Tổ Chức ôn Và Thi Chứng Chỉ A1, A2, B1, B2, C1 Châu Âu
Có thể bạn quan tâm
Tổ chức ôn và thi chứng chỉ A1, A2, B1, B2, C1 Châu Âu. Thi liên tục trong tháng, Chứng chỉ của Trường ĐH Thái Nguyên, ĐH Vinh, ĐH Hà Nội. 100% đạt kết quả cao.
THÔNG BÁOTỔ CHỨC THI CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH A1-A2; B1- B2; C1-C2
khung tham chiếu chuẩn châu âu ( CEFR)
ĐĂNG KÝ HỌC => TẠI ĐÂY
– Căn cứ vào quyết định số Quyết định số 1400/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ : Về việc phê duyệt Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 – 2020”
– Căn cứ vào Thông tư số 20,21,22 của Bộ Nội vụ – Bộ giáo dục đào tạo
* CHỨNG CHỈ: Tổ chức thi và cấp chứng chỉ tiếng Anh A1,A2,B1, B2, C1 (Chứng chỉ/chứng nhận theo đúng quy định ban hành,được Bộ Giáo dục Đào tạo,các trường đại học, học viện và Đại học Quốc gia công nhận.)* LỊCH THI: Tổ chức ôn và thi liên tục vào thứ 7 & CN hàng tuần
* ĐỐI TƯỢNG THAM GIA KHÓA HỌC:
– Học sinh, sinh viên, Học viên,Cán bộ giáo viên nhân viên đang công tác, giảng dạy tại các trường mầm non, các trường tiểu học, HSSV chuyên ngành mầm non, tiểu học, giáo viên cấp 2, giáo viên cấp 3, giảng viên cao đẳng – đại học theo đề án 2020;
– Cán bộ công chức, viên chức, hợp đồng của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (công lập và ngoài công lập) có nhu cầu được cấp chứng chỉ ngoại ngữ;
– ĐẦU VÀO cao học – ĐẦU RA tiến sỹ và người đi làm
– Sinh viên học năm cuối và các đối tượng khác
( Khuyến khích tất cả đối tượng yếu Tiếng Anh tham gia ôn luyện đầy đủ để đạt kết quả cao)
+ Các Giáo viên mầm non hoặc giảng dạy môn Anh văn các cấp I, II, III từ nay đến 2020 phải có chứng chỉ B1, B2, chứng chỉ tiếng anh C1, chứng chỉ tiếng anh A2. Cụ thể như sau:
Đối với Giáo viên mầm non, tiểu học: Chứng chỉ Tiếng anh Bậc 1, Bậc 2 ( A1-A2);
Đối với Giáo viên cấp II: Chứng chỉ tiếng anh B2;
Đối với Giáo viên cấp III: Chứng chỉ tiếng anh C1;
Đối với học sinh, sinh viên: Chứng chỉ tiếng anh A1,A2.
+ Đối với các đối tượng đang theo học các lớp Cao học (Thạc sĩ và Tiến sĩ) thi cấp chứng chỉ tiếng anh B1, B2 chuẩn đầu vào và chuẩn đầu ra, cụ thể như sau:
Chuẩn đầu vào Thạc sĩ: Chứng chỉ B1;
Chuẩn đầu ra Thạc sĩ: Chứng chỉ B1;
Chuẩn đầu vào Tiến sĩ: Chứng chỉ B1;
Chuẩn đầu ra Tiến sĩ: Chứng chỉ B2.
* HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAM DỰ THI:
– Bản sao Chứng minh thư nhân dân;
– Phiếu đăng ký dự thi theo mẫu của Trường;
– 02 ảnh (4cm x 6cm) theo kiểu ảnh giấy chứng minh thư nhân dân (ghi rõ họ tên, ngày sinh sau ảnh và để trong 1 phong bì thư).
