Đảng bộ tỉnh được gọi là Tỉnh ủy viên. Tỉnh ủy viên thường là các Giám đốc Sở và Bí thư Huyện.
Quyền hạn và nhiệm vụ
[sửa | sửa mã nguồn]Ban Chấp hành Đảng bộ cấp tỉnh có quyền hạn và nhiệm vụ:
- Quyết định chương trình công tác toàn khoá, hằng năm và Quy chế làm việc của Ban Chấp hành Đảng bộ cấp tỉnh; Quy chế làm việc của Ủy ban Kiểm tra Tỉnh/Thành ủy.
- Chuẩn bị nội dung, chương trình Đại hội và nhân sự Ban Chấp hành Đảng bộ cấp tỉnh khoá mới; quyết định triệu tập Đại hội Đảng bộ tỉnh.
- Thảo luận và quyết định các chủ trương, biện pháp và chỉ đạo thực hiện các nghị quyết của Trung ương Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ cấp tỉnh.
- Tổng kết những chuyên đề về kinh tế- xã hội, an ninh, quốc phòng, xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị. Căn cứ vào nội dung, tính chất của từng lĩnh vực trên, Tỉnh/Thành ủy ra nghị quyết hoặc kết luận.
- Chỉ đạo, lãnh đạo và tổ chức thực hiện sơ kết, tổng kết các nghị quyết, chỉ thị của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư và nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ cấp tỉnh.
- Thảo luận và ra nghị quyết về việc đề nghị điều chỉnh địa giới hành chính cấp tỉnh, cấp huyện.
- Quyết định những nội dung lớn về công tác xây dựng Đảng, những vấn đề quan trọng về công tác tổ chức và cán bộ; về công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật trong Đảng theo quy định của Điều lệ Đảng.
- Trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư nhân sự giới thiệu ứng cử các chức danh Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh/Thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Căn cứ quy định của Trung ương, thảo luận và quyết định số lượng Ủy viên Ban Thường vụ, Ủy viên Ủy ban kiểm tra Tỉnh/Thành ủy.
- Bầu Ủy viên Ban Thường vụ, Bí thư, Phó Bí thư, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tỉnh/Thành ủy.
- Xem xét, giới thiệu và đề nghị bổ sung Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ cấp tỉnh.[1]
- Giới thiệu nhân sự ứng cử chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bầu; tham gia ý kiến về nhân sự Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân trước khi Ban Thường vụ Tỉnh/Thành ủy quyết định giới thiệu để Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bầu.
- Cho ý kiến về chủ trương, định hướng lớn đối với những vấn đề đặc biệt quan trọng của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trước khi Hội đồng nhân dân thảo luận và quyết định.
- Quyết định những vấn đề lớn, quan trọng về kinh tế - xã hội, ngân sách, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, các chương trình, dự án trọng điểm về đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, kinh tế đối ngoại... liên quan đến đời sống của nhân dân ở địa phương; chủ trương đầu tư các dự án đặc biệt quan trọng của tỉnh.
- Xem xét, cho ý kiến về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, xây dựng hệ thống chính trị 6 tháng đầu năm, hằng năm của tỉnh và phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới.
- Xem xét, xử lý kỷ luật đối với tổ chức đảng và đảng viên theo Quy định của Điều lệ Đảng.
- Xem xét, cho ý kiến những vấn đề quan trọng khác mà Ban Thường vụ Tỉnh/Thành ủy thấy cần phải trình Tỉnh uỷ thảo luận và quyết định.
Sơ đồ tổ chức Tỉnh ủy trong hệ thống chính trị Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]
Thường trực Tỉnh ủy
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Thường trực Tỉnh ủy 2010-2015Tổ chức
[sửa | sửa mã nguồn]Thường trực Tỉnh/Thành ủy do Ban chấp hành Đảng bộ cấp tỉnh bầu trong Hội nghị Đảng bộ cấp tỉnh, có thể được bổ sung hoặc miễn chức vụ của các thành viên trong Thường trực Tỉnh/Thành ủy.
Thường trực Tỉnh/Thành ủy gồm Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh/Thành ủy.
Quyền hạn
[sửa | sửa mã nguồn]Thường trực Tỉnh/Thành ủy có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
- Giúp Ban Thường vụ chỉ đạo việc chuẩn bị và tổ chức thực hiện Quy chế làm việc và Chương trình công tác toàn khoá của Ban Chấp hành Đảng bộ cấp tỉnh; xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình công tác hằng năm, 6 tháng, hằng quý, hằng tháng của Ban Thường vụ Tỉnh/Thành ủy; quyết định triệu tập hội nghị Ban Thường vụ; chỉ đạo việc chuẩn bị các nội dung (báo cáo, đề án, phương án, dự thảo các nghị quyết, kết luận) trình Hội nghị Ban Thường vụ, Ban Chấp hành Đảng bộ cấp tỉnh quyết định; chỉ đạo việc chuẩn bị nội dung làm việc với lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước đến thăm và làm việc tại địa phương hoặc khi lãnh đạo yêu cầu cấp uỷ đến báo cáo, làm việc.
