Tổ Chức Thương Mại Thế Giới – Wikipedia Tiếng Việt

Tổ chức Thương mại Thế giớiWorld Trade Organization (tiếng Anh)Organisation mondiale du commerce (tiếng Pháp)Organización Mundial del Comercio (tiếng Tây Ban Nha)
  thành viên   thành viên, và cũng là thành viên của Liên minh châu Âu   Quan sát viên   Không là thành viên và quan sát viên
Thành lập15 tháng 4 năm 1994 (Ngày ký Hiệp định Marrakesh1 tháng 1 năm 1995; 29 năm trước (1995-01-01) (chính thức có hiệu lực)
Trụ sở chínhCentre William Rappard, Geneva, Thụy Sĩ
Thành viên 164 thành viên[1]
Ngôn ngữ chính Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Tây Ban Nha[2]
Tổng thư kýPascal Lamy (Tổng thư ký)
Tổng giám đốcNgozi Okonjo-Iweala
Ngân sách 196 triệu franc Thụy Sĩ (khoảng 209 triệu USD) vào năm 2011.[3]
Nhân viên 640[4]
Trang webwww.wto.org

Tổ chức Thương mại Thế giới (tiếng Anh: World Trade Organization, viết tắt WTO; tiếng Pháp: Organisation mondiale du commerce; tiếng Tây Ban Nha: Organización Mundial del Comercio; tiếng Đức: Welthandelsorganisation) là một tổ chức quốc tế đặt trụ sở ở Genève, Thụy Sĩ, có chức năng giám sát các hiệp định thương mại giữa các nước thành viên với nhau theo các quy tắc thương mại. Hoạt động của WTO nhằm mục đích loại bỏ hay giảm thiểu các rào cản thương mại để tiến tới tự do thương mại. Ngày 1 tháng 9 năm 2013, Roberto Azevêdo được bầu làm Tổng giám đốc thay cho ông Pascal Lamy. Tính đến ngày 29 tháng 7 năm 2016, WTO có 164 thành viên. Mọi thành viên của WTO được yêu cầu phải cấp cho những thành viên khác những ưu đãi nhất định trong thương mại, ví dụ (với một số ngoại lệ) những sự nhượng bộ về thương mại được cấp bởi một thành viên của WTO cho một quốc gia khác thì cũng phải cấp cho mọi thành viên của WTO (WTO, 2004c).

Trong thập niên 1990 WTO là mục tiêu chính của phong trào chống toàn cầu hóa.

Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức WTO vào ngày 11/1/2007.

Nguồn gốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Hội nghị Bretton Woods vào năm 1944 đã đề xuất thành lập Tổ chức Thương mại Quốc tế (ITO) nhằm thiết lập các quy tắc và luật lệ cho thương mại giữa các nước. Hiến chương ITO được nhất trí tại Hội nghị của Liên Hợp Quốc về Thương mại và Việc làm tại La Habana tháng 3 năm 1948. Tuy nhiên, Thượng nghị viện Hoa Kỳ đã không phê chuẩn hiến chương này.[5][6][7] Một số nhà sử học cho rằng sự thất bại đó bắt nguồn từ việc giới doanh nghiệp Hoa Kỳ lo ngại rằng Tổ chức Thương mại Quốc tế có thể được sử dụng để kiểm soát chứ không phải đem lại tự do hoạt động cho các doanh nghiệp lớn của Hoa Kỳ (Lisa Wilkins, 1997).

ITO chết yểu, nhưng hiệp định mà ITO định dựa vào đó để điều chỉnh thương mại quốc tế vẫn tồn tại. Đó là Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT). GATT đóng vai trò là khung pháp lý chủ yếu của hệ thống thương mại đa phương trong suốt gần 50 năm sau đó. Các nước tham gia GATT đã tiến hành 8 vòng đàm phán, ký kết thêm nhiều thỏa ước thương mại mới. Vòng đám phán thứ tám, Vòng đàm phán Uruguay, kết thúc vào năm 1994 với sự thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) thay thế cho GATT. Các nguyên tắc và các hiệp định của GATT được WTO kế thừa, quản lý, và mở rộng. Không giống như GATT chỉ có tính chất của một hiệp ước, WTO là một tổ chức, có cơ cấu tổ chức hoạt động cụ thể. WTO chính thức được thành lập vào ngày 1 tháng 1 năm 1995.[8]

Chức năng

[sửa | sửa mã nguồn]

WTO có các chức năng sau:

  • Quản lý việc thực hiện các hiệp định của WTO
  • Diễn đàn đàm phán về thương mại
  • Giải quyết các tranh chấp về thương mại
  • Giám sát các chính sách thương mại của các quốc gia
  • Trợ giúp kỹ thuật và huấn luyện cho các nước đang phát triển
  • Hợp tác với các tổ chức quốc tế khác

Đàm phán

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần lớn các quyết định của WTO đều dựa trên cơ sở đàm phán và đồng thuận. Mỗi thành viên của WTO có một phiếu bầu có giá trị ngang nhau. Nguyên tắc đồng thuận có ưu điểm là nó khuyến khích nỗ lực tìm ra một quyết định khả dĩ nhất được tất cả các thành viên chấp nhận. Nhược điểm của nó là tiêu tốn nhiều thời gian và nguồn lực để có được một quyết định đồng thuận. Đồng thời, nó dẫn đến xu hướng sử dụng những cách diễn đạt chung chung trong hiệp định đối với những vấn đề có nhiều tranh cãi, khiến cho việc diễn giải các hiệp định gặp nhiều khó khăn.

Trên thực tế, đàm phán của WTO diễn ra không phải qua sự nhất trí của tất cả các thành viên, mà qua một quá trình đàm phán không chính thức giữa những nhóm nước. Những cuộc đàm phán như vậy thường được gọi là "đàm phán trong phòng xanh" (tiếng Anh: "Green Room" negotiations), lấy theo màu của phòng làm việc của Tổng giám đốc WTO tại Genève, Thụy Sĩ. Chúng còn được gọi là "Hội nghị Bộ trưởng thu hẹp" (Mini-Ministerials) khi chúng diễn ra ở các nước khác. Quá trình này thường bị nhiều nước đang phát triển chỉ trích vì họ hoàn toàn phải đứng ngoài các cuộc đàm phán như vậy [2].

