Tổ Chức - Danh Hiệu Của Các đơn Vị QĐNDVN - Quansuvn

Tổ chức - danh hiệu của các đơn vị QĐNDVN

(1/23) > >>

chiangshan: Đa số các đơn vị từ cấp e trở lên của nhà ta đều được mang 1 danh hiệu, thường là mang tên một anh hùng dân tộc, một địa danh, một trận đánh hay một tính từ ca ngợi tinh thần chiến đấu. Topic này là để thống kê và tìm hiểu ý nghĩa các danh hiệu đó, xin mời các bác cùng tham gia ;DĐầu tiên là các đơn vị bộ binh:Binh đoàn Quyết Thắng: Quân đoàn 1, quân đoàn chủ lực đầu tiên của QĐNDVN.Binh đoàn Hương Giang: Quân đoàn 2, khi thành lập đứng chân trên chiến trường Trị - Thiên.Binh đoàn Tây Nguyên: Quân đoàn 3, thành lập từ các sư đoàn chủ lực của mặt trận Tây Nguyên.Binh đoàn Cửu Long: Quân đoàn 4, thành lập từ các đơn vị sư đoàn của Nam Bộ.Binh đoàn Chi Lăng: Quân đoàn 5 tức Quân đoàn 14, thành lập từ các sư đoàn chiến đấu ở mặt trận Lạng Sơn trong chiến tranh biên giới phía bắc 1979.Binh đoàn Pắc Bó: Quân đoàn 8, thành lập từ các sư đoàn chiến đấu ở mặt trận Cao Bằng trong chiến tranh biên giới phía bắc 1979.Binh đoàn Sông Thao: Quân đoàn 29 QK2, làm nhiệm vụ phòng thủ biên giới Tây Bắc.Sư đoàn Bình Trị Thiên: sư đoàn 325, thành lập trong KCCP từ các trung đoàn của phân khu Bình Trị Thiên: 18 (Quảng Bình), 95 (Quảng Trị), 101 (Thừa Thiên).Sư đoàn Bắc Sơn: sư đoàn 309, thành lập đúng vào ngày kỉ niệm khởi nghĩa Bắc Sơn 27/9/1978.Sư đoàn Chiến Thắng: sư đoàn 312. Ngày thành lập được lấy theo ngày chiến thắng Liễn Sơn - Xuân Trạch 25/12/1950, đây cũng là nguồn gốc của danh hiệu Chiến Thắng. Sư đoàn Đắk Tô: sư đoàn 10, có lẽ là để kỉ niệm chiến thắng Đắk Tô - Tân Cảnh 24/4/1972.Sư đoàn Đông Khê: sư đoàn 311 (?), chiến đấu trên mặt trận Cao Bằng 1979.Sư đoàn Đồng Bằng: sư đoàn 320 và sư đoàn 390. Xuất phát từ đại đoàn 320, chuyên hoạt động ở địch hậu đồng bằng Bắc Bộ trong KCCP.Sư đoàn Hải Vân: danh hiệu của sư đoàn 324 khi mới thành lập.Sư đoàn Khánh Khê: sư đoàn 337, được mang danh hiệu này nhờ thành tích chiến đấu ở cầu Khánh Khê (Lạng Sơn) năm 1979.Sư đoàn Lam Hồng: sư đoàn 31.Sư đoàn Lam Sơn: sư đoàn 346.Sư đoàn Ngự Bình: sư đoàn 324, chiến đấu chủ yếu trên mặt trận Trị Thiên trong KCCM.Sư đoàn Phước Long: sư đoàn 303 (sư đoàn 3), thành lập từ các đơn vị chủ lực Miền.Sư đoàn Quân Tiên Phong: sư đoàn 308, là sư đoàn chủ lực đầu tiên của QĐNDVN.Sư đoàn Sao Vàng: sư đoàn 3. Tên gọi do chính lãnh đạo sư đoàn đề nghị với ý nghĩa "nhắc cán bộ chiến sĩ hãy dũng cảm chiến đấu vì lá cờ vinh quang của Tổ quốc, vì một nước Việt Nam độc lập và thống nhất".Sư đoàn Sông Lam: sư đoàn 341, thành lập trên địa bàn QK4.Sư đoàn Thảo Nguyên: sư đoàn 335, khi thành lập đóng quân ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La).Sư đoàn Vinh Quang: sư đoàn 304.