- Chỉ đạo phối hợp hoạt động giữa các cơ quan Đảng, Đảng đoàn Hội đồng nhân dân, Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các đoàn thể nhân dân trong việc quán triệt, cụ thể hoá, chỉ đạo tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Trung ương và của cấp uỷ địa phương.
- Chỉ đạo giải quyết các công việc hằng ngày của Đảng bộ, nhất là những vấn đề đột xuất nảy sinh giữa hai kỳ họp của Ban Thường vụ Tỉnh/Thành ủy.
- Thay mặt Ban Thường vụ giải quyết những công việc theo sự chỉ đạo của Trung ương, theo Quy chế làm việc của cấp uỷ và những công việc được Ban Thường vụ ủy quyền.
- Cho ý kiến về việc thành lập và giải thể các tổ chức không thuộc thẩm quyền của Ban Thường vụ Tỉnh/Thành ủy.
- Trực tiếp quản lý, quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh cán bộ được Ban Thường vụ Tỉnh/Thành ủy ủy quyền; xem xét, tham gia ý kiến đối với các chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý các ngành thuộc Trung ương quản lý (theo Phân cấp quản lý cán bộ), Thẩm phán Toà án Nhân dân cấp tỉnh, Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh để ngành dọc Trung ương quyết định quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
Ban Thường vụ
[sửa | sửa mã nguồn]Tổ chức
[sửa | sửa mã nguồn]Ban Thường vụ Tỉnh/Thành ủy do Ban chấp hành Đảng bộ cấp tỉnh bầu trong Hội nghị đầu tiên, có thể bổ sung và bãi nhiệm các thành viên trong các Hội nghị.
Ban Thường vụ bao gồm:
- Bí thư Tỉnh/Thành ủy, các Phó Bí thư. (Thường trực tỉnh ủy)
- Các ủy viên Ban Thường vụ còn lại thường có:
- Các Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân và Hội đồng Nhân dân Tỉnh/Thành phố (tùy vào độ quan trọng trong nhiệm vụ và quyền hạn của các Phó Chủ tịch).
- Người đứng đầu các cơ quan Đảng quan trọng thuộc Tỉnh/Thành ủy (như Ủy ban Kiểm tra, Ban Tổ chức, Ban Tuyên giáo, Ban dân vận ...).
- Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp Tỉnh/Thành phố.
- Giám đốc Công An cấp Tỉnh/Thành phố.
- Bí thư Thành phố tỉnh lỵ
Quyền hạn
[sửa | sửa mã nguồn]Ban Thường vụ Tỉnh/Thành ủy có quyền hạn và nhiệm vụ:
- Cho ý kiến về các dự án đầu tư liên quan đến sử dụng đất có diện tích từ 01 ha trở lên ở các vùng (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp và kinh tế xã hội); các dự án liên quan đến vùng dân tộc, vùng tôn giáo; các dự án quan hệ đến an ninh, quốc phòng; các dự án thuộc nhóm B (riêng các dự án đặc biệt quan trọng và dự án nhóm A phải báo cáo Ban Thường vụ hoặc Ban chấp hành Đảng bộ cấp tỉnh quyết định).
- Cho chủ trương đầu tư xây dựng mới; cải tạo, sửa chữa lớn trụ sở làm việc của các cơ quan Đảng, nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và tổ chức chính trị - xã hội từ nguồn ngân sách tỉnh.
- Cho ý kiến về chủ trương sử dụng các khoản chi từ nguồn hỗ trợ của Trung ương, tỉnh bạn, các tổ chức trong và ngoài nước cho các nhu cầu phòng, chống thiên tai, cứu trợ khẩn cấp,…; cho ý kiến về việc sử dụng nguồn tiền thưởng thu vượt dự toán từ ngân sách Trung ương thưởng cho ngân sách địa phương, nguồn tăng thu ngân sách cấp tỉnh, các khoản chi bổ sung dự toán có mức độ ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương do Ban cán sự đảng Uỷ ban nhân dân tỉnh trình sau khi đã xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; cho chủ trương các khoản chi hỗ trợ các tỉnh bạn, các tổ chức nước ngoài; cho ý kiến về những nội dung liên quan đến bổ sung ngân sách đảng của địa phương theo quy định. Đối với nguồn dự phòng ngân sách, Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện chi đúng theo Luật Ngân sách, định kỳ hằng quý báo cáo kết quả thực hiện với Thường trực Tỉnh uỷ.
- Cho chủ trương về tổ chức các lễ kỷ niệm lớn của cấp tỉnh và cấp huyện.
- Cho ý kiến về kế hoạch đại hội các cấp, báo cáo chính trị, đề án nhân sự và đề án tổ chức đại hội của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh.