Richard Steinberg (2002) lập luận rằng mặc dù mô hình đồng thuận của WTO đem lại vị thế đàm phán ban đầu dựa trên nền tảng luật lệ, các vòng đàm phán thương mại kết thúc thông qua vị thế đàm phán dựa trên nền tảng sức mạnh có lợi cho Liên minh châu Âu và Hoa Kỳ, và có thể không đem đến sự cải thiện Pareto. Thất bại nổi tiếng nhất và cũng gần đây nhất trong việc đạt được một sự đồng thuận là tại các Hội nghị Bộ trưởng diễn ra ở Seattle (1999) và Cancún (2003) do một số nước đang phát triển không chấp thuận các đề xuất được đưa ra.

WTO bắt đầu tiến hành vòng đàm phán hiện tại, Vòng đàm phán Doha, tại Hội nghị Bộ trưởng lần thứ 4 diễn ra tại Doha, Qatar vào tháng 11 năm 2001. Các cuộc đàm phán diễn ra căng thẳng và chưa đạt được sự nhất trí, mặc dù đàm phán vẫn đang tiếp diễn qua suốt Hội nghị Bộ trưởng lần thứ 5 tại Cancún, México vào năm 2003 và Hội nghị Bộ trưởng lần thứ 6 tại Hồng Kông từ ngày 13 tháng 12 đến ngày 18 tháng 12 năm 2005.

  • x
  • t
  • s
[9]
Tên Bắt đầu Kéo dài Số quốc gia
Genevra Tháng 4, 1946 7 tháng 23
Currency Tháng 4, 1949 5 tháng 13
Thổ Nhĩ Kỳ Tháng 9, 1950 8 tháng 38
Genevra II Tháng 1, 1956 5 tháng 26
Dylan Tháng 9, 1960 11 tháng 26
Kennedy Tháng 5, 1964 37 tháng 62
Tokyo Tháng 9, 1973 74 tháng 102
Uruguay Tháng 9, 1986 87 tháng 123
Doha Tháng 11, 2001 ? 141

Giải quyết tranh chấp

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoài việc là diễn đàn đàm phán các quy định thương mại, WTO còn hoạt động như một trọng tài giải quyết các tranh chấp giữa các nước thành viên liên quan đến việc áp dụng quy định của WTO. Không giống như các tổ chức quốc tế khác, WTO có quyền lực đáng kể trong việc thực thi các quyết định của mình thông qua việc cho phép áp dụng trừng phạt thương mại đối với thành viên không tuân thủ theo phán quyết của WTO. Một nước thành viên có thể kiện lên Cơ quan Giải quyết Tranh chấp của WTO nếu như họ tin rằng một nước thành viên khác đã vi phạm quy định của WTO [3].

Hệ thống giải quyết tranh chấp của WTO bao gồm hai cấp: sơ thẩm và phúc thẩm. Ở cấp sơ thẩm, tranh chấp sẽ được giải quyết bởi một Ban Hội thẩm Giải quyết Tranh chấp. Ban hội thẩm này thông thường gồm 3 đên 5 chuyên gia trong lĩnh vực thương mại liên quan. Ban hội thẩm sẽ nghe lập luận của các bên và soạn thảo một báo cáo trình bày những lập luận này, kèm theo là phán quyết của ban hội thẩm. Trong trường hợp các bên tranh chấp không đồng ý với nội dung phán quyết của ban hội thẩm thì họ có thể thực hiện thủ tục khiếu nại lên Cơ quan phúc thẩm. Cơ quan này sẽ xem xét đơn khiếu nại và có phán quyết liên quan trong một bản báo cáo giải quyết tranh chấp của mình. Phán quyết của các cơ quan giải quyết tranh chấp nêu trên sẽ được thông qua bởi Hội đồng Giải quyết Tranh chấp. Báo cáo của cơ quan giải quyết tranh chấp cấp phúc thẩm sẽ có hiệu lực cuối cùng đối với vấn đề tranh chấp nếu không bị Hội đồng Giải quyết Tranh chấp phủ quyết tuyệt đối (hơn 3/4 các thành viên Hội đồng giải quyết tranh chấp bỏ phiếu phủ quyết phán quyết liên quan).

Trong trường hợp thành viên vi phạm quy định của WTO không có các biện pháp sửa chữa theo như quyết định của Hội đồng Giải quyết Tranh chấp, Hội đồng có thể ủy quyền cho thành viên đi kiện áp dụng các "biện pháp trả đũa" (trừng phạt thương mại). Những biện pháp như vậy có ý nghĩa rất lớn khi chúng được áp dụng bởi một thành viên có tiềm lực kinh tế mạnh như Hoa Kỳ hay Liên minh châu Âu. Ngược lại, ý nghĩa của chúng giảm đi nhiều khi thành viên đi kiện có tiềm lực kinh tế yếu trong khi thành viên vi phạm có tiềm lực kinh tế mạnh hơn, chẳng hạn như trong tranh chấp mang mã số DS 267 về trợ cấp bông trái phép của Hoa Kỳ [4].

Cơ cấu tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các thành viên WTO đều có thể tham gia vào các hội đồng, ủy ban của WTO, ngoại trừ Cơ quan Phúc thẩm, các Ban Hội thẩm Giải quyết Tranh chấp và các ủy ban đặc thù.

Cấp cao nhất: Hội nghị Bộ trưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ quan quyền lực cao nhất của WTO là Hội nghị Bộ trưởng diễn ra ít nhất hai năm một lần. Hội nghị có sự tham gia của tất cả các thành viên WTO. Các thành viên này có thể là một nước hoặc một liên minh thuế quan (chẳng hạn như Cộng đồng châu Âu). Hội nghị Bộ trưởng có thể ra quyết định đối với bất kỳ vấn đề trong các thỏa ước thương mại đa phương của WTO..