chiangshan: Trung đoàn An Lão: trung đoàn 2, sư đoàn 3 Sao Vàng QK5, mang tên huyện An Lão (Bình Định).Trung đoàn Ba Gia: trung đoàn 1, sư đoàn 2 QK5. Mang tên chiến thắng Ba Gia 29 - 31/5/1965.Trung đoàn Ba Vì: trung đoàn 141, sư đoàn 312. Mang tên chiến thắng Ba Vì 31/12/1951.Trung đoàn Bắc Bắc: trung đoàn 36, sư đoàn 308, nguyên là trung đoàn chủ lực của Bắc Ninh - Bắc Giang trong KCCP.Trung đoàn Bắc Thái: trung đoàn 197 QK1, chiến đấu trên mặt trận Lạng Sơn 1979.Trung đoàn Bình Giã: trung đoàn 1, sư đoàn 9. Mang tên chiến thắng Bình Giã 12/1964.Trung đoàn Bình Long: trung đoàn 1 (?), sư đoàn 324.Trung đoàn Cao Bắc Lạng: trung đoàn 174, sư đoàn 316. Được thành lập trong KCCP từ 3 trung đoàn của Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn trong KCCP.Trung đoàn Cửu Long: - KCCP: trung đoàn của phân liên khu miền Tây Nam Bộ.- KCCM: trung đoàn 3 QK9, thành lập 4/1968.Trung đoàn Đội Cung: trung đoàn 57, sư đoàn 304 trong KCCP.Trung đoàn Đông Sơn: trung đoàn 66, sư đoàn 304.Trung đoàn Đồng Khởi: trung đoàn của Bến Tre thành lập 7/1972.Trung đoàn Đồng Nai: trung đoàn 4, sư đoàn 6 trong KCCM.Trung đoàn Đồng Tháp: trung đoàn 1 QK8 trong KCCM.Trung đoàn Đồng Xoài: trung đoàn 2, sư đoàn 9. Mang tên chiến thắng Đồng Xoài 10/6/1965.Trung đoàn Gia Định: trung đoàn 1 và 2 thành đội SG-GĐ, thành lập 4/1975, còn có tên là trung đoàn Quyết Thắng 1 và 2.Trung đoàn Hoa Lư: trung đoàn 3, sư đoàn 9. Mang tên chiến thắng Hoa Lư.Trung đoàn Hoài Ân: trung đoàn 141, sư đoàn 3 Sao Vàng QK5. Mang tên huyện Hoài Ân (Bình Định).Trung đoàn Lao Hà Yên: trung đoàn 165, sư đoàn 312. Thành lập trong KCCP từ các đơn vị của Hà Giang, Lao Cai, Yên Bái. Còn có danh hiệu là "Thành đồng biên giới".Trung đoàn Lê Trực: trung đoàn 18, sư đoàn 325.Trung đoàn Lộc Ninh: trung đoàn 2, sư đoàn 4 QK9 trong KCCP.Trung đoàn Nguyễn Thiện Thuật: trung đoàn 95, sư đoàn 325.Trung đoàn Phú Xuân: trung đoàn 6 QK Trị Thiên trong KCCM.Trung đoàn Plây Me: trung đoàn 66, sư đoàn 10. Đặt theo tên chiến dịch Plây Me cuối 1965.Trung đoàn Quang Trung: trung đoàn 9, sư đoàn 304.Trung đoàn Quyết Thắng: có 4 trung đoàn cùng mang tên Quyết Thắng (!)- Trung đoàn 64, sư đoàn 320.- Trung đoàn Quyết Thắng thành lập từ tiểu đoàn Quyết Thắng của SG-GĐ 1968-1970.