- Cho ý kiến về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế cán bộ, nhân sự bầu bổ sung các chức danh Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh theo phân cấp quản lý cán bộ.
- Chuẩn y kết quả bầu cấp uỷ viên, uỷ viên uỷ ban kiểm tra và các chức danh lãnh đạo cấp uỷ của đảng uỷ trực thuộc. Chỉ định, bổ sung, thay thế hoặc cách chức thành viên Đảng đoàn Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, thành viên Ban cán sự đảng Viện Kiểm sát nhân dân, Toà án nhân dân tỉnh trên cơ sở xem xét đề nghị của các cơ quan có thẩm quyền.
- Quyết định thẩm tra những cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ quản lý khi có vấn đề phải xem xét về lịch sử chính trị và chính trị theo Quy định của Bộ Chính trị để đưa ra Ban Thường vụ Tỉnh uỷ xem xét, kết luận.
- Cho ý kiến về bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thuyên chuyển, nghỉ hưu cán bộ thuộc quyền quản lý của đảng đoàn, ban cán sự đảng các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội đối với những trường hợp mà các tổ chức đảng thấy cần phải xin ý kiến Thường trực Tỉnh uỷ trước khi quyết định.
- Quyết định việc thực hiện chế độ và chính sách tiền lương, cử đi học, đi công tác, nghiên cứu, học tập nước ngoài đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý; các đoàn của sở, ban, ngành, huyện, thành, thị và tương đương đi công tác, nghiên cứu, học tập ở trong nước. Những trường hợp cần thiết thì xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy trước khi quyết định.
- Chỉ đạo công tác chăm sóc sức khoẻ; tổ chức tang lễ đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý theo đúng chế độ, chính sách quy định.
- Xét duyệt danh sách đề nghị tặng thưởng Huy chương, Huân chương Lao động; danh hiệu Nhà nước ở mức ưu tú và các vinh dự ở cấp tương đương. Xem xét, quyết định công nhận cán bộ hoạt động "Tiền khởi nghĩa".
- Xét các đảng bộ trong sạch, vững mạnh mà cấp dưới đề nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy biểu dương. Đề nghị cấp trên khen thưởng tổ chức đảng và đảng viên có thành tích theo quy định.
- Cho ý kiến về chương trình công tác năm và đánh giá công tác năm của các cơ quan nội chính; nhận xét, đánh giá công tác năm của lãnh đạo các cơ quan công an, quân sự tỉnh. Định kỳ hằng quý hoặc 6 tháng, Thường trực Tỉnh uỷ làm việc hoặc giao ban với lãnh đạo Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Toà án nhân dân tỉnh và các cơ quan nội chính; lãnh đạo các ban xây dựng Đảng, MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội để nghe kết quả hoạt động và định hướng công tác lớn cho phù hợp với chương trình chung của Tỉnh uỷ.
- Cho ý kiến về chủ trương xử lý các vấn đề đột xuất có liên quan đến an ninh, trật tự an toàn xã hội, nhất là an ninh trong lĩnh vực tôn giáo, dân tộc trên địa bàn.
- Cho ý kiến về chủ trương xử lý một số vụ án theo Chỉ thị của Bộ Chính trị; Hướng dẫn của Bộ Chính trị về sự lãnh đạo của Đảng đối với các cơ quan bảo vệ pháp luật trong công tác điều tra, xử lý các vụ án và công tác bảo vệ Đảng.
- Cho ý kiến chỉ đạo để các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết những đơn, thư khiếu nại, tố cáo có biểu hiện phức tạp mà dư luận quan tâm, nhất là những đơn thư liên quan đến cán bộ thuộc diện Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh uỷ quản lý.
- Chỉ đạo các chương trình, kế hoạch và hoạt động đối ngoại lớn ở địa phương.
- Hằng tháng, Thường trực Tỉnh uỷ báo cáo kết quả giải quyết những công việc được Ban Thường vụ Tỉnh uỷ uỷ quyền vào hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh uỷ gần nhất.
- Trong phạm vi được uỷ quyền, các ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh uỷ có hiệu lực thực hiện như quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ.
Phụ cấp
[sửa | sửa mã nguồn]Mức phụ cấp trách nhiệm: Ủy viên ban chấp hành đảng bộ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương hưởng hệ số 0,5 mức lương tối thiểu.[2]
Đại hội Đại biểu Đảng bộ cấp tỉnh nhiệm kì 2015 - 2020 và 2020-2025
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Đại hội đại biểu Đảng bộ trực thuộc Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam nhiệm kỳ 2020 -2025Đại hội Đại biểu Đảng bộ cấp tỉnh là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ tỉnh. Đại hội Đại biểu Đảng bộ bầu ra cấp ủy gồm Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh. Sau khi Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh được bầu, Hội nghị Đảng bộ tỉnh lần thứ nhất sẽ được tổ chức để bầu Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy và các chức danh lãnh đạo gồm Bí thư, Phó Bí thư và Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng bộ tỉnh ủy.