Cấp thứ hai: Đại hội đồng

[sửa | sửa mã nguồn]

Công việc hàng ngày của WTO được đảm nhiệm bởi 3 cơ quan: Đại hội đồng, Hội đồng Giải quyết Tranh chấp và Hội đồng Rà soát Chính sách Thương mại. Tuy tên gọi khác nhau, nhưng thực tế thành phần của 3 cơ quan đều giống nhau, đều bao gồm đại diện (thường là cấp đại sứ hoặc tương đương) của tất cả các nước thành viên. Điểm khác nhau giữa chúng là chúng được nhóm họp để thực hiện các chức năng khác nhau của WTO.

  1. Đại hội đồng là cơ quan ra quyết định cao nhất của WTO tại Geneva, được nhóm họp thường xuyên. Đại hội đồng bao gồm đại diện (thường là cấp đại sứ hoặc tương đương) của tất cả các nước thành viên và có thẩm quyền quyết định nhân danh hội nghị bộ trưởng (vốn chỉ nhóm họp hai năm một lần) đối với tất cả các công việc của WTO.
  2. Hội đồng Giải quyết Tranh chấp được nhóm họp để xem xét và phê chuẩn các phán quyết về giải quyết tranh chấp do Ban Hội thẩm hoặc Cơ quan Phúc thẩm đệ trình. Hội đồng bao gồm đại diện của tất cả các nước thành viên (cấp đại sứ hoặc tương đương).
  3. Hội đồng Rà soát Chính sách Thương mại được nhóm họp để thực hiện việc rà soát chính sách thương mại của các nước thành viên theo cơ chế rà soát chính sách thương mại. Đối với những thành viên có tiềm lực kinh tế lớn, việc rà soát diễn ra khoảng hai đến ba năm một lần. Đối với những thành viên khác, việc rà soát có thể được tiến hành cách quãng hơn.

Cấp thứ ba: Các Hội đồng Thương mại

[sửa | sửa mã nguồn]

Các Hội đồng Thương mại hoạt động dưới quyền của Đại hội đồng. Có ba Hội đồng Thương mại là: Hội đồng Thương mại Hàng hóa, Hội đồng Thương mại Dịch vụ và Hội đồng Các khía cạnh của Quyền Sở hữu Trí tuệ liên quan đến Thương mại. Một hội đồng đảm trách một lĩnh vực riêng. Cũng tương tự như Đại hội đồng, các hội đồng bao gồm đại diện của tất cả các nước thành viên WTO. Bên cạnh ba hội đồng này còn có sáu ủy ban và cơ quan độc lập khác chịu trách nhiệm báo cáo lên Đại hội đồng các vấn đề riêng rẽ như thương mại và phát triển, môi trường, các thỏa thuận thương mại khu vực, và các vấn đề quản lý khác. Đáng chú ý là trong số này có Nhóm Công tác về việc Gia nhập chịu trách nhiệm làm việc với các nước xin gia nhập WTO.

  1. Hội đồng Thương mại Hàng hóa chịu trách nhiệm đối với các hoạt động thuộc phạm vi của Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT), tức là các hoạt động liên quan đến thương mại quốc tế về hàng hóa.[10]
  2. Hội đồng Thương mại Dịch vụ chịu trách nhiệm đối với các hoạt động thuộc phạm vi của Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ (GATS), tức là các hoạt động liên quan đến thương mại quốc tế về dịch vụ.
  3. Hội đồng Các khía cạnh liên quan đến Thương mại của Quyền Sở hữu Trí tuệ chịu trách nhiệm đối với các hoạt động thuộc phạm vi của Hiệp định về Các khía cạnh liên quan đến Thương mại của Quyền Sở hữu Trí tuệ (TRIPS), cũng như việc phối hợp với các tổ chức quốc tế khác trong lĩnh vực quyền sở hữu trí tuệ.

Cấp thứ tư: Các Ủy ban và Cơ quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới các hội đồng trên là các ủy ban và cơ quan phụ trách các lĩnh vực chuyên môn riêng biệt.

  1. Dưới Hội đồng Thương mại Hàng hóa là 11 ủy ban, 1 nhóm công tác, và 1 ủy ban đặc thù.
  2. Dưới Hội đồng Thương mại Dịch vụ là 2 ủy ban, 2 nhóm công tác, và 2 ủy ban đặc thù.
  3. Dưới Hội đồng Giải quyết Tranh chấp (cấp thứ 2) là Ban Hội thẩm và Cơ quan Phúc thẩm.

Ngoài ra, do yêu cầu đàm phán của Vòng đàm phán Doha, WTO đã thành lập Ủy ban Đàm phán Thương mại trực thuộc Đại hội đồng để thức đẩy và tạo điều kiện thuận lợi cho đàm phán. Ủy ban này bao gồm nhiều nhóm làm việc liên quan đến các lĩnh vực chuyên môn khác nhau.

Các nguyên tắc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Không phân biệt đối xử:
    1. Đãi ngộ quốc gia: Không được đối xử với hàng hóa và dịch vụ nước ngoài cũng như những người kinh doanh các hàng hóa và dịch vụ đó kém hơn mức độ đãi ngộ dành cho các đối tượng tương tự trong nước.
    2. Đãi ngộ tối huệ quốc: Các ưu đãi thương mại của một thành viên dành cho một thành viên khác cũng phải được áp dụng cho tất cả các thành viên trong WTO.
  • Tự do mậu dịch hơn nữa: dần dần thông qua đàm phán
  • Tính Dự đoán thông qua Liên kết và Minh bạch: Các quy định và quy chế thương mại phải được công bố công khai và thực hiện một cách ổn định.
  • Ưu đãi hơn cho các nước đang phát triển: Giành những thuận lợi và ưu đãi hơn cho các thành viên là các quốc gia đang phát triển trong khuôn khổ các chỉ định của WTO.
  • Thiết lập môi trường cạnh tranh bình đẳng cho thương mại giữa các nước thành viên

