To Go To/to Go On/to Go V-ing - Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina

1. To go to:

Diễn tả hành động đi, di chuyển hướng đến một địa điểm xác định.

Ví dụ:

I'm going to France next week.

(Tôi sẽ đi Pháp vào tuần tới).

Tom didn't want to go to the concert.

(Tom đã không muốn đến buổi hòa nhạc).

Lưu ý:

Go to sleep = start to sleep (đi ngủ).

I was very tired, so I went to sleep quickly.

(Tôi rất mệt vì thế tôi đi ngủ ngay).

Go home: về nhà (not "go to home").

The play was bored, so I went home early.

(Vở kịch không hay nên tôi đã đi về sớm).

2. To go on:

Go on + V-ing: tiếp tục làm việc đang làm.

Go on + to V: làm tiếp một việc khác sau khi hoàn tất một việc gì đó.

Ví dụ:

I went on working for 2 hours.

(Tôi đã làm việc liên tục trong 2 giờ).

Go on to paint the fence when you have repaired the door.

(Sau khi sửa xong cửa chính, tôi tiếp tục sơn hàng rào).

Diễn tả một việc gì đó tiếp tục được diễn ra.

The workers have gone on strike.

(Công nhân vẫn tiếp tục đình công).

Go on còn có nghĩa là đi qua, vượt qua.

She became stronger after difficulties went on.

(Cô ấy trở nên mạnh mẽ hơn sau khi những khó khăn qua đi).

Phân biệt các loại visa du lịch tại Úc để biết thời hạn hiệu lực của visa.

3. To go V-ing:

Go + V-ing thường được dùng trong các môn thể thao.

Go swimming (đi bơi); fishing (đi câu cá); skiing (đi trượt tuyết); jogging (chạy bộ); sailing (đi du thuyền).

Ví dụ:

It's a hot day. Let's go swimming.

(Trời hôm nay nóng quá. Chúng ta đi bơi thôi).

I went jogging before breakfast this morning.

(Sáng nay tôi đã chạy bộ trước khi ăn sáng).

Go shopping: đi mua sắm.

Are you going shopping this everning?

(Chiều nay bạn có đi mua sắm không?).

Để hiểu rõ hơn về To go to/ to go on/to go V-ing vui lòng liên hệ Trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Từ khóa » Vo Của Go