Đại hội Đại biểu Đảng bộ cấp tỉnh với nhiệm vụ bầu cấp ủy Đảng bộ tỉnh (tỉnh ủy) và các đại biểu tham dự Đại hội Đảng toàn quốc.
Đại hội Đại biểu các Đảng bộ cấp tỉnh diễn ra trước Đại hội Đảng toàn quốc và cùng khoảng thời gian với nhau. Trong toàn khóa 2015-2020 các Đảng bộ cấp tỉnh diễn ra Đại hội Đại biểu Đảng bộ từ đầu tháng 9 đến đầu tháng 11/2015.
Danh sách Đại hội Đại biểu Đảng bộ cấp tỉnh 2015 - 2020
STT | TỉnhThành phố trực thuộc Trung ương | Đại hội Đại biểu Đảng bộKhóa | Thời gian | Bí thư | Chức vụkhi được bầu | Phó Bí thư | Chức vụkhi được bầu | Bộ chính trịphân côngchỉ đạo |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | An Giang | X | 21-22/10/2015 | Võ Thị Ánh Xuân | Ủy viên dự khuyết Trung ương ĐảngPhó Bí thư tỉnh ủy | Võ Anh Kiệt | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Đinh Thế HuynhTrưởng ban Tuyên giáo Trung ương |
Vương Bình Thạnh | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | VI | 21-23/10/2015 | Nguyễn Hồng Lĩnh | Ủy viên dự khuyết Trung ương ĐảngPhó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Nguyễn Văn Trình | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Ngô Văn DụChủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương |
Nguyễn Thị Yến | Phó Bí thư tỉnh ủyTrưởng ban Dân vận Tỉnh ủy | |||||||
3 | Bạc Liêu | XV | 27-30/10/2015 | Lê Minh Khái | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Dương Thành Trung | Phó Bí thư thường trực tỉnh ủy | Lê Thanh HảiBí thư Thành ủy Hồ Chí Minh |
Lê Thị Ái Nam | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
4 | Bắc Kạn | XI | 15-17/10/2015 | Nguyễn Văn Du | Bí thư tỉnh ủy | Nguyễn Hoàng Hiệp | Phó Bí thư Thường trực tỉnh ủy | Trần Quốc VượngChánh văn phòng Trung ương Đảng |
Lý Thái Hải | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
Hoàng Duy Chinh | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
5 | Bắc Giang | XVIII | 1-3/10/2015 | Bùi Văn Hải | Bí thư tỉnh ủy | Thân Văn Khoa | Phó Bí thư Thường trựcChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Tô Huy RứaTrưởng ban Tổ chức Trung ương |
Nguyễn Văn Linh | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
6 | Bắc Ninh | XIX | 23-25/9/2015 | Nguyễn Nhân Chiến | Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Nguyễn Hữu Quất | Phó Bí thư Thường trực tỉnh ủy | Tô Huy RứaTrưởng ban Tổ chức Trung ương |
Nguyễn Tử Quỳnh | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
Nguyễn Thị Hà | Phó Bí thư Tỉnh ủy | |||||||
7 | Bến Tre | X | 12-14/10/2015 | Võ Thành Hạo | Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Phan Văn Mãi | Phó bí thư tỉnh ủy | Nguyễn Thiện NhânChủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Cao Văn Trọng | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
Trần Ngọc Tam | Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh | |||||||
8 | Bình Dương | X | 26-27/10/2015 | Trần Văn Nam | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Phạm Văn Cành | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Trương Tấn SangChủ tịch nước |
Nguyễn Hữu Từ | Phó Bí thư tỉnh ủy | |||||||
Trần Thanh Liêm | Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
9 | Bình Định | XIX | 14-16/10/2015 | Nguyễn Thanh Tùng | Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Hồ Quốc Dũng | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tòng Thị PhóngPhó Chủ tịch Quốc hội |
Lê Kim Toàn | Phó Bí thư tỉnh ủy | |||||||
10 | Bình Phước | X | 21-23/10/2015 | Nguyễn Văn Lợi | Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy | Nguyễn Văn Trăm | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Phạm Quang NghịBí thư Thành ủy Hà Nội |
Lê Văn Châu | Phó Bí thư tỉnh ủy | |||||||
Trần Tuệ Hiền | Bí thư Thị ủy Đồng Xoài | |||||||
11 | Bình Thuận | XIII | 12-15/10/2015 | Nguyễn Mạnh Hùng | Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Nguyễn Ngọc Hai | Phó Bí thư Tỉnh ủy | Trương Hòa BìnhChánh án Tòa án nhân dân Tối cao |
Dương Văn An | Phó Bí thư tỉnh ủy | |||||||
Huỳnh Thanh Cảnh | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
12 | Cà Mau | XV | 21-24/9/2015 | Dương Thanh Bình | Ủy viên Trung ương ĐảngBí thư tỉnh ủy | Nguyễn Tiến Hải | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Lê Thanh HảiBí thư Thành ủy Hồ Chí Minh |