Các hiệp định

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Hiệp định Marrakesh

Các thành viên WTO đã ký kết khoảng 30 hiệp định khác nhau điều chỉnh các vấn đề về thương mại quốc tế. Tất cả các hiệp định này nằm trong 4 phụ lục của Hiệp định về việc Thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới được ký kết tại Marrakesh, Maroc vào ngày 15 tháng 4 năm 1994. Bốn phụ lục đó bao gồm các hiệp định quy định các quy tắc luật lệ trong thương mại quốc tế, cơ chế giải quyết tranh chấp, cơ chế rà soát chính sách thương mại của các nước thành viên, các thỏa thuận tự nguyện của một số thành viên về một số vấn đề không đạt được đồng thuận tại diễn đàn chung. Các nước muốn trở thành thành viên của WTO phải ký kết và phê chuẩn hầu hết những hiệp định này, ngoại trừ các thỏa thuận tự nguyện. Sau đây sẽ là một số hiệp định của WTO:

  • Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại 1994 (GATT 1994) General Agreement of Tariffs and Trade
  • Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ (GATS) General Agreement on Trade in Services
  • Hiệp định về Các khía cạnh liên quan đến Thương mại của Quyền Sở hữu Trí tuệ (TRIPS) Trade-related aspects of intellectual property Rights
  • Hiệp định về các Biện pháp Đầu tư liên quan đến Thương mại (TRIMS) The Agreement on Trade-Related Investment Measures
  • Hiệp định về Nông nghiệp (AoA) Agreement on Agriculture
  • Hiệp định về Hàng Dệt may (ATC) Agreement on Textiles and Clothing
  • Hiệp định về Chống bán Phá giá (ADA) Agreement on Anti Dumping[11]
  • Hiệp định về Trợ cấp và các Biện pháp đối kháng(SCM) Agreement on Subsidies and Countervailing Measures
  • Hiệp định về Tự vệ (SG) Agreement on Safeguard Measures
  • Hiệp định về Thủ tục Cấp phép Nhập khẩu (ILP) Agreement on Import Licensing Procedures
  • Hiệp định về các Biện pháp Vệ sinh và Kiểm dịch (SPS) Agreement on Sanitary and Phytosanitary Measures
  • Hiệp định về các Rào cản Kĩ thuật đối với Thương mại (TBT) Agreement on Technical Barries to Trade
  • Hiệp định về Định giá Hải quan (ACV) Agreement on Customs Valuation
  • Hiệp định về Kiểm định Hàng trước khi Vận chuyển (PSI) Agreement on Pre-Shipment Inspection
  • Hiệp định về Xuất xứ Hàng hóa (ROO) Agreement on Rules of Origin
  • Thỏa thuận về Cơ chế Giải quyết Tranh chấp (DSU) Agreement on Dispute Settlement Understanding

Tổng giám đốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Các Tổng giám đốc của Tổ chức Thương mại Thế giới:[12]

  • Roberto Azevêdo, 2013—
  • Pascal Lamy, 2005–2013
  • Supachai Panitchpakdi, 2002–2005
  • Mike Moore, 1999–2002
  • Renato Ruggiero, 1995–1999
  • Peter Sutherland, 1995

Các Tổng giám đốc của Hiệp ước chung về thuế quan và mậu dịch, GATT:

  • Peter Sutherland, 1993–1995
  • Arthur Dunkel, 1980–1993
  • Olivier Long, 1968–1980
  • Eric Wyndham White, 1948–1968

Gia nhập và thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Quá trình để trở thành thành viên của WTO là khác nhau đối với mỗi quốc gia muốn tham gia, và các quy định về quá trình gia nhập này tùy thuộc vào giai đoạn phát triển kinh tế và cơ chế thương mại hiện tại của quốc gia đó.[13] Quá trình này trung bình mất khoảng 5 năm, nhưng có thể kéo dài hơn nếu quốc gia muốn tham gia chưa thực hiện đầy đủ các cam kết hoặc có sự cản trở liên quan đến các vấn đề về chính trị. Các cuộc đàm phán gia nhập ngắn nhất dưới 5 năm là Cộng hòa Kyrgyzstan, trong khi thời gian này đối với Nga là dài nhất cho đến nay. Nga nộp đơn gia nhập đầu tiên vào GATT năm 1993, và được chấp nhận là thành viên vào tháng 12 năm 2011 và trở thành thành viên của WTO vào ngày 22 tháng 8 năm 2012.[14]

Thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng sau liệt kê tất cả các thành viên hiện tại và ngày gia nhập.[15]