- Trung đoàn 1 và 2 Quyết Thắng, hay trung đoàn 1 và 2 Gia Định của SG-GĐ, thành lập từ tiểu đoàn 1 và 2 Quyết Thắng 4/1975.Trung đoàn Sông Lô: trung đoàn 209, sư đoàn 312. Đặt nhờ thành tích chiến đấu trên mặt trận sông Lô cuối 1947.Trung đoàn Sơn La: trung đoàn 148 trong KCCP, thuộc sư đoàn 316 trong KCCM.Trung đoàn Tân Trào: trung đoàn 246. Thành lập trong KCCP, làm nhiệm vụ bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc.Trung đoàn Tất Thắng: trung đoàn 34, danh hiệu được tặng nhờ thành tích chiến đấu ở Nam Định đầu KCCP. Sau này trở thành trung đoàn pháo binh 45.Trung đoàn Tây Sơn: trung đoàn 12, sư đoàn 3 Sao Vàng QK5. Mang tên huyện Tây Sơn (Bình Định).Trung đoàn Tây Đô: trung đoàn chủ lực của khu 9 thành lập trong KCCP.Trung đoàn Tây Tiến: trung đoàn 52, sư đoàn 320. Thành lập trong KCCP làm nhiệm vụ chiến đấu ở biên giới phía tây và Lào.Trung đoàn Thạch Hãn: trung đoàn 48, sư đoàn 320B (390). Danh hiệu đặt sau quá trình chiến đấu bảo vệ thành cổ Quảng Trị 1972.Trung đoàn Thành Đồng Biên Giới: trung đoàn 165, sư đoàn 312. Danh hiệu đặt nhờ thành tích chiến đấu ở mặt trận Tây Bắc 1945-1946.Trung đoàn Thảo Nguyên: trung đoàn 335, tiền thân là sư đoàn 335.Trung đoàn Thăng Long: trung đoàn 48, sư đoàn 320. Thành lập trong KCCP từ các đơn vị ở mặt trận nam Hà Nội.Trung đoàn Thủ Đô: trung đoàn 102, sư đoàn 308. Thành lập trong KCCP từ các đơn vị bảo vệ liên khu 1 Hà Nội.Trung đoàn Trần Cao Vân: trung đoàn 101, sư đoàn 325.Trung đoàn Trần Hưng Đạo: trung đoàn 24, sư đoàn 304.Trung đoàn Triệu Hải: trung đoàn 27, sư đoàn 320B (390). Mang tên 2 huyện Triệu Phong và Hải Lăng (Quảng Trị).Trung đoàn Trung Dũng: trung đoàn 42 trong KCCP chuyên hoạt động ở địch hậu (đổi thành trung đoàn 24 trong KCCM). Trung đoàn Tu Vũ: trung đoàn 88, sư đoàn 308. Mang tên chiến thắng Tu Vũ 10/12/1951.Trung đoàn Vàm Cỏ Đông: trung đoàn của Long An trong chiến tranh biên giới tây nam.Trung đoàn U Minh: trung đoàn 1 QK9 trong KCCM, sau thuộc sư đoàn 330 QK9. Thành lập trong KCCM tại căn cứ U Minh Hạ (Cà Mau).Trung đoàn Vĩnh Thắng: trung đoàn 29, sư đoàn 968. Trung đoàn Xô Viết Nghệ Tĩnh: trung đoàn 27, sư đoàn 320B (390). Thành lập ở Nghệ An trong KCCM, sau này mang tên Triệu Hải.