Phạm Bạch Đằng | Bí thư Thành ủy Cà Mau | |||||||
13 | Cao Bằng | XVIII | 14-16/10/2015 | Nguyễn Hoàng Anh | Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Hoàng Xuân Ánh | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Ngô Xuân LịchChủ nhiệm Tổng Cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam |
Đàm Văn Eng | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
Triệu Đình Lê | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | |||||||
14 | Cần Thơ | XIII | 23-25/9/2015 | Trần Quốc Trung | Phó Bí thư Thường trực Thành ủy | Phạm Gia Túc | Phó Bí thư Thành ủy | Lê Hồng AnhThường trực Ban Bí thư |
Võ Thành Thống | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố | |||||||
Phạm Văn Hiểu | Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố | |||||||
15 | Đà Nẵng | XXI | 14-16/10/2015 | Nguyễn Xuân Anh | Ủy viên dự khuyết Trung ương ĐảngPhó Bí thư tỉnh ủy | Võ Công Trí | Phó Bí thư Thường trực Thành ủy | Trương Tấn SangChủ tịch nước |
Huỳnh Đức Thơ | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố | |||||||
16 | Đắk Lắk | XVI | 12-14/10/2015 | Êban Y Phu | Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy | Y Biêr Niê | Bí thư Thị ủy Buôn Hồ | Trần Đại QuangBộ trưởng Bộ Công an |
Phạm Ngọc Nghị | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
Phạm Minh Tấn | Phó Bí thư tỉnh ủy | |||||||
17 | Đắk Nông | XI | 23-25/9/2015 | Lê Diễn | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Nguyễn Bốn | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Đinh Thế HuynhTrưởng ban Tuyên giáo Trung ương |
Ngô Thanh Danh | Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | |||||||
Điểu K’Ré | Ủy viên dự khuyết Trung ương ĐảngChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | |||||||
18 | Đồng Nai | X | 28-30/9/2015 | Nguyễn Phú Cường | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Trần Văn Tư | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Nguyễn Tấn DũngThủ tướng Chính phủ |
Đinh Quốc Thái | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
Phan Thị Mỹ Thanh | Phó Bí thư Thường trực tỉnh ủy | |||||||
19 | Đồng Tháp | X | 22-24/10/2015 | Lê Minh Hoan | Bí thư tỉnh ủy | Nguyễn Văn Dương | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Nguyễn Thị Kim NgânPhó Chủ tịch Quốc hội |
Nguyễn Tôn Hoàng | Bí thư Thành uỷ Sa Đéc | |||||||
20 | Điện Biên | XIII | 12-15/10/2015 | Trần Văn Sơn | Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy | Mùa A Sơn | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Tô Huy RứaTrưởng ban Tổ chức Trung ương |
Lâm Văn Năm | Bí thư Thành ủy Điện Biên Phủ | |||||||
Lò Văn Muôn | Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh | |||||||
21 | Gia Lai | XV | 13-16/10/2015 | Dương Văn Trang | Phó Bí thư tỉnh ủy | Hồ Văn Niên | Trưởng Ban Nội chính Tỉnh ủy | Trần Đại QuangBộ trưởng Bộ Công an |
Võ Ngọc Thành | Phó Bí thư Tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
Châu Ngọc Tuấn | Bí thư Thành ủy Pleiku | |||||||
22 | Hà Giang | XVI | 27-29/9/2015 | Triệu Tài Vinh | Ủy viên Trung ương ĐảngBí thư tỉnh ủy | Nguyễn Đình Khang | Phó Bí thư Tỉnh ủy | Hà Thị KhiếtTrưởng ban Dân vận Trung ương |
Nguyễn Văn Sơn | Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
Thào Hồng Sơn | Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh | |||||||
23 | Hà Nam | XIX | 22-24/9/2015 | Mai Tiến Dũng | Ủy viên Trung ương ĐảngBí thư tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Nguyễn Xuân Đông | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Nguyễn Xuân PhúcPhó Thủ tướng |
24 | Hà Nội | XVI | 31/10-3/11/2015 | Phạm Quang NghịBộ Chính trị phân công | Ủy viên Bộ Chính trịBí thư Thành ủy | Nguyễn Thị Thanh Hằng | Phó bí thư thường trực Thành ủy | Nguyễn Phú TrọngTổng Bí thư |
Nguyễn Thị Bích Ngọc | Phó Bí thư thành ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố | |||||||
Nguyễn Đức Chung | Giám đốc Công an thành phố | |||||||
Đào Đức Toàn | Trưởng Ban tổ chức Thành ủy | |||||||
25 | Hà Tĩnh | XVIII | 16-18/10/2015 | Lê Đình Sơn | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Trần Nam Hồng | Phó Bí thư thường trực tỉnh ủy | Nguyễn Sinh HùngChủ tịch Quốc hội |