Quốc gia Ngày gia nhập
 Afghanistan 29 tháng 7 năm 2016
 Albania 8 tháng 9 năm 2000
 Angola 23 tháng 11 năm 1996
 Antigua và Barbuda 1 tháng 1 năm 1995
 Argentina 1 tháng 1 năm 1995
 Armenia 5 tháng 2 năm 2003
 Australia 1 tháng 1 năm 1995
 Austria 1 tháng 1 năm 1995
 Bahrain 1 tháng 1 năm 1995
 Bangladesh 1 tháng 1 năm 1995
 Barbados 1 tháng 1 năm 1995
 Bỉ 1 tháng 1 năm 1995
 Belize 1 tháng 1 năm 1995
 Benin 22 tháng 2 năm 1996
 Bolivia 12 tháng 9 năm 1995
 Botswana 31 tháng 5 năm 1995
 Brazil 1 tháng 1 năm 1995
 Brunei 1 tháng 1 năm 1995
 Bulgaria 1 tháng 12 năm 1996
 Burkina Faso 3 tháng 6 năm 1995
 Burundi 23 tháng 7 năm 1995
 Campuchia 13 tháng 10 năm 2004
 Cameroon 13 tháng 12 năm 1995
 Canada 1 tháng 1 năm 1995
 Cape Verde 23 tháng 7 năm 2008
 Cộng hòa Trung Phi 31 tháng 5 năm 1995
 Tchad 19 tháng 10 năm 1996
 Chile 1 tháng 1 năm 1995
 Trung Quốc 11 tháng 12 năm 2001
 Colombia 30 tháng 4 năm 1995
 Cộng hòa Congo 27 tháng 3 năm 1997
 Cộng hòa Dân chủ Congo 1 tháng 1 năm 1997
 Costa Rica 1 tháng 1 năm 1995
 Côte d'Ivoire 1 tháng 1 năm 1995
 Croatia 30 tháng 11 năm 2000
 Cuba 20 tháng 4 năm 1995
 Cyprus 30 tháng 7 năm 1995
 Cộng hòa Séc 1 tháng 1 năm 1995
 Denmark 1 tháng 1 năm 1995
 Djibouti 31 tháng 5 năm 1995
 Dominica 1 tháng 1 năm 1995
 Cộng hòa Dominica 9 tháng 3 năm 1995
 Ecuador 21 tháng 1 năm 1996
 Ai Cập 30 tháng 6 năm 1995
 El Salvador 7 tháng 5 năm 1995
 Estonia 13 tháng 11 năm 1999
 Liên minh châu Âu[16] 1 tháng 1 năm 1995
 Fiji 14 tháng 1 năm 1996
 Phần Lan 1 tháng 1 năm 1995
 Pháp 1 tháng 1 năm 1995
 Gabon 1 tháng 1 năm 1995
 Gambia 23 tháng 10 năm 1996
 Georgia 14 tháng 6 năm 2000
 Đức 1 tháng 1 năm 1995
 Ghana 1 tháng 1 năm 1995
 Hy Lạp 1 tháng 1 năm 1995
 Grenada 22 tháng 2 năm 1996
 Guatemala 21 tháng 7 năm 1995
 Guinea 25 tháng 10 năm 1995
 Guinea-Bissau 31 tháng 5 năm 1995
 Guyana 1 tháng 1 năm 1995
 Haiti 30 tháng 1 năm 1996
 Honduras 1 tháng 1 năm 1995
 Hồng Kông[17] 1 tháng 1 năm 1995
 Hungary 1 tháng 1 năm 1995
 Iceland 1 tháng 1 năm 1995
 India 1 tháng 1 năm 1995
 Indonesia 1 tháng 1 năm 1995
 Ireland 1 tháng 1 năm 1995
 Israel 21 tháng 4 năm 1995
 Ý 1 tháng 1 năm 1995
 Jamaica 9 tháng 3 năm 1995
 Nhật Bản 1 tháng 1 năm 1995
 Jordan 11 tháng 4 năm 2000
 Kazakhstan 30 tháng 11 năm 2015
 Kenya 1 tháng 1 năm 1995
 Hàn Quốc 1 tháng 1 năm 1995
 Kuwait 1 tháng 1 năm 1995
 Kyrgyzstan 20 tháng 12 năm 1998
 Laos 2 tháng 2 năm 2013
 Latvia 10 tháng 2 năm 1999
 Lesotho 31 tháng 5 năm 1995
 Liberia 14 tháng 7 năm 2016
 Liechtenstein 1 tháng 9 năm 1995
 Lithuania 31 tháng 5 năm 2001
 Luxembourg 1 tháng 1 năm 1995
 Macau[18] 1 tháng 1 năm 1995
 Cộng hòa Macedonia 4 tháng 4 năm 2003
 Madagascar 17 tháng 11 năm 1995
 Malawi 31 tháng 5 năm 1995
 Malaysia 1 tháng 1 năm 1995
 Maldives 31 tháng 5 năm 1995
 Mali 31 tháng 5 năm 1995
 Malta 1 tháng 1 năm 1995
 Mauritanie 31 tháng 5 năm 1995
 Mauritius 1 tháng 1 năm 1995
 México 1 tháng 1 năm 1995
 Moldova 26 tháng 7 năm 2001
 Mông Cổ 29 tháng 1 năm 1997
 Montenegro 29 tháng 4 năm 2012[19]
 Maroc 1 tháng 1 năm 1995
 Mozambique 26 tháng 8 năm 1995
 Myanmar 1 tháng 1 năm 1995
 Namibia 1 tháng 1 năm 1995
   Nepal 23 tháng 4 năm 2004
 Hà Lan 1 tháng 1 năm 1995
 New Zealand 1 tháng 1 năm 1995
 Nicaragua 3 tháng 9 năm 1995
 Niger 13 tháng 12 năm 1996
 Nigeria 1 tháng 1 năm 1995
 Norway 1 tháng 1 năm 1995
 Oman 9 tháng 11 năm 2000
 Pakistan 1 tháng 1 năm 1995
 Panama 6 tháng 9 năm 1997
 Papua New Guinea 9 tháng 6 năm 1996
 Paraguay 1 tháng 1 năm 1995
 Peru 1 tháng 1 năm 1995
 Philippines 1 tháng 1 năm 1995
 Ba Lan 1 tháng 7 năm 1995
 Bồ Đào Nha 1 tháng 1 năm 1995
 Qatar 13 tháng 1 năm 1996
 România 1 tháng 1 năm 1995
 Nga 22 tháng 8 năm 2012
 Rwanda 22 tháng 5 năm 1996
 Saint Kitts và Nevis 21 tháng 2 năm 1996
 Saint Lucia 1 tháng 1 năm 1995
 Saint Vincent and the Grenadines 1 tháng 1 năm 1995
 Samoa 10 tháng 5 năm 2012[20]
 Ả Rập Saudi 11 tháng 12 năm 2005
 Senegal 1 tháng 1 năm 1995
 Seychelles 26 tháng 4 năm 2015
 Sierra Leone 23 tháng 7 năm 1995
 Singapore 1 tháng 1 năm 1995
 Slovakia 1 tháng 1 năm 1995
 Slovenia 30 tháng 7 năm 1995
 Quần đảo Solomon 26 tháng 7 năm 1996
 Nam Phi 1 tháng 1 năm 1995
 Tây Ban Nha 1 tháng 1 năm 1995
 Sri Lanka 1 tháng 1 năm 1995
 Suriname 1 tháng 1 năm 1995
 Swaziland 1 tháng 1 năm 1995
 Thụy Điển 1 tháng 1 năm 1995
 Thụy Sĩ 1 tháng 7 năm 1995
 Đài Loan 1 tháng 1 năm 2002
 Tajikistan 2 tháng 3 năm 2013
 Tanzania 1 tháng 1 năm 1995
 Thái Lan 1 tháng 1 năm 1995
 Togo 31 tháng 5 năm 1995
 Tonga 27 tháng 7 năm 2007
 Trinidad và Tobago 1 tháng 3 năm 1995
 Tunisia 29 tháng 3 năm 1995
 Thổ Nhĩ Kỳ 26 tháng 3 năm 1995
 Uganda 1 tháng 1 năm 1995
 Ukraina 16 tháng 5 năm 2008
 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 10 tháng 4 năm 1996
 Liên hiệp Anh 1 tháng 1 năm 1995
 Hoa Kỳ 1 tháng 1 năm 1995
 Uruguay 1 tháng 1 năm 1995
 Vanuatu 24 tháng 8 năm 2012[21]
 Venezuela 1 tháng 1 năm 1995
 Việt Nam 7 tháng 11 năm 2007
 Yemen 26 tháng 6 năm 2014
 Zambia 1 tháng 1 năm 1995
 Zimbabwe 5 tháng 3 năm 1995