(Lưu ý: Không trả lại hồ sơ đăng ký đã nộp)
* LỆ PHÍ ÔN VÀ THI CỦA CÁC TRƯỜNG CỤ THỂ NHƯ SAU:
DANH SÁCH TRƯỜNG | LỆ PHÍ THEO KHUNG THAM CHIẾU (Vui lòng liên hệ: ) | THỜI GIAN ÔN |
A1 + A2 B1 B2 C1 | ||
Trường ĐH Thái Nguyên
| 20 buổi | |
Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân | ||
Trường ĐH Vinh | 20 buổi | |
Trường ĐH Hà Nội
| 20 buổi | |
Trường ĐH Ngoại ngữ Quốc Gia Hà Nội | 30 buổi | |
Trường ĐH Sư Phạm Hà Nội | 30 buổi | |
Trường ĐH Huế | 20 buổi | |
Trường ĐH Trà Vinh | 20 buổi | |
Trường ĐH Sư Phạm Hồ Chí Minh | 20 buổi |
Năng lực | Cấp độ | Mô tả năng lực |
Sử dụng thành thạo | C2 | Có khả năng hiểu một cách dễ dàng những thông tin đọc và nghe được. Tóm tắt thông tin từ các nguồn nói và viết khác nhau, tái cấu trúc các lập luận và miêu tả thành một trình tự gắn kết. Biểu hiện khả năng ngôn ngữ một cách tự nhiên, trôi chảy và chính xác, phân lập các tầng nghĩa khác nhau kể cả trong những tình huống phức tạp. |
C1 | Có khả năng hiểu các loại văn bản dài và phức tạp, nhận biết được các hàm ý. Biểu hiện khả năng ngôn ngữ một cách tự nhiên, thuần thục mà không gặp phải nhiều khó khăn. Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ trong các mục đích xã hội, học tập hay công việc. Có khả năng dùng các câu có cấu trúc chặt chẽ, rõ ý về những đề tài phức tạp, sử dụng linh hoạt các thành phần câu, từ nối câu và các cụm từ chức năng. | |
Sử dụng độc lập | B2 | Có khả năng hiểu các ý chính trong văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể cũng như trừu tượng, bao gồm những thảo luận về các vấn đề kỹ thuật về chuyên ngành của người học. Giao tiếp một cách tự nhiên và lưu loát với người bản địa, không gây sự hiểu lầm giữa đôi bên. Có khả năng sử dụng các câu chi tiết, rõ ràng trong nhiều chủ đề khác nhau, bày tỏ quan điểm về một vấn đề cũng như so sánh những ưu, nhược điểm của từng đề tài trong các bối cảnh khác nhau. |
B1 | Có khả năng hiểu những ý chính trong ngôn ngữ thông qua các chủ đề quen thuộc thường gặp trong công việc, ở trường học hay khu vui chơi…Có thể xử lý hầu hết các tình huống có thể xảy ra trong giao tiếp. Có khả năng sử dụng các câu liên kết đơn giản trong các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống hoặc liên quan đến sở thích cá nhân. Có thể miêu tả các sự kiện, các trải nghiệm, giấc mơ, ước ao hay tham vọng của mình và đưa ra những nguyên nhân, giải thích cho các ý kiến và dự định đó. | |
Sử dụng căn bản | A2 | Có thể hiểu câu và các cụm từ thông thường trong những hầu hết các chủ đề quen thuộc (ví dụ: thông tin cơ bản về bản thân và gia đình, mua sắm, địa lý địa phương, vấn đề việc làm). Có thể giao tiếp đơn giản, thực hiện các yêu cầu cơ bản và nắm bắt được thông tin khi giao tiếp trong các bối cảnh quen thuộc. Có thể dùng từ vựng đơn giản để miêu tả lý lịch cá nhân, bối cảnh trực tiếp hay những chủ đề về các nhu cầu cấp bách. |
A1 | Có khả năng hiểu và sử dụng các cấu trúc câu đơn giản và cơ bản nhằm đáp ứng những yêu cầu cụ thể. Có khả năng giới thiệu bản thân và những người khác, có thể hỏi và trả lời các câu hỏi về bản thân như nơi sinh sống, những người quen biết hay những vật dụng sở hữu. Có thể giao tiếp một cách đơn giản, nói chậm rãi, rõ ràng và sẵn lòng nhận trợ giúp. |
* Cấu trúc đề thi tiếng anh cấp chứng chỉ A1 A2 châu âu, B1, B2 châu âu:
– Đọc và Viết : 1 tiếng 30 phút.