26 | Hải Dương | XVI | 26-28/10/2015 | Nguyễn Mạnh Hiển | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Vũ Văn Sơn | Phó Bí thư tỉnh ủy | Nguyễn Sinh HùngChủ tịch Quốc hội |
Nguyễn Dương Thái | Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
27 | Hải Phòng | XV | 21-24/10/2015 | Lê Văn Thành | Phó Bí thư thành ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố | Nguyễn Thị Nghĩa | Phó Bí thư tỉnh ủy | Nguyễn Tấn DũngThủ tướng chính phủ |
28 | Hậu Giang | XIII | 14-16/10/2015 | Trần Công Chánh | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Lữ Văn Hùng | Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Đinh Thế HuynhTrưởng ban Tuyên giáo Trung ương |
Huỳnh Thanh Tạo | Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy | |||||||
Đặng Thế Vinh | Phó Bí thư tỉnh ủy | |||||||
29 | Hòa Bình | XVI | 14-16/9/2015 | Bùi Văn Tỉnh | Ủy viên Trung ương ĐảngBí thư Tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Trần Đăng Ninh | Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy | Trương Tấn SangChủ tịch nước |
Nguyễn Văn Quang | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
30 | Hưng Yên | XVIII | 31/10-2/11/2015 | Đỗ Tiến Sỹ | Bí thư tỉnh ủy | Nguyễn Văn Phóng | Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Phùng Quang ThanhBộ trưởng Bộ Quốc Phòng |
31 | Thành phố Hồ Chí Minh | X | 14-17/10/2015 | Lê Thanh HảiBộ Chính trị phân công | Ủy viên Bộ Chính trịBí thư Thành ủy | Võ Văn Thưởng | Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương ĐảngPhó Bí thư Thường trực Thành ủy | Nguyễn Phú TrọngTổng Bí thư |
Nguyễn Thành Phong | Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương ĐảngPhó Bí thư Thành ủy | |||||||
Nguyễn Thị Quyết Tâm | Phó Bí thư Thành ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân Thành phố | |||||||
Tất Thành Cang | Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương ĐảngPhó Bí thư Thành ủy | |||||||
32 | Khánh Hòa | XVII | 21-27/9/2015 | Lê Thanh Quang | Ủy viên Trung ương ĐảngBí thư Tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Nguyễn Tấn Tuân | Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy | Nguyễn Sinh HùngChủ tịch Quốc hội |
Lê Đức Vinh | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
33 | Kiên Giang | X | 15-17/10/2015 | Nguyễn Thanh Nghị | Ủy viên dự khuyết Trung ương ĐảngPhó Bí thư Tỉnh ủy | Đặng Tuyết Em | Phó Bí thư thường trực tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Lê Hồng AnhThường trực Ban Bí thư |
Phạm Vũ Hồng | Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
34 | Kon Tum | XV | 1-3/10/2015 | Nguyễn Văn Hùng | Bí thư Tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Y Mửi | Phó Bí thư thường trực tỉnh ủy | Nguyễn Thị Kim NgânPhó Chủ tịch Quốc hội |
Đào Xuân Quý | Phó Bí thưChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
35 | Lai Châu | XIII | 13-15/10/2015 | Nguyễn Khắc Chử | Bí thư Tỉnh ủy | Giàng Páo Mỷ | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Trần Quốc VượngChánh Văn phòng Trung ương Đảng |
Đỗ Ngọc An | Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
Vũ Văn Hoàn | Phó Bí thư Tỉnh ủy | |||||||
36 | Lạng Sơn | XVI | 28-30/10/2015 | Trần Sỹ Thanh | Ủy viên dự khuyết Trung ương ĐảngPhó chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương | Hoàng Văn Nghiệm | Bí thư Đảng bộ Khối cơ quan tỉnh | Ngô Văn DụChủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương |
37 | Lào Cai | XV | 22-24/9/2015 | Nguyễn Văn Vịnh | Bí thư Tỉnh ủy | Hà Thị Nga | Bí thư Huyện ủy Mường Khương | Ngô Văn DụChủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương |
Đặng Xuân Phong | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
38 | Lâm Đồng | X | 13-16/10/2015 | Nguyễn Xuân Tiến | Ủy viên Trung ương ĐảngBí thư Tỉnh ủy | Đoàn Văn Việt | Phó Bí thưChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Nguyễn Thiện NhânChủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Trần Đức Quận | Bí thư Thành ủy Đà Lạt | |||||||
39 | Long An | X | 13-16/10/2015 | Phạm Văn Rạnh | Phó Bí thư Tỉnh ủy | Đỗ Hữu Lâm | Phó Bí thư Tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Nguyễn Thị Kim NgânPhó Chủ tịch Quốc hội |
Trần Văn Cần | Bí thư huyện ủy Đức Hòa | |||||||