Quan sát viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng dưới đây liệt kê tất cả các quan sát viên hiện nay. Trong thời hạn năm năm được cấp tư cách quan sát của WTO, các quốc gia được yêu cầu để bắt đầu tổ chức đàm phán gia nhập của mình.

Quốc gia Ngày trở thành quan sát viên
 Algeria 3 tháng 6 năm 1987
 Andorra 4 tháng 7 năm 1997
 Azerbaijan 30 tháng 6 năm 1997
 The Bahamas 10 tháng 5 năm 2001
 Belarus 23 tháng 9 năm 1993
 Bhutan 1 tháng 9 năm 1999
 Bosnia and Herzegovina[a] 11 tháng 5 năm 1999
 Comoros 22 tháng 2 năm 2007
 Equatorial Guinea 19 tháng 2 năm 2007
 Ethiopia 13 tháng 1 năm 2003
 Holy See None[b] (Observer since 16 tháng 7 năm 1997)[22]
 Iran 19 tháng 7 năm 1996
 Iraq 30 tháng 9 năm 2004
 Lebanon[c] 30 tháng 1 năm 1999
 Libya 10 tháng 6 năm 2004
 São Tomé and Príncipe 14 tháng 1 năm 2005
 Serbia[a] 23 tháng 12 năm 2004
 Sudan 11 tháng 10 năm 1994
 Syria[c] 10 tháng 10 năm 2001
 Uzbekistan 8 tháng 12 năm 1994
  1. ^ a b Successor state to a state that was a party to GATT.
  2. ^ The Holy See is exempted from having to negotiate full WTO membership.
  3. ^ a b Was a party to GATT prior to withdrawing.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Xem Danh sách thành viên tại trang web chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới.
  2. ^ General Information on Recruitment in the World Trade Organization, World Trade Organization
  3. ^ “WTO Secretariat budget for 2008”. World Trade Organization. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2008.
  4. ^ Overview of the WTO Secretariat Tất cả nhân viên đều làm việc tại Geneva.
  5. ^ P. van den Bossche, The Law and Policy of the World Trade Organization, 80
  6. ^ Palmeter-Mavroidis, Dispute Settlement, 2
  7. ^ Fergusson, Ian F. (ngày 9 tháng 5 năm 2007). “The World Trade Organization: Background and Issues” (PDF). Congressional Research Service. tr. 4. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2008.
  8. ^ The GATT Years: from Havana to Marrakesh, WTO official site
  9. ^ a)The GATT years: from Havana to Marrakesh, World Trade Organizationb)Timeline: World Trade Organization – A chronology of key events, BBC News c)Brakman-Garretsen-Marrewijk-Witteloostuijn, Nations and Firms in the Global Economy, Chapter 10: Trade and Capital Restriction
  10. ^ “Hiệp định chung về thuế quan và thương mại 1994” (PDF). Trung tâm WTO và Hội nhập (VCCI).
  11. ^ vcci.vn. “TTWTO VCCI - PVTM - Hiệp định về Chống bán phá giá”. chongbanphagia.vn. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2024.
  12. ^ “Previous GATT and WTO Directors-General”. WTO. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2011.
  13. ^ Accessions Summary, Center for International Development
  14. ^ Ministerial Conference approves Russia's WTO membership WTO News Item, ngày 16 tháng 12 năm 2011
  15. ^ Lưu ý rằng trang của WTO Thành viên và Quan sát viên không được cập nhật thường xuyên.
  16. ^ Tất cả thành viên của Liên minh châu Âu cũng là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới.
  17. ^  Hồng Kông đến năm 1997.
  18. ^ Flag of Macau (1976–1999) Macau cho đến năm 1999.
  19. ^ [1] WTO media release, 30 tháng 4 năm 2012
  20. ^ Montenegro and Samoa strengthen the WTO WTO media release, 30 tháng 4 năm 2012
  21. ^ Vanuatu:accession status at WTO official website
  22. ^ “Welcome to the Holy See Mission”. Holy See Mission to the United Nations in Geneva. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tổ chức Thương mại Thế giới.
  • flagCổng thông tin Đức
  • flagCổng thông tin Nhật Bản
  • flagCổng thông tin Việt Nam
  • iconCổng thông tin Châu Á
  • mapCổng thông tin Châu Âu
Các trang chính thức
  • Official WTO homepage
    • WTO 10th AnniversaryPDF (1.40 MB)
    • Glossary of terms—a guide to 'WTO-speak'
  • International Trade Centre
Trang của chính phủ về Tổ chức Thương mại Thế giới
  • European Union position on the WTO
Các phương tiện truyền thông về Tổ chức Thương mại Thế giới
  • World Trade Organization
  • BBC News — Profile: WTO
  • Guardian Unlimited — Special Report: The World Trade Organisation
Các tổ chức phi chính phủ về Tổ chức Thương mại Thế giới
  • Public Citizen
  • Transnational Institute: Beyond the WTO
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNE: XX4574846
  • BNF: cb12341756k (data)
  • CANTIC: a10981585
  • CiNii: DA12891440
  • GND: 2145784-0
  • HDS: 013811
  • ISNI: 0000 0001 2296 2735
  • LCCN: no94018277
  • NDL: 00577475
  • NKC: kn20010711437
  • NLA: 35451455
  • RERO: 02-A008673638
  • SELIBR: 135910
  • SUDOC: 032375824
  • ULAN: 500292980
  • VIAF: 312770601
  • WorldCat Identities (via VIAF): 312770601
  • x
  • t
  • s
Thành viên Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
SystemAccession and membership · Appellate Body · Dispute Settlement Body · International Trade Centre · Chronology of key events
IssuesCriticism · Doha Development Round · Singapore issues · Quota Elimination · Peace Clause
AgreementsGeneral Agreement on Tariffs and Trade · Agriculture · Sanitary and Phytosanitary Measures · Technical Barriers to Trade · Trade Related Investment Measures · Trade in Services · Trade-Related Aspects of Intellectual Property Rights · Government Procurement · Information Technology · Marrakech Agreement · Doha Declaration · Bali Package
MinisterialConferences1st (1996) · 2nd (1998) · 3rd (1999) · 4th (2001) · 5th (2003) · 6th (2005) · 7th (2009) · 8th (2011) · 9th (2013) · 10th (2015) · 11th (2017)
PeopleRoberto Azevêdo (Director-General) · Pascal Lamy · Supachai Panitchpakdi · Alejandro Jara · Rufus Yerxa
Thành viên