– Bài thi Đọc & Viết đánh giá năng lực đọc hiểu các ký hiệu, thông tin quảng cáo, tạp chí. Ngoài ra bạn cần phải hiểu những thông điệp chính và những tác động của bài đọc lên phía người đọc cũng như có khả năng ứng phó với những từ và cấu trúc câu mà bạn chưa biết.
– Nghe: khoảng 35 phút.
– Bài thi nghe đánh giá khả năng nghe những thông tin đã được ghi âm như là thông báo, những đoạn hội thoại bạn phải hiểu được những thông tin trong băng ghi âm cũng như nắm bắt được thái độ hay dự định của người nói.
– Nói: 10-12 phút.
– Bài thi nói đánh giá được năng lực giao tiếp tiếng Anh với giám khảo và thí sinh khác. Bạn cần có khả năng hỏi và trả lời những câu hỏi về bản thân, trình bày tự do những điều mình thích và không thích.
* MỤC ĐÍCH KHÓA HỌC:– Cung cấp, bổ sung, luyện các kỹ năng Nghe- Nói – Đọc – Viết tương đương trình độ B1, B2 theo Khung năng lực ngôn ngữ Châu Âu.– Luyện cách làm bài thi.– Hướng dẫn kỹ năng nói hiệu quả.* GIẢNG VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY: Giảng viên có kinh nghiệm giảng dạy và luyện thi chứng chỉ tiếng anh đảm bảo đậu theo chuẩn Khung tham chiếu Châu Âu.* THỜI GIAN: 20 buổi, tổ chức vào thứ 7, chủ nhật hàng tuần.
( Sáng: 8h00 – 11h00/ Chiều: 14h00 – 17h00)* CAM KẾT: 100% học viên tham gia ôn và thi đều đậu và có chứng chỉLưu ý:. Đề nghị các bạn học viên khi cần thì chủ động liên lạc qua Email hoặc số điện thoại để biết lịch thi tiếp theo
* Hotline: 024 6296 8515 – 09 7878 4589 – 0982 7878 95
Mọi cá nhân, tổ chức có nhu cầu tham gia khóa học vui lòng liên hệ với trung tâm theo số hotline ở trên hoặc qua email để nhận được thông tin chi tiết về khóa học và mẫu đơn đăng ký tham dự!
MẪU CHỨNG CHỈ:
[google_referrer_checker]
Từ khóa » Tiếng Anh Bậc A1
-
Chứng Chỉ Tiếng Anh A1 Là Gì? Có Thời Hạn Bao Lâu? - EduLife
-
Tiếng Anh A1 - Định Nghĩa CEFR Và Các Kỳ Thi | EF SET
-
Chứng Chỉ Tiếng Anh A1 Là Gì? Thi Bằng Tiếng Anh A1 ở đâu?
-
Chứng Chỉ Tiếng Anh A1, A2 - Khung Năng Lực 6 Bậc
-
Chứng Chỉ Tiếng Anh A1 Là Gì? Học Và Thi Bằng Anh Văn A1 ở đâu?
-
Trình độ Tiếng Anh A1 | Hội đồng Anh - British Council
-
Chứng Chỉ Tiếng Anh A1 Và Những Thông Tin Cần Biết Về Chứng Chỉ A1
-
Tài Nguyên Tiếng Anh Miễn Phí Cho Trình độ A1 - TiengAnhK12
-
Tất Tần Tật Về Trình Độ Tiếng Anh A1 | KISS English
-
Nên Bắt đầu Học Tiếng Anh Từ đâu? - Step Up English
-
Ôn Thi Chứng Chỉ Tiếng Anh A1 A2 B1 B2 Theo Khung 6 Bậc Quốc Tế
-
Chứng Chỉ Tiếng Anh A1 A2 B1 B2 C1 C2 Là Gì?
-
Ngữ Pháp Tiếng Anh A1 | Những Cấu Trúc Không Thể Bỏ Qua