40 | Nam Định | XIX | 22-25/9/2015 | Đoàn Hồng Phong | Phó Bí thư Tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Trần Văn Chung | Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Phạm Quang NghịBí thư Thành ủy Hà Nội |
Phạm Đình Nghị | Bí thư Thành ủy Nam Định | |||||||
41 | Nghệ An | XVIII | 12-14/10/2015 | Hồ Đức Phớc | Bí thư tỉnh ủy | Nguyễn Xuân Sơn | Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Nguyễn Xuân PhúcPhó Thủ tướng |
Nguyễn Xuân Đường | Phó Bí thư Tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
Lê Quang Huy | Phó Bí thư Tỉnh ủy | |||||||
42 | Ninh Bình | XXI | 22-27/9/2015 | Nguyễn Thị Thanh | Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng Bí thư tỉnh ủy | Nguyễn Tiến Thành | Phó Bí thư Thường trực tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Nguyễn Thiện NhânChủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Đinh Văn Điến | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
43 | Ninh Thuận | XIII | 22-24/9/2015 | Nguyễn Đức Thanh | Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Lưu Xuân Vĩnh | Phó Bí thư thường trực tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Trương Hòa BìnhChánh án Tòa án nhân dân Tối cao |
Nguyễn Bắc Việt | Phó trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh | |||||||
44 | Phú Thọ | XVIII | 28-30/9/2015 | Hoàng Dân Mạc | Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Bùi Minh Châu | Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy | Nguyễn Sinh HùngChủ tịch Quốc hội |
Nguyễn Hữu Đông | Trưởng ban Nội chính Tỉnh ủy | |||||||
45 | Phú Yên | XVI | 13-16/10/2015 | Huỳnh Tấn Việt | Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân Tỉnh | Lương Minh Sơn | Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy | Tòng Thị PhóngPhó Chủ tịch Quốc hội |
Hoàng Văn Trà | Phó Bí thư tỉnh ủy | |||||||
46 | Quảng Bình | XVI | 21-24/10/2015 | Hoàng Đăng Quang | Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy | Nguyễn Hữu Hoài | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Nguyễn Xuân PhúcPhó Thủ tướng Chính phủ |
Trần Công Thuật | Bí thư Thành ủy Đồng Hới | |||||||
47 | Quảng Nam | XXI | 12-14/10/2015 | Nguyễn Ngọc Quang | Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân Tỉnh | Phan Việt Cường | Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy | Tòng Thị PhóngPhó Chủ tịch Quốc hội |
Đinh Văn Thu | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
48 | Quảng Ngãi | XIX | 20-23/10/2015 | Lê Viết Chữ | Bí thư Tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân Tỉnh | Nguyễn Thanh Quang | Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy | Tòng Thị PhóngPhó Chủ tịch Quốc hội |
Trần Ngọc Căng | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
Trần Văn Minh | Phó Bí thư tỉnh ủy | |||||||
49 | Quảng Ninh | XIV | 13-15/10/2015 | Nguyễn Văn Đọc | Bí thư Tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân Tỉnh | Đỗ Thị Hoàng | Phó Bí thư thường trực tỉnh ủy | Nguyễn Sinh HùngChủ tịch Quốc hội |
Vũ Hồng Thanh | Phó Bí thư tỉnh ủy | |||||||
Nguyễn Đức Long | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
50 | Quảng Trị | XVI | 22-25/9/2015 | Nguyễn Văn Hùng | Phó bí thư Tỉnh ủy | Phạm Đức Châu | Phó Bí thư thường trực tỉnh ủy | Nguyễn Tấn DũngThủ tướng chính phủ |
Nguyễn Đức Chính | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
51 | Sóc Trăng | XVIII | 27-29/10/2015 | Nguyễn Văn Thể | Ủy viên dự khuyết Trung ương ĐảngThứ trưởng Bộ Giao thông Vận tải | Nguyễn Trung Hiếu | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Nguyễn Thiện NhânChủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Huỳnh Văn Sum | Phó Bí thư tỉnh ủy | |||||||
Lâm Văn Mẫn | Ủy viên dự khuyết Trung ương ĐảngPhó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
52 | Sơn La | XIV | 22-24/9/2015 | Hoàng Văn Chất | Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Nguyễn Đắc Quỳnh | Phó Bí thư thường trực tỉnh ủy | Trần Đại QuangBộ trưởng Bộ Công An |
Cầm Ngọc Minh | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
53 | Tây Ninh | X | 13-16/10/2015 | Trần Lưu Quang | Ủy viên dự khuyết Trung ương ĐảngBí thư tỉnh ủy | Nguyễn Minh Tân | Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy | Lê Hồng AnhThường trực Ban Bí thư |
Phạm Văn Tân | Bí thư Thành ủy Tây Ninh | |||||||