Afghanistan · Albania · Angola · Antigua và Barbuda · Argentina · Armenia · Úc · Bahrain · Bangladesh · Barbados · Belize · Bénin · Bolivia · Botswana · Brasil · Brunei (Brunei Darussalam) · Burkina Faso · Burundi · Campuchia · Cameroon · Canada · Cộng hoà Trung Phi · Tchad · Chile · Trung Quốc · Colombia · Cộng hoà Congo · Cộng hoà Dân chủ Congo · Costa Rica · Bờ Biển Ngà · Croatia · Cuba · Djibouti · Dominica · Cộng hoà Dominica · Ecuador · Ai Cập · El Salvador · Liên minh châu Âu¹ · Macedonia · Fiji · Gabon · Gambia · Gruzia · Ghana · Grenada · Guatemala · Guinée · Guiné-Bissau · Guyana · Haiti · Honduras · Hồng Kông² · Iceland · Ấn Độ · Indonesia · Israel · Jamaica · Nhật Bản · Jordan · Kazakhstan · Kenya · Hàn Quốc · Kuwait · Kyrgyzstan · Lesotho · Liberia · Liechtenstein · Ma Cao² · Madagascar · Malawi · Malaysia · Maldives · Mali · Mauritanie · Mauritius · México · Moldova · Mông Cổ · Maroc · Mozambique · Myanmar · Namibia · Nepal · New Zealand · Nicaragua · Niger · Nigeria · Na Uy · Oman · Pakistan · Panama · Papua New Guinea · Paraguay · Peru · Philippines · Qatar · Rwanda · St. Kitts và Nevis · St. Lucia · St. Vincent và  Grenadines · Ả Rập Saudi · Sénégal · Seychelles · Sierra Leone · Singapore · Quần đảo Solomon · Cộng hoà Nam Phi · Sri Lanka · Suriname · Swaziland · Thụy Sĩ · Đài Loan³ · Tanzania · Thái Lan · Togo · Tonga · Trinidad và Tobago · Tunisia · Thổ Nhĩ Kỳ · Uganda · Ukraina · Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất · Hoa Kỳ · Uruguay · Venezuela · Việt Nam · Zambia · Zimbabwe

  • Tất cả hai mươi bảy nước thành viên của Liên minh châu Âu cũng là thành viên của WTO:

    Áo • Bỉ • Bulgaria • Síp • Cộng hòa Séc • Đan Mạch • Estonia • Phần Lan • Pháp • Đức • Hy Lạp • Hungary • Ireland • Ý • Latvia • Litva • Luxembourg • Malta • Hà Lan và Antille thuộc Hà Lan • Ba Lan • Bồ Đào Nha • România • Slovakia • Slovenia • Tây Ban Nha • Thụy Điển • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

