Tớ Thích Cậu Bằng Tiếng Nhật - SGV

Từ thích trong tiếng Nhật là 愛する (aisuru). Động từ này thường được chia thành thể hiện tại tiếp diễn 愛してる (aishiteru).

Tuy nhiên, cách nói được sử dụng nhiều hơn là 好き (suki) có nghĩa là thích, mến hoặc 大好き (daisuki) là rất thích.

Trong tiếng Nhậtkhông chia các ngôi rõ ràng như trong tiếng Việt. Chỗ nào dịch là anh yêu em, thì cũng có thể dịch là em yêu anh.

Tớ thích cậu bằng tiếng Nhật, ngoại ngữ SGVNhững mẫu câu tỏ tình bằng tiếng Nhật hay:

Tớ thích cậu.

あなたが好きです。(anata ga sukidesu).

Tớ rất thích cậu.

大好きです。 ( Daisuki desu, 大 có nghĩa là to lớn, nhiều).

Tớ thích cậu, thật đấy.

好き ほんとうに… (Suki hontouni, ほんとうに có nghĩa là thực sự, thật sự).

Cậu có yêu tớ không.

私のこと愛してる。 (watashi no koto aishiteru).

Tớ muốn ở bên cậu mãi mãi.

あなたとずっと一緒にいたい。 (anata to zutto issho ni itai).

Tớ cần cậu.

私にはあなたが必要です。 (watashi ni wa anata ga hitsuyou desu).

Tớ muốn cậu hạnh phúc.

あなたを幸せにしたい。 (anata wo shiawase ni shitai).

Tớ yêu cậu từ trái tim.

心から愛していました。 (kokoro kara aishiteimashita).

Cậu vô cùng đặc biệt đối với tớ.

あなたは私にとって大切な人です。 (Anata wa watashi ni totte taisetsu na hito desu).

Bài viết tớ thích cậu bằng tiếng Nhật được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Từ khóa » Cậu Có Yêu Tớ Không Bằng Tiếng Nhật