54 | Thái Bình | XIX | 22-25/9/2015 | Phạm Văn Sinh | Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Đặng Trọng Thăng | Phó bí thư thường trực tỉnh ủy | Nguyễn Thị Kim NgânPhó chủ tịch Quốc hội |
Nguyễn Hồng Diên | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
55 | Thái Nguyên | XIX | 27-29/10/2015 | Trần Quốc Tỏ | Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy | Vũ Hồng Bắc | Phó bí thư tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân Tỉnh | Tô Huy RứaTrưởng ban Tổ chức Trung ương |
Bùi Xuân Hòa | Bí thư Thành ủy Thái Nguyên | |||||||
56 | Thanh Hóa | XVIII | 22-25/9/2015 | Trịnh Văn Chiến | Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Đỗ Trọng Hưng | Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy | Trương Tấn SangChủ tịch nước |
Nguyễn Đình Xứng | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
Đỗ Minh Tuấn | Trưởng ban Nội chính Tỉnh ủy Thanh Hóa | |||||||
Nguyễn Thị Xuân Thu | Phó Bí thư tỉnh ủy | |||||||
57 | Thừa Thiên - Huế | XV | 22-24/10/2015 | Lê Trường Lưu | Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân Tỉnh | Bùi Thanh Hà | Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy | Lê Hồng AnhThường trực Ban Bí thư |
Nguyễn Văn Cao | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
58 | Tiền Giang | X | 19-21/10/2015 | Nguyễn Văn Danh | Phó Bí thư Tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân Tỉnh | Lê Hồng Quang | Phó Bí thư tỉnh ủy | Ngô Xuân LịchChủ nhiệm Tổng Cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam |
Võ Văn Bình | Phó Trưởng Ban Thường trực Ban Tổ chức Tỉnh ủy | |||||||
Lê Văn Hưởng | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
59 | Trà Vinh | X | 14-16/10/2015 | Trần Trí Dũng | Ủy viên Trung ương ĐảngBí thư tỉnh ủy | Ngô Chí Cường | Phó bí thư thường trực tỉnh ủy | Nguyễn Thị Kim NgânPhó Chủ tịch Quốc hội |
Sơn Thị Ánh Hồng | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | |||||||
Đồng Văn Lâm | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
60 | Tuyên Quang | XVI | 22-24/10/2015 | Chẩu Văn Lâm | Bí thư tỉnh ủy | Nguyễn Hồng Thắng | Trưởng Ban tổ chức tỉnh ủy | Nguyễn Phú TrọngTổng Bí thư |
Phạm Minh Huấn | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
61 | Vĩnh Long | X | 19-20/10/2015 | Trần Văn Rón | Bí thư Tỉnh ủy | Trương Văn Sáu | Phó Bí thư thường trực tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Đinh Thế HuynhTrưởng ban Tuyên giáo Trung ương |
Nguyễn Thị Thu Hà | Phó Bí thư tỉnh ủy | |||||||
Nguyễn Văn Quang | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | |||||||
62 | Vĩnh Phúc | XVI | 14-16/10/2015 | Hoàng Thị Thúy Lan | Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân Tỉnh | Nguyễn Văn Trì | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Phạm Quang NghịBí thư Thành ủy Hà Nội |
63 | Yên Bái | XVIII | 29/9-1/10/2015 | Phạm Duy Cường | Bí thư tỉnh ủy | Dương Văn Thống | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh | Hà Thị KhiếtTrưởng Ban Dân vận Trung ương |
Phạm Thị Thanh Trà | Phó Bí thư tỉnh ủyChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Điều 20 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam
- ^ Quy định về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp Lưu trữ 2015-09-05 tại Wayback Machine, danguykccq,
| |||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||
|
Từ khóa » Cấp Bậc Bí Thư
-
Chức Vụ Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam - Wikipedia
-
Bộ Chính Trị Quy định 4 Chức Danh Lãnh đạo Chủ Chốt Của ... - Bộ Nội Vụ
-
Danh Mục Chức Danh Lãnh đạo Chủ Chốt Trong Hệ Thống Chính Trị
-
Tổng Bí Thư, Chủ Tịch Nước, Thủ Tướng, Chủ Tịch Quốc Hội Là Lãnh ...
-
BỘ CHÍNH TRỊ QUY ĐỊNH 4 CHỨC DANH LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT ...
-
Hệ Thống Chính Trị - Cổng Thông Tin điện Tử Chính Phủ
-
Bộ Chính Trị Quy định Về Danh Mục Chức Danh, Chức Vụ Lãnh đạo Và ...
-
Lương Lãnh đạo Tổng Bí Thư, Chủ Tịch Nước, Chủ Tịch Quốc Hội, Thủ ...
-
Những Chức Danh Là Lãnh đạo Chủ Chốt, Lãnh đạo Cấp Cao, Diện Bộ ...
-
Bộ Chính Trị Quy định 4 Chức Danh Lãnh đạo Chủ Chốt Của Đảng, Nhà ...
-
Tổng Bí Thư, Chủ Tịch Nước Nguyễn Phú Trọng Chủ Trì Lễ Phong Hàm ...
-
Công Bố Quyết định Thăng Cấp Bậc Hàm, Nâng Bậc Lương Trong Lực ...
-
Quy định Bốn Chức Danh Lãnh đạo Chủ Chốt Của Đảng, Nhà Nước