  • Đặc khu hành chính (Trung Quốc).
  • Tên chính thức là Trung Hoa Dân Quốc, tên trong tổ chức là Lãnh thổ thuế quan riêng của Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ
    • x
    • t
    • s
    Kinh tế học
    Kinh tế học vĩ mô
    • Kỳ vọng thích nghi
    • Tổng cầu
    • Cán cân thanh toán
    • Chu kỳ kinh tế
    • Sử dụng công suất
    • Bay vốn
    • Ngân hàng trung ương
    • Niềm tin tiêu dùng
    • Tiền tệ
    • Sốc cầu
    • DSGE
    • Tăng trưởng kinh tế
    • Chỉ báo kinh tế
    • Cầu hiệu quả
    • Lý thuyết tổng quát về việc làm, lãi suất và tiền tệ
    • Đại Suy thoái
    • Siêu lạm phát
    • Lạm phát
    • Tiền lãi
    • Lãi suất
    • Đầu tư
    • Mô hình IS-LM
    • Microfoundations
    • Chính sách tiền tệ
    • Tiền
    • NAIRU
    • Tài khoản quốc gia
    • Sức mua tương đương
    • Tỷ lệ lợi nhuận
    • Kỳ vọng hợp lý
    • Suy thoái kinh tế
    • Tiết kiệm
    • Đình lạm
    • Sốc cung
    • Thất nghiệp
    • Các ấn phẩm kinh tế học vĩ mô
    Kinh tế học vi mô
    • Aggregation problem
    • Xác lập ngân sách
    • Lựa chọn tiêu dùng
    • Convexity
    • Phân tích chi phí - lợi ích
    • Tổn thất vô ích do thuế
    • Phân phối
    • Duopoly
    • Điểm cân bằng thị trường
    • Economic shortage
    • Thặng dư kinh tế
    • Kinh tế quy mô
    • Economies of scope
    • Độ co giãn của cầu
    • Expected utility hypothesis
    • Ảnh hưởng ngoại lai
    • Lý thuyết cân bằng tổng thể
    • Bàng quan
    • Intertemporal choice
    • Chi phí biên
    • Thất bại thị trường
    • Cơ cấu thị trường
    • Độc quyền
    • Monopsony
    • Non-convexity
    • Oligopoly
    • Chi phí cơ hội
    • Ưu tiên kinh tế
    • Production set
    • Lợi nhuận
    • Hàng hóa công cộng
    • Hiệu suất thay đổi theo quy mô
    • Risk aversion
    • Sự khan hiếm
    • Social choice theory
    • Chi phí chìm
    • Nguyên lý cung - cầu
    • Lý thuyết doanh nghiệp
    • Thương mại
    • Sự không chắc chắn
    • Thỏa dụng
    • Microeconomics publications
    Các phân ngành
    • Kinh tế học hành vi
    • Kinh tế học phát triển
    • Kinh tế xã hội
    • Kinh tế học môi trường
    • Kinh tế học thực chứng
    • Kinh tế học gia đình
    • Kinh tế học tổ chức
    • Kinh tế học tài chính
    • Địa lý kinh tế
    • Lý thuyết tổ chức ngành
    • Kinh tế thông tin
    • Kinh tế học thể chế
    • Kinh tế học quốc tế
    • Kinh tế học lao động
    • Luật pháp và Kinh tế
    • Kinh tế chính trị
    • Tài chính công
    • Kinh tế học phúc lợi
    Phương pháp luận
    • Kinh tế học tính toán
    • Kinh tế lượng
    • Dữ liệu kinh tế
    • Kinh tế học thực nghiệm
    • Kinh tế học phi chính thống
    • Kinh tế học chính thống
    • Toán kinh tế
    • Kinh tế học chuẩn tắc
    • Kinh tế học thực chứng
    • Methodological publications
    Lịch sử tư tưởng kinh tế
    • Lịch sử tư tưởng kinh tế ở Hy Lạp và La Mã cổ đại
    • Trường phái kinh tế học Áo
    • Trường phái kinh tế học Chicago
    • Kinh tế học cổ điển
    • Kinh tế nữ quyền
    • Thuyết định chế
    • Kinh tế học Keynes
    • Kinh tế chính trị Marx-Lenin
    • Kinh tế học tân cổ điển
    Các nhà kinh tế học nổi tiếng
    • François Quesnay
    • Adam Smith
    • David Ricardo
    • Thomas Malthus
    • Karl Marx
    • Kenneth Arrow
    • Francis Ysidro Edgeworth
    • Milton Friedman
    • Ragnar Frisch
    • Harold Hotelling
    • John Maynard Keynes
    • Friedrich Hayek
    • Tjalling Koopmans
    • Jacob Marschak
    • John von Neumann
    • Vilfredo Pareto
    • Paul Samuelson
    • Simon Kuznets
    • Leonid Kantorovich
    • Joseph Schumpeter
    • Amartya Sen
    • Herbert A. Simon
    • Robert Solow
    • Paul Krugman
    • Joseph Stiglitz
    • more
    Các tổ chức quốc tế
    • Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương
    • Economic Cooperation Organization
    • EFTA
    • IMF
    • OECD
    • Ngân hàng Thế giới
    • Tổ chức Thương mại Thế giới
    • Category
    • Index
    • Lists
    • Outline
    • PublicationsBusiness and economics portal
    • x
    • t
    • s
    Thương mại quốc tế
    Thuật ngữ
    • Lợi thế tuyệt đối
    • Cán cân thanh toán
    • Cán cân thương mại
    • Tài khoản vốn (kinh tế học)
    • Lợi thế so sánh
    • Tài khoản vãng lai
    • Công nghiệp hóa theo hướng xuất khẩu
    • Dự trữ ngoại hối nhà nước
    • Toàn cầu hóa
    • Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu
    • Thuê ngoài
    • Công bằng thương mại
    Tổ chứcvà chính sách
    • Quỹ Tiền tệ Quốc tế
    • Hội nghị Liên Hợp Quốc về Thương mại và Phát triển
    • Nhóm Ngân hàng Thế giới
    • Tổ chức Thương mại Thế giới
      • Trung tâm Thương mại Quốc tế
    • Hội nhập kinh tế
    • Incoterm
    • Khu chế xuất
    • Rào cản thương mại
    • Khối thương mại
    • Hiệp định thương mại
    Trường phái tư tưởng
    • Chủ nghĩa dân tộc kinh tế
    • Thương mại tự do
    • Chủ nghĩa trọng thương
    • Bảo hộ mậu dịch
    Tổ chức khu vực
    • Liên minh Thuế quan Ả Rập
    • Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
    • Cộng đồng Andes
    • Cộng đồng Caribe
    • Liên minh Kinh tế Á Âu
    • Cộng đồng Đông Phi
    • Cộng đồng Kinh tế Á Âu
    • Liên minh Thuế quan Liên minh châu Âu
    • Hội đồng Hợp tác vùng Vịnh
    • Mercosur
    • Liên minh Thuế quan Nam Phi
    • Cộng đồng Kinh tế Tây Phi
    • Thể loại Thể loại:Thương mại quốc tế
    • Commons:Category:International trade

    Từ khóa » đặc Trưng Của Wto