rongxanh: Trung đoàn Thành đồng Biên giới: Trung đoàn 209 - Sư đoàn 312. Danh hiệu này có từ thời kháng Pháp.Trung đoàn Trung hiếu: Trung đoàn 98 - Sư đòan 316, danh hiệu trong thời kỳ 9 năm kháng Pháp. Thời kỳ chống Mỹ đến những năm 8x chuyển sang Binh đòan Trường Sơn.

Triumf: Thấy cái Topic này quả là hữu ích, xin đóng góp một chút gọi là:Quân chủng Phòng không – Không quânSư đoàn không quân 370Trung đoàn không quân 935 – Đoàn không quân Đồng NaiTrung đoàn không quân 937 – Đoàn không quân Hậu GiangTrung đoàn không quân 917 – Đoàn không quân Đồng ThápSư đoàn không quân 371 – Đoàn không quân Thăng Long:Trung đoàn không quân 921 – Đoàn không quân Sao ĐỏTrung đoàn không quân 927 – Đoàn không quân Lam SơnTrung đoàn không quân 931 – Đoàn không quân C31Trung đoàn không quân trực thăng 916 – Đoàn không quân Ba VìSư đoàn không quân 372 – Đoàn không quân Hải VânTrung đoàn không quân 923 – Đoàn không quân Yên ThếTrung đoàn không quân 929 – Đoàn không quân C29Trung đoàn không quân trực thăng 954 – Đoàn không quân C54Trung đoàn không quân vận tải 918 – Đoàn không quân C18Trường Sĩ quan chỉ huy kỹ thuật không quân:Trung đoàn không quân 910 (Đông Tác)Trung đoàn không quân 920 (Nha Trang)Trung đoàn không quân 940 (Phù Cát)Sư đoàn phòng không 361 – Đoàn phòng không Hà Nội: Trung đoàn pháo phòng không 218 – Đoàn phòng không H18Trung đoàn pháo phòng không 280 – Đoàn phòng không Hồng LĩnhTrung đoàn tên lửa phòng không 236 – Đoàn tên lửa Sông ĐàTrung đoàn tên lửa phòng không 250 – Đoàn tên lửa Thăng LongTrung đoàn tên lửa phòng không 257 – Đoàn tên lửa Cờ ĐỏTrung đoàn radar 293 – Đoàn radar Phù Đổng Sư đoàn phòng không 363 – Đoàn phòng không Hải Phòng:Trung đoàn pháo phòng không 240 – Đoàn phòng không H40Trung đoàn tên lửa phòng không 213 – Đoàn tên lửa H13Trung đoàn tên lửa phòng không 238 – Đoàn tên lửa H38Trung đoàn tên lửa phòng không 285 – Đoàn tên lửa H85Trung đoàn radar 295 Sư đoàn phòng không 365:Trung đoàn pháo phòng không 228 – Đoàn phòng không H28Trung đoàn tên lửa phòng không 253 – Đoàn tên lửa H53Trung đoàn tên lửa phòng không 267 – Đoàn tên lửa H67Trung đoàn tên lửa phòng không 284 – Đoàn tên lửa sông LaTrung đoàn radar 291Sư đoàn phòng không 367 – Đoàn phòng không thành phố Hồ Chí Minh:Trung đoàn pháo phòng không 214 – Đoàn phòng không H14Trung đoàn pháo phòng không 230 – Đoàn phòng không Thống NhấtTrung đoàn tên lửa phòng không 261 – Đoàn tên lửa Thành LoaTrung đoàn tên lửa phòng không 263 – Đoàn tên lửa Quang TrungTrung đoàn tên lửa phòng không 276 – Đoàn tên lửa H76Trung đoàn radar 294Sư đoàn phòng không 375:Trung đoàn pháo phòng không 224 – Đoàn phòng không H24Trung đoàn tên lửa phòng không 275 – Đoàn tên lửa H75Trung đoàn tên lửa phòng không 282 – Đoàn tên lửa H82Trung đoàn radar 290Sư đoàn phòng không 377:Trung đoàn pháo phòng không 591 – Đoàn phòng không N91Trung đoàn tên lửa phòng không 274 – Đoàn tên lửa H74Trung đoàn radar 292 – Đoàn radar Tô Hiệu

Triumf: Lục quân:Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết thắng:Sư đoàn bộ binh cơ giới 308 – Sư đoàn Quân tiên phong: e36bb – Trung đoàn Bắc Bắc, e88bb – trung đoàn Tu Vũ, e102bb – Trung đoàn Thủ đô.Sư đoàn bộ binh 312 – Sư đoàn Chiến thắng: e141bb (đơn vị Ba Vì), e165bb (đơn vị Thành đồng biên giới), e209bb (đơn vị sông Lô)Sư đoàn bộ binh khung thường trực (KTT) 390: e3bb, e4bb, e5bbLữ đoàn pháo binh 368 – Đoàn pháo binh B68 Lữ đoàn phòng không 241 – Đoàn phòng không H41Trung đoàn xe tăng 202 – Đơn vị xe tăng H02Trung đoàn công binh 299 – Đơn vị công binh H99Trung đoàn thông tin 240Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương GiangSư đoàn bộ binh cơ giới 304 – Sư đoàn Vinh quang: e9bb – Trung đoàn Ninh Bình, e24bb, e66bb – Trung đoàn Đông Sơn, e68pb Sư đoàn bộ binh khung thường trực (KTT) 306: e111bb, e421bb, e422bbSư đoàn bộ binh 325 – Đoàn Bình Trị Thiên: e18bb, e95bb, e101bbLữ đoàn 164 pháo binh – Đoàn pháo binh Bến HảiLữ đoàn phòng không 673Trung đoàn xe tăng 203 Trung đoàn công binh 219Tiểu đoàn 1 trinh sátTiểu đoàn 46 vệ binhTiểu đoàn 32 ô tô vận tải (thuộc Cục hậu cần Quân đoàn)Tiểu đoàn 5 hóa học (thuộc Bộ tham mưu Quân đoàn)Trung đoàn thông tin 463Tiểu đoàn sửa chữa 51 (thuộc Cục kỹ thuật Quân đoàn)Viện Quân y 43Trường Quân sự của Quân đoàn.

Navigation

[0] Message Index

[#] Next page

Từ khóa » Sư